Hướng dẫn giải bài tập SGK Vật lý 8 Bài 6 Lực ma sát giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
Chúc các em học sinh có nền tảng kiến thức Vật ly thật tốt nhé!
-
Bài tập C1 trang 21 SGK Vật lý 8
Hãy tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kĩ thuật.
-
Bài tập C2 trang 21 SGK Vật lý 8
Hãy tìm thêm ví dụ về lực ma sát lăn trong đời sống và kĩ thuật.
-
Bài tập C3 trang 21 SGK Vật lý 8
Trong các trường hợp ở hình 6.1, trường hợp nào có lực ma sát trượt, trường hợp nào có lực ma sát lăn?
Từ hai trường hợp trên em có nhận xét gì về cường độ của lực ma sát trượt vồ lực ma sát lăn.
-
Bài tập C4 trang 22 SGK Vật lý 8
Tại sao trong thí nghiệm hình 6.2, mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên?
-
Bài tập C5 trang 22 SGK Vật lý 8
Hãy tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống và trong kỹ thuật.
-
Bài tập C6 trang 22 SGK Vật lý 8
Hãy nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp vẽ ở hình 6.3.
-
Bài tập C7 trang 23 SGK Vật lý 8
Hãy quan sát trong các trường hợp vẽ ở hình 6.4 và tưởng tượng xem nếu không có lực ma sát thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hãy tìm cách làm tăng lực ma sát trong những trường hợp này.
-
Bài tập C8 trang 23 SGK Vật lý 8
Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này lực ma sát có ích hay có hại.
a) Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
b) Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy.
c) Giày đi mãi đế bị mòn.
d) Khía rãnh ở một lốp ô tô vận tải phải có độ sâu trên 1,6 cm.
a) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
-
Bài tập C9 trang 23 SGK Vật lý 8
Ổ bi có tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển cùa khoa học và công nghệ?
-
Bài tập 6.1 trang 20 SBT Vật lý 8
Trong các trường nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
-
Bài tập 6.2 trang 20 SBT Vật lý 8
Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
-
Bài tập 6.3 trang 20 SBT Vật lý 8
Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
-
Bài tập 6.4 trang 20 SBT Vật lý 8
Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N.
a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ô tô (bỏ qua lực cản không khí).
b) Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không thay đổi?
c) Khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không thay đổi?
-
Bài tập 6.5 trang 20 SBT Vật lý 8
Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10000N, nhưng khi chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N.
a) Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần trọng lượng của đoàn tàu?
b) Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì? Tính độ lớn của hợp lực làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành .
-
Bài tập 6.6 trang 21 SBT Vật lý 8
Chọn đáp án đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh (thắng).
C. quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng.
D. xe đạp đang xuống dốc.
-
Bài tập 6.7 trang 21 SBT Vật lý 8
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
A. trọng lực.
B. quán tính
C. lực búng của tay
D. Lực ma sát.
-
Bài tập 6.8 trang 21 SBT Vật lý 8
Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.
-
Bài tập 6.9 trang 21 SBT Vật lý 8
Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi tác dụng lên vật một lực có phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ 2N thì vật vẫn nằm yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật khi đó có
A. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ bằng 2N.
B. phương nằm ngang, hướng từ trái sáng phải, cường độ bằng 2N.
C. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ lớn hơn 2N.
D. phương nằm ngang, hướng từ trái sang trái, cương độ lớn hơn 2N.
-
Bài tập 6.10 trang 21 SBT Vật lý 8
Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật rồi kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế đó.
A. bằng cường độ lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
B. Bằng cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
C. lớn hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
D. nhỏ hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
-
Bài tập 6.11 trang 22 SBT Vật lý 8
Hãy giải thích:
a) Tại sao bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm rải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp?
b) Tại sao phải đổ đất, đá, cành cây hoặc lót ván vào vũng sình lầy để xe vượt qua được mà bánh không bị quay tít tại chỗ?
c) Tại sao phải dùng những con lăn bằng gỗ hay các đoạn ống théo kê dưới những cỗ máy nặng để di chuyển dễ dàng?
d) Tại sao ô tô, xe máy, các máy công cụ, sau một thời gian sử dụng lại phải thay “dầu” định kỳ?
-
Bài tập 6.12 trang 22 SBT Vật lý 8
Một con ngựa kéo một cái xe có khối lượng 800kg chạy thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.
a) Tính lực kéo của ngựa biết lực ma sát chỉ bằng 0,2 lần trọng lượng của xe.
b) Để xe bắt đầu chuyển bánh, ngựa phải kéo xe bởi lực bằng 4000N. So sánh với kết quả câu 1 và giải thích vì sao có sự chênh lệch này?
-
Bài tập 6.13 trang 22 SBT Vật lý 8
Nhận xét nào sau đây về lực tác dụng lên ô tô chuyển động trên đường là sai?
A. Lúc khởi hành, lực kéo mạnh hơn lực ma sát nghỉ.
B. Khi chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang lực kéo cân bằng với lực ma sát lăn.
C. Để xe chuyển động chậm lại thì cần hãm phanh để chuyển lực ma sát lăn thành lực ma sát trượt.
D. Cả 3 ý kiến đều sai.
-
Bài tập 6.14 trang 22 SBT Vật lý 8
Trường hợp nào sau đây lực ma sát có hại?
A. Khi kéo co, lực ma sát giữa chân của vận động viên với mặt đất, giữa tay của vận động viên với sợi dây kéo.
B. Khi máy vận hành, ma sát giữa các ổ trục các bánh răng làm máy móc sẽ bị mòn đi.
C. Rắc cát trên đường ray khi tàu lên dốc.
D. Rắc nhựa thông vào bề mặt dây cua-roa, vào dây cung của đàn vi – ô – lông, đàn nhị ( đàn cò).
-
Bài tập 6.15 trang 22 SBT Vật lý 8
Trường hợp nào sau đây lực ma sát không phải là lực ma sát lăn.
A. Ma sát giữa các viên bi trong ổ trục quay.
B. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi đi trên đường.
C. Ma sát giữa các con lăn và mặt đường khi chuyển vật nặng trên đường.
D. Ma sát giữa khăn lau với mặt sàn khi lau nhà.