-
Câu hỏi:
Cần dung dịch chứa bao nhiêu mol HCl khi cho tác dụng với 15,05 gam hỗn hợp gồm FeO và NaNO3 để sau phản ứng thu được sản phẩm duy nhất là NO và dung dịch chỉ chứa NaCl và FeCl3.
- A. 0,4 mol.
- B. 0,6 mol.
- C. 0,5 mol.
- D. 0,3 mol.
Đáp án đúng: C
3FeO + NO3- + 10H+ \(\rightarrow\) 3Fe3+ + NO + 5H2O
x mol y mol
Theo ptpu có: x = 3y
Phương trình khối lượng 72x + 85y = 15,05
⇒ y = 0,05 ⇒ nH+ = 0,5 mol tương ứng 0,5 mol HCl.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Cho các dung dịch riêng lẽ mỗi chất sau: KCl, CuSO4, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, HCl, Fe(NO3)3
- Hòa tan hoàn toàn 26 gam hỗn hợp rắn gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe trong 910 ml dung dịch HCl 1M
- Hỗn hợp M gồm Fe, FeO; Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia M thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2 (dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe.
- Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2;
- Cho sơ đồ các phản ứng (xảy ra trong dung dịch) giữa sắt và hợp chất:
- Hòa tan a (gam) Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch D. Cô cạn D thu được m (gam) muối khan
- Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
- Một loại quặng sắt cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là:
- Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
- Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl,