Giải bài 5 tr 58 sách GK Lý lớp 11
Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau. hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là \(\varepsilon = 1,5v, r = 1 \Omega\)
Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên đèn là 3V – 0,75 W.
a) Các đèn có sáng bình thường không? Vì sao.
b) Tính hiệu suất của bộ nguồn.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin.
d) Nếu tháo bớt mỗi bóng đèn thì còn lại có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 5
Nhận định và phương pháp:
Bài 5 là dạng bài xác định các đại lượng chưa biết của 2 bóng đèn mắc song song trên mạch điện.
Cách giải :
-
Ta tiến hành giải theo các bước như sau:
-
Bước 1: Xác định điện trở của mỗi bóng đèn: \({R_d} = \frac{{{U_d}^2}}{{{P_d}}}\)
-
Bước 2: Cường độ dòng điện trong mạch chính là \({I_1} = \frac{{{\xi _b}}}{{R + {\rm{ }}{r_b}}}\)
-
Bước 3: Tính hiệu điện thế đặt lên mỗi đèn và rút ra kết luận các đèn sáng yếu hơn bình thường.
-
Bước 4: Hiệu suất của bộ nguồn : \(H = \frac{{{U_d}}}{{2\xi }}\)
-
Bước 5: Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin : \({U_{1pin}} = \frac{{{U_d}}}{2}\)
-
Bước 6: Xác định dòng điện chạy qua mạch khi tháo bớt một bóng đèn: \({U_{1}} = {U_2} = \xi -{I_1}r \)
-
Bước 7: Tính hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và rút ra kết luận về độ sáng
-
Lời giải:
- Áp dụng phương pháp trên để giải bài 5 như sau:
-
Ta có:
Câu a:
Điện trở của mỗi bóng đèn là:
\({R_d} = \frac{{{U_d}^2}}{{{P_d}}} = 12\) \(\Omega \)
Điện trở tương đương của mạch ngoài là R = 6 \(\Omega \).
Cường độ dòng điện trong mạch chính là \({I_1} = \frac{{{\xi _b}}}{{R + {\rm{ }}{r_b}}} = 0,375{\rm{ }}A\)
Hiệu điện thế đặt lên mỗi đèn là:
\({U_N}^{(1)} = {I_1}.R{\rm{ }} = 2,25V < 3V.\)
Vậy các đèn sáng yếu hơn bình thường.
Câu b:
Hiệu suất của bộ nguồn là : \(H = \frac{{{U_d}}}{{2\xi }} = \frac{{2,25}}{3}\,\, = 75\% \)
Câu c:
Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là:
\({U_{1pin}} = \frac{{{U_d}}}{2} = 1,125V\)
Câu d:
Nếu tháo bớt một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài là R= 12 \(\Omega \).
Dòng điện chạy qua mạch lúc bấy giờ là: \({U_{1}} = {U_2} = \xi -{I_1}r = 1,125V\)
\({I_2} = \frac{{{\xi _b}}}{{{R_d} + {\rm{ }}r}} = \frac{3}{{14}} = 0.214{\rm{ }}A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: UN(2) = I2Rđ = 2,57 > UN(1)
Vậy đèn còn lại sáng hơn trước
-- Mod Vật Lý 11 HỌC247
Video hướng dẫn giải Bài tập 5 SGK
-
Cho mạch điện như hình vẽ biết U = 110V, R1 = R2 = R3 = 20Ω, R4 = 15Ω, R5 = 30Ω. Số chỉ của ampe kế là 2A. Tính
bởi Choco Choco 12/01/2022
a, Điện trở tương đương của toàn mạch
b, Công suất của toàn mạch
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.
bởi Đan Nguyên 12/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một máy phát điện cung cấp điện cho một động cơ. Suất điện động và điện trở của máy là E = 25 V, \(r = 1\Omega .\) Dòng điện chạy qua động cơ I = 2 A, điện trở của các cuộn dây trong động cơ \(R = 1,5\Omega .\) Hãy tính:
bởi Lê Tấn Thanh 05/01/2022
a, Công suất của nguồn điện và hiệu suất của nó.
b, Công suất điện tiêu thụ toàn phần, công suất cơ học ( có ích ) và hiệu suất của động cơ.
c, Giả sử động cơ bị kẹt không quay được, dòng điện qua động cơ có cường độ bao nhiêu ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a, Tính điện trở \({R_0}\) và cường độ định mức \({I_0}\) của bàn là.
b, Để hạ bớt nhiệt độ của bàn là mà vẫn dùng mạng điện có hiệu điện thế 220 V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở \(R = 9\Omega .\) Khi đó công suất tiêu thụ của bàn là chỉ còn \(P' = 800W.\) Tính cường độ dòng điện I', hiệu điện thế U' và điện trở R' của bàn là.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một bếp điện có công suất tiêu thụ P=1,1 kW được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U =120 V . Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện có điện trở \({r_d} = 1\Omega .\)
bởi Nhật Nam 04/01/2022
a, Tính điện trở R của bếp điện.
b, Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian nửa giờ.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 3 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 72 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 10.1 trang 26 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.2 trang 26 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.3 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.4 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.5 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.6 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.7 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.8 trang 28 SBT Vật lý 11