Hướng dẫn Giải bài tập Vật Lý 10 KNTT Bài 26 Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 102 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi nước chảy từ thác nước xuống:
a) Lực nào làm cho nước chảy từ đỉnh thác xuống dưới?
b) Lực nào sinh công trong quá trình này?
c) Động năng và thế năng của nó thay đổi như thế nào?
d) Thế năng chuyển hóa được thành động năng là do đâu?
-
Giải câu hỏi 2 trang 102 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Từ một điểm ở độ cao h so với mặt đất, ném một vật có khối lượng m lên cao với vận tốc ban đầu v0
a) Khi vật đi lên có những lực nào tác dụng lên vật, lực đó sinh công cản hay công phát động?
b) Trong quá trình vật đi lên rồi rơi xuống thì dạng năng lượng nào tăng, dạng năng lượng nào giảm? Hãy dự đoán về mối liên hệ giữa độ tăng của động năng và độ giảm của thế năng.
-
Giải câu hỏi 3 trang 102 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trên Hình 26.1 là một phần đường đi của tàu lượn siêu tốc. Em hãy phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của tàu lượn trên từng đoạn đường.
-
Giải câu hỏi 4 trang 102 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các quá trình hoạt động của tàu lượn siêu tốc, ngoài động năng và thế năng còn có dạng năng lượng nào khác tham gia quá trình chuyển hóa?
-
Giải câu hỏi 1 trang 103 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi vật chuyển động trên cung AO thì:
1.
a) Những lực nào sinh công? Công nào là công phát động, công nào là công cản?
b) Động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào?
2. Trả lời những câu hỏi trên trong quá trình vật chuyển động trên cung OB.
3. Nếu bỏ qua ma sát thì A và B luôn nằm trên cùng một độ cao. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
-
Giải câu hỏi 2 trang 103 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hình 26.3 mô tả vận động viên tham gia trượt ván trong máng. Bỏ qua mọi ma sát, hãy phân tích sự bảo toàn cơ năng của vận động viên này
-
Hoạt động trang 105 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chế tạo mô hình minh họa định luật bảo toàn năng lượng
Dụng cụ: một viên bi, hai thanh kim loại nhẵn, hai giá đỡ có vít điều chỉnh độ cao.
Chế tạo: Dùng hai thanh kim loại uốn thành đường ray và gắn giá đỡ để tạo được mô hình như Hình 26.6.
Thí nghiệm:
- Thả viên bi từ điểm A trên đường ray.
- Viên bi có thể chuyển động tới điểm D không? Tại sao? Làm thí nghiệm kiểm tra.
-
Giải câu hỏi 1 trang 105 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một vật được thả cho rơi tự do từ độ cao h = 10 m so với mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát. Ở độ cao nào thì vật có động năng bằng thế năng?
-
Giải câu hỏi 2 trang 105 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h1 = 0,8 m so với mặt đất. Xác định động năng và thế năng của vật ở độ cao h2 = 0,6 m. Lấy g = 9,8 m/s2 .
-
Giải Bài tập 26.1 trang 48 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên Hình 26.1. Ô tô này trượt trên rãnh được cả vòng tròn mà không bị rơi. Giá trị tối thiểu của h là:
A. \(\frac{5D}{4}\).
B. \(\frac{3D}{2}\).
C. \(\frac{5D}{2}\).
D. \(\frac{5D}{3}\).
-
Giải Bài tập 26.2 trang 49 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một thùng gỗ được kéo trên đoạn đường nằm ngang dài 10 m bởi một lực kéo có độ lớn 80 N. Lực ma sát luôn ngược chiều chuyển động và có độ lớn 60 N. Độ tăng nội năng của hệ và độ tăng động năng của thùng gỗ lần lượt là
A. 200 J và 600 J.
B. 200 J và 800 J.
C. 600 J và 200 J.
D. 600 J và 800 J.
-
Giải Bài tập 26.3 trang 49 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là
A. động năng.
B. cơ năng.
C. thế năng.
D. hoá năng.
-
Giải Bài tập 26.4 trang 49 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi một quả bóng được ném lên thì
A. động năng chuyển thành thế năng.
B. thế năng chuyển thành động năng.
C. động năng chuyển thành cơ năng.
D. cơ năng chuyển thành động năng.
-
Giải Bài tập 26.4 trang 49 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Với mỗi kg nước hãy tính
a) Động năng khi nước rơi từ đỉnh thác.
b) Thế năng ở đỉnh thác so với chân thác.
c) Tốc độ của nước khi đến chân thác.
-
Giải Bài tập 26.6 trang 49 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một vận động viên nhào lộn thực hiện động tác nhảy từ mặt lưới bật ở độ cao 1,2m so với mặt đất. Vận động viên này đạt độ cao 4,8 m rồi rơi trở xuống. Tìm vận tốc của vận động viên này khi rời bề mặt lưới bật. Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
-
Giải Bài tập 26.7 trang 49 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vật nặng của một cơn lắc đơn được kéo lên đến độ cao 15 cm so với vị trí cân bằng rồi buông nhẹ. Trong suốt quá trình vật chuyên động, dây treo không bị co giãn. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng của dây treo. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính vận tốc của vật nặng khi nó đi qua vị trí cân bằng.
-
Giải Bài tập 26.8 trang 49 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương nằm ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao 1 m so với mặt sàn (Hình 26.2). Lấy g = 9,8 ms2 và bỏ qua mọi ma sát. Tính vận tốc của quả bóng khi nó chạm mặt sàn.
-
Giải Bài tập 26.9 trang 50 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một vận động viên nhảy cầu thực hiện động tác bật nhảy để đạt độ cao 10 m so với mặt nước. Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản của không khí. Tìm vận tốc của vận động viên này khi chạm vào mặt nước.