YOMEDIA

Tính từ thái độ trong Tiếng Anh

Tải về
 
NONE

Tài liệu Tính từ thái độ trong Tiếng Anh được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập kiến thức và thực hành về tính từ thái độ cũng như giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.

Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ATNETWORK

TÍNH TỪ THÁI ĐỘ TRONG TIẾNG ANH

1. Hệ thống lý thuyết

1.1. Khái niệm tính từ chỉ thái độ

Tính từ chỉ thái độ (adjectives of attitude) là các tính từ mô tả thái độ hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật, hoặc sự việc nào đó).

1.2. Thành lập tính từ chỉ thái độ

Tính từ chỉ thái độ được thành lập bằng cách lấy verb + ed hoặc verb + ing.

  • Present participle (verb + ing): dùng để diễn đạt một ý nghĩa chủ động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ vật.
  • Past participle (verb + ed): dùng để diễn đạt một ý nghĩa bị động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ người.

1.3. Cách sử dụng tính từ chỉ thái độ

  • Nếu phía sau có danh từ thì dùng ing.

Ví dụ: This is an interesting book. => phía sau có danh từ book => dùng ing.

  • Nếu phía sau không có danh từ, ta nhìn lên phía trước. Nếu là danh từ chỉ người thì dùng ed; nếu là danh từ chỉ vật thì dùng ing.
  • Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía trước, nếu là người thì dùng ed; nếu là vật thì dùng ing.

Ví dụ:

  • It is an amusing story.
  • My job is boring.
  • I am bored with my job.
  • We are interested in playing soccer.

1.4. Một số động từ sau đây có tính từ chỉ thái độ

  • Amuse——Amused——–Amusing
  • Amaze——- Amazed——- Amazing
  • Annoy——– Annoyed——– Annoying
  • Bore —— Bored ——-Boring
  • Depress——-Depressed——– Depressing
  • Disappoint ——– Disappointed——— Disappointing
  • Embarrass——– Embarrassed ——— Embarrassing
  • Excite——– Excited——— Exciting
  • Exhaust——– Exhausted——— Exhausting
  • Fascinate——- Fascinated——– Fascinating
  • Horrify——— Horrified——— Horrifying
  • Interest——– Interested——— Interesting
  • Please ——– Pleased——– Pleasing
  • Satisfy ——- Satisfied——- Satisfying
  • Worry ——- Worried——– Worrying

1.5. Mẹo phân biệt tính từ chỉ thái độ (đuôi “ing” và “ed”)

Thông thương trong đề thi TOEIC rất hay bẫy chọn tính từ đuôi “ing” hay “ed”

Với dạng thức như sau:

Ví dụ 1: He is an ________ person, cho dù là danh từ sau (person) chỉ người hay vật thì lưu ý luôn chọn tính từ dạng “ing”.

Còn đối với dạng bài như

Ví dụ 2: He makes me _______. Khi các câu xuất hiện 2 chủ thể khác nhau ví dụ “he” và “me” ở đây, “he” tác động vào “me” và một dấu hiệu nữa chính là động từ “make” động từ tác động (làm cho, khiến) thì chọn tính từ đuôi “ed”.

Một số động từ trong thói quen của đề thi TOEIC thường chia tính từ dạng “ed”:

  • Keep
  • Leave

Một lưu ý nữa là khi thấy trong đề thi xuất hiện dạng thức giới từ đi kèm ví dụ như: “I am interested in him” thì chọn tính từ dạng “ed”.

2. Bài tập vận dụng

2.1. Bài tập 1: Viết lại câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi

1. Junior is bored with his job at present.

➔ _________________. (boring)

2.  This funny film was entertaining my family.

➔ _________________. (entertained)

3. My elder brother likes playing video games every Sunday.

➔ _______________________. (interested)

4. That football match was exciting for me yesterday.

➔ ________________________. (excited)

5. Her children are interested in swimming in the morning every summers.

➔ _____________. (keen on)

2.2. Bài tập 2: Hoàn thành các câu cho mỗi tình huống. Sử dụng từ trong ngoặc + -ing hoặc –ed

1. The film wasn’t as good as we had expected. (disappoint…)

  • The film was disappointing.
  • We were disappointed with the film.

2. Donna teaches young children. It’s a very hard job, but she enjoys it. (exhaust…)

  • She enjoys her job but it’s often …………….
  • At the end of a day’s work, she is often ………

3. It’s been raining all day. I hate this weather. (depress…)

  • This weather is …………….
  • This weather makes me …………….
  • It’s silly to get …… because of the weather.

4. Clare is going to Mexico next month. She has never been there before. (excit…)

  • It will be an ……. experience for her.
  • Going to new places is always …………….
  • She is really …… about going to Mexico.

2.3. Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. We were all (horrifying/horrified) when we heard about the disaster.
  2. It’s sometimes (embarrassing/embarrassed) when you have to ask people for money.
  3. Are you (interesting/interested) in football?
  4. I enjoyed the football match. It was quite (exciting/excited).
  5. I had never expected to be offered the job. I was really (amazing/amazed) when I was offered it.

3. Đáp án

3.1. Bài tập 1

1. Junior’s job is boring at present.

2. My family was entertained by this funny film.

3. My elder brother is interested in playing video games every Sunday.

4. I was exciting about that football match yesterday.

5. Her children are keen on swimming in the morning every summers.

3.2. Bài tập 2

1. disappointing/ disappointed

2. exhausting/ exhausted

3. depressing/ depressed/ depressed

4. exciting/ exciting/ excited

3.3. Bài tập 3

1. horrified

2. embarrassing

 3. interested

4. exciting

5. amazed

Trên đây là toàn bộ nội dung Tính từ thái độ trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON