-
Câu hỏi:
Chiếu bức xạ gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,3 μm và λ2 = 0,2 μm vào tấm kim loại (có giới hạn quang điện λ0 = 0,35 μm). Cho h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s. Động năng lớn nhất mà êlectrôn khi thoát ta khỏi kim loại cỡ
- A. 42,59.10-20 J.
- B. 9,46.10-20 J
- C. 22,7.10-20 J
- D. 142.10-20 J
Đáp án đúng: A
\(\lambda _2<\lambda _1<\lambda _0\Rightarrow \varepsilon _2<\varepsilon _1<A\)
\(\Rightarrow E_{dmax}=E_{do1max}=\frac{hc}{\lambda _2}-\frac{hc}{\lambda _0}\)
\(\Rightarrow E_{dmax}=42,59.10^{-20}J\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
- Kim loại làm catôt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện làlambda _0= 0,5 μm. Chiếu ánh sáng vào catôt, chùm ánh sáng không gây ra hiện tượng quang điện khi là
- Công thoát êlectron ra khỏi đồng là 4,47 eV, h = 6,626.10-34Js, e = 1,6.10-19 C, c = 3.108 m/s. Để có hiện tượng quang điện cần chiếu bức xạ có bước sóng
- Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,6625 μm
- Rọi một bức xạ vào catôt tế bào quang điện, êlectron thoát ra có vận tốc cực đại v0max = 4,67.105 m/s và khi tới anôt có vận tốc vmax = 1,93.106 m/s.
- Pin quang điện
- Công thoát electrôn ra khỏi một kim loại A = 6,625.10-19 J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js, vận tốc ánh sáng trong chân không c =3. 108 m/s.Giới hạn quang điện của kim loại đó
- Cho h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là λ0 = 0,6 μm. Công thoát của kim loại đó bằng
- Trong hiện tượng quang điện bên ngoài
- Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt vì
- Giới hạn quang điện của kim loại đồng là 300 nm. Công thoát electron của kim loại này là