Hướng dẫn Giải bài tập Vật Lý 10 Cánh diều Chủ đề 5 Bài 1 Chuyển động tròn lớp 10 Cánh diều giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 106 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Các đối tượng chuyển động tròn được gặp khá thường xuyên, ở mọi mức độ. Các bánh xe, bánh răng ròng rọc, vận động viên đua mô tô khi vào khúc quanh hay vệ tinh của Trái Đất – tất cả đều tham gia chuyển động tròn. Cái gì làm một vật chuyển động tròn? Sự hiểu biết về chuyển động tròn giữ vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống, khoa học và kĩ thuật?
-
Câu hỏi 1 trang 106 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Lấy các ví dụ trong thực tế và thảo luận xem chuyển động nào là chuyển động tròn.
-
Luyện tập 1 trang 107 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Đổi các góc sau từ độ sang radian: 30o, 90o, 105o, 120o, 270o.
-
Luyện tập 2 trang 107 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Đổi các góc sau từ radian sang độ: 0,5 rad; 0,75 rad; π rad.
-
Luyện tập 3 trang 108 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
So sánh tốc độ chuyển động của đầu kim giây, đầu kim phút và đầu kim giờ?
-
Luyện tập 4 trang 108 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Một đồng hồ chỉ 3h30ph. Hãy tính độ dịch chuyển góc từ vị trí 12h đến vị trí của kim phút và kim giờ.
-
Luyện tập 5 trang 108 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Tính tốc độ góc của kim giờ và kim phút của đồng hồ.
-
Câu hỏi 2 trang 108 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Giải thích vì sao toàn bộ các mũi tên trên hình 1.5 đều được vẽ với độ dài như nhau.
-
Luyện tập 6 trang 108 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Một em bé cưỡi ngựa gỗ trên sàn quay, ở cách trục quay 2,1 m. Tốc độ góc của sàn quay là 0,42 rad/s. Tính tốc độ của ngựa gỗ.
-
Câu hỏi 3 trang 109 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Dựa vào đơn vị SI của các đại lượng, hãy chứng tỏ tính đúng đắn của biểu thức (4) v = ω.r
-
Câu hỏi 4 trang 109 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Lực gây ra gia tốc của chuyển động tròn đều có hướng như thế nào?
-
Luyện tập 7 trang 110 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có tốc độ 0,6 m/s, điểm B ở phía trong (gần trục quay hơn) có tốc độ 0,2 m/s. Tính tốc độ góc của vô lăng.
-
Luyện tập 8 trang 110 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Áp dụng định luật II Newton hãy rút ra biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm.
-
Vận dụng 1 trang 110 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Trạm không gian quốc tế ISS có tổng khối lượng 350 tấn, quay quanh Trái Đất ở độ cao 340 km, nơi có gia tốc trọng trường 8,8 m/s2. Bán kính Trái Đất là 6400 km. Tính:
a) Lực hướng tâm tác dụng lên Trạm không gian.
b) Tốc độ của Trạm không gian trên quỹ đạo.
c) Thời gian Trạm không gian quay một vòng quanh Trái Đất.
d) Số vòng Trạm không gian quay quanh Trái Đất trong một ngày.
-
Câu hỏi 5 trang 110 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Trong hình 1.8, ô tô muốn rẽ với đoạn đường cong rộng hơn và với tốc độ lớn hơn. Làm thế nào để người lái xe rẽ trái an toàn?
-
Tìm hiểu thêm trang 111 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Khi chiếc ô tô chuyển động trên mặt đường nghiêng với góc nghiêng nhỏ (hình 1.9), thì các thành phần theo phương thẳng đứng của phản lực N và của lực ma sát cân bằng với trọng lực P = mg của xe, còn các thành phần theo phương nằm ngang của phản lực N và của lực ma sát đóng vai trò lực hướng tâm. Do đó, theo phương ngang
\(N\sin \theta + {F_{ms}}\cos \theta = \frac{{m{v^2}}}{r}\)
Với r là bán kính của cung đường, v là tốc độ của xe.
Thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng của góc nghiêng của mặt đường tới sự an toàn của xe khi vào khúc đường quanh tròn.
-
Vận dụng 2 trang 112 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
Trong mỗi tình huống trong hình 1.10, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm? Thảo luận về các điều kiện đảm bảo an toàn của chuyển động trong mỗi tình huống.
1. Chiếc máy bay đang lượn vòng. Để chuyển hướng, người phi công làm nghiêng cánh máy bay (hình 1.10a).
2. Một viên đá được buộc vào một sợi dây và quay tròn trong mặt phẳng ngang tạo thành hình nón (hình 1.10b).