Hướng dẫn Giải bài tập Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 4 Bài 4: Chuyển động thẳng lớp 10 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 24 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hai bạn đều xuất phát từ cùng một vị trí để đi đến lớp học (Hình 4.1), một bạn đi bộ và một bạn đi xe đạp. Mặc dù đi chậm hơn nhưng bạn đi bộ lại đến lớp trước bạn đi xe đạp do bạn đi xe đạp dừng lại ở hiệu sách để mua bút và tài liệu học tập. Điều này được lí giải như thế nào theo góc độ vật lí?
-
Câu hỏi thảo luận 1 trang 24 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vị trí và tọa độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc không? Cho một ví dụ trong thực tiễn để minh họa cho câu trả lời của em.
-
Câu hỏi thảo luận 2 trang 25 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một vận động viên bơi lội người Mỹ đã từng lập kỉ lục thế giới ở nội dung bơi bướm 100 m và 200 m với thời gian lần lượt là 49,82 s và 111,51 s. Hãy lập luận để xác định vận động viên này bơi nhanh hơn trong trường hợp nào. (Nguồn số liệu: Giải vô địch các môn thể thao dưới nước thế giới năm 2009).
-
Câu hỏi thảo luận 3 trang 25 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu một số tình huống thực tiễn chứng tỏ tốc độ trung bình không diễn tả đúng tính nhanh chậm của chuyển động.
-
Luyện tập trang 25 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ, tốc độ nào cho thấy Thỏ được xem là chạy nhanh hơn Rùa? Tuy nhiên, Rùa lại chiến thắng trong cuộc đua này, hãy so sánh tốc độ trung bình của Rùa và Thỏ.
-
Câu hỏi thảo luận 4 trang 26 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát hình 4.4 và đọc hai tình huống để xác định quãng đường đi được và chiều chuyển động của hai xe trong hình 4.4a và vận động viên trong hình 4.4b sau khoảng thời gian đã xác định.
-
Câu hỏi thảo luận 5 trang 26 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của hai xe trong tình huống 1 (Hình 4.4a) và vận động viên trong tình huống 2 (Hình 4.4b).
-
Luyện tập trang 27 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện (Hình 4.6). Tiệm tạp hóa nằm tại vị trí C là trung điểm của AB. Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện. Hãy xác định độ dịch chuyển của em trong các trường hợp:
a) Đi từ nhà đến bưu điện.
b) Đi từ nhà đến bưu điện rồi quay về tiệm tạp hóa.
c) Đi từ nhà đến tiệm tạp hóa rồi quay về.
-
Câu hỏi thảo luận 6 trang 27 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Xét hai xe máy cùng xuất phát tại bưu điện trong Hình 4.6 đang chuyển động thẳng với cùng tốc độ. Thảo luận để xem xét đã đủ dữ kiện để xác định vị trí của hai xe sau một khoảng thời gian xác định hay không.
-
Luyện tập trang 28 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vận động viên trong tình huống 2 ở Hình 4.4b, biết thời gian bơi của vận động viên là t.
-
Câu hỏi thảo luận 7 trang 28 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dùng số liệu của hai chuyển động trong Hình 4.7 và 4.8:
a) Xác định độ dịch chuyển trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau của mỗi chuyển động.
b) Vẽ vào vở đồ thị dịch chuyển – thời gian (d – t) ứng với mỗi chuyển động
-
Câu hỏi thảo luận 8 trang 29 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu những lưu ý về dấu của độ dốc của một đường thẳng. Từ đó, hãy phân tích để suy ra được tốc độ từ độ dốc của đồ thị (d – t).
-
Luyện tập trang 30 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11. Hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại các vị trí A, B và C.
-
Vận dụng trang 30 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một chiếc xe đồ chơi điều khiển từ xa đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng có độ dịch chuyển tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng dưới đây.
a) Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe đồ chơi.
b) Hãy xác định vận tốc và tốc độ tức thời tại các thời điểm 2 s, 4 s, 6 s, 10 s và 16 s.
-
Giải bài tập 1 trang 31 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên cùng đoạn đường thẳng với các tốc độ không đổi. Lúc đầu, hai xe ở các vị trí A và B cách nhau 50 km và cùng xuất phát vào lúc 8 giờ 30 phút. Xe xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h. Chọn gốc tọa độ và chiều dương tùy ý.
a) Dựa vào định nghĩa của vận tốc, hãy lập hệ thức liên hệ giữa tọa độ và vận tốc của mỗi xe. Khi hai xe gặp nhau, có mối liên hệ nào giữa các tọa độ?
b) Cho biết hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Tìm vận tốc của xe xuất phát từ B.
-
Giải bài tập 2 trang 31 SGK Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình 4P.1 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chất điểm chuyển động trên đường thẳng.
Hãy sắp xếp các điểm trên đồ thị theo thứ tự:
a) Vận tốc tức thời từ âm sang dương.
b) Tốc độ tức thời tăng dần.
-
Giải bài tập trắc nghiệm 4.1 trang 13 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho:
A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
B. sự thay đổi hướng của chuyển động.
C. khả năng duy trì chuyển động của vật.
D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.
-
Giải bài tập trắc nghiệm 4.2 trang 13 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
A. đi qua gốc tọa độ
B. song song với trục hoành
C. bất kì
D. song song với trục tung
-
Giải bài tập trắc nghiệm 4.3 trang 13 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chọn phát biểu đúng:
A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều của chuyển động nên luôn có giá trị dương.
-
Giải bài tập trắc nghiệm 4.4 trang 13 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chỉ ra phát biểu sai.
A. Vectơ độ dịch chuyển là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động.
B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của vật.
C. Khi vật đi từ điểm A đến điểm B, sau đó đến điểm C, rồi quay về A thì độ dịch chuyển của vật có độ lớn bằng 0.
D. Độ dịch chuyển có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng không.
-
Giải bài tập trắc nghiệm 4.5 trang 13 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chuyển động nào sau đây là chuyển động nhanh dần?
A. Chuyển động của xe ô tô khi bắt đầu chuyển động.
B. Chuyển động của xe buýt khi vào trạm.
C. Chuyển động của xe máy khi tắc đường.
D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
-
Giải bài tập trắc nghiệm 4.6 trang 14 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t1 và t2.
B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3.
D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.
-
Giải bài tập trắc nghiệm 4.7 trang 14 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng
A. 40 km
B. 30 km
C. 35 km
D. 70 km
-
Giải bài tập tự luận 4.1 trang 14 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian.
a) Xe nào có vận tốc tức thời lớn hơn? Tại sao?
b) Xe nào có tốc độ tức thời lớn hơn? Tại sao?
-
Giải bài tập tự luận 4.2 trang 15 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (Hình 4.4). Hãy xác định độ dịch chuyển của bạn Nhật trong các trường hợp:
a) Bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt.
b) Bạn Nhật đi từ nhà đến trường học.
c) Bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt.
-
Giải bài tập tự luận 4.3 trang 15 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
-
Giải bài tập tự luận 4.4 trang 16 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình 4.6 mô tả đồ thị dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe oto chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.
-
Giải bài tập tự luận 4.5 trang 16 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó oto quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều.
a) Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
b) Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
-
Giải bài tập tự luận 4.6 trang 16 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 100 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?
-
Giải bài tập tự luận 4.7 trang 16 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này.
-
Giải bài tập tự luận 4.8 trang 16 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian gần 1 năm. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của Trái Đất khi nó hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời. Xem chuyển động này gần đúng là chuyển động tròn và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 1,5.1011 m.
-
Giải bài tập tự luận 4.9 trang 16 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một tàu ngầm sử dụng hệ thống phát sóng âm để đo độ sâu của biển. Hệ thống phát ra các sóng âm và đo thời gian quay trở lại của sóng âm sau khi chúng bị phản xạ tại đáy biển. Tại một vị trí trên mặt biển, thời gian mà hệ thống ghi nhận được là 0,13 s kể từ khi sóng âm được truyền đi. Tính độ sâu mực nước biển. Biết tốc độ truyền sóng âm trong nước khoảng 1500 m/s.
-
Giải bài tập tự luận 4.10 trang 17 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình 4.8 mô tả đồ thị dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe. Phác họa vị trí bến xe và các trạm xe buýt trên quỹ đạo của nó.