YOMEDIA

Phương pháp giải dạng bài tập về Lăng kính môn Vật Lý 11 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Xin giới thiệu với các em Phương pháp giải dạng bài tập về Lăng kính môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 do HOC247 biên soạn nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức về chương Khúc xạ ánh sáng trong chương trình Vật Lý lớp 11 năm học 2021-2022. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

+ Một lăng kính được đặc trưng bởi góc chiết quang A và chiết suất n.

+ Tia ló ra khỏi lăng kính luôn lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới.

+ Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ

+ Áp dụng định luật khúc xạ: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
\sin {i_1} = n\sin {r_1}\\
\sin {i_2} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} i{{\rm{n}}_2}
\end{array} \right.\)

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Lăng kính có góc ở đỉnh là 60°, chiết suất 1,5, ở trong không kill. Chiếú góc tới một mặt bên của lăng kính một chùm sáng song song.

A. Không có tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.                  

B. Góc ló lớn hơn 30°.

C.  Góc ló nhỏ hơn 30°.                                                         

D. Góc ló nhỏ hơn 25°.

Hướng dẫn giải

+ \(\sin {{i}_{gh}}=\frac{{{n}_{nho}}}{{{n}_{lon}}}=\frac{1}{1,5}\Rightarrow {{i}_{gh}}=41,{{8}^{0}}\)

+ Vì \(i=A={{60}^{0}}>{{i}_{gh}}\) nên xảy ra phản xạ toàn phần tại I.

Câu 2. Cho tia sáng truyền tới lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân như hình vẽ. Tia ló truyền đi sát mặt BC.  Góc lệch tạo thởi lăng kính có giá trị nào sau đây:

A. 00                                       

B. 22,50                                  

C.  450                                    

D. 900

Hướng dẫn giải

+ Tia ló lệch so với tia tới một góc 450.

Câu 3. Cho tia sáng truyền từ không khí tới lăng kính, có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân như hình vẽ. Tia ló truyền đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây:

A. 1,4                                      

B. 1,5                                     

C.  1,7                                     

D. 1,8

Hướng dẫn giải

+ \({{\operatorname{sini}}_{gh}}=\frac{{{n}_{nho}}}{{{n}_{lon}}}\Rightarrow \sin {{45}^{0}}=\frac{1}{n}\Rightarrow n=1,414\)

Câu 4. Lăng kính có chiết suất n và góc chiết quang A = 300. Một chùm tia sáng hẹp đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Nếu chùm tia ló sát mặt sau của lăng kính thì n gần giá trị nào nhất sau đây:

A. 1,4                         

B. 1,5                                     

C.  1,7                                    

D. 1,8

Hướng dẫn giải

+ \(\sin {{i}_{gh}}=\frac{{{n}_{nho}}}{{{n}_{lon}}}\Rightarrow \sin {{30}^{0}}=\frac{1}{n}\Rightarrow n=2\)

  ---Để xem đầy đủ nội dung phần Ví dụ minh họa, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

3. LUYỆN TẬP

Câu 1. Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính ở (các) trường hợp nào sau đây, lăng kính không làm lệch tia ló về phía đáy?

A. Trường hợp (1).                                                     

B. Hai trường hợp (2) và (3).

C. Ba trường hợp (1), (2) và (3).                               

D. Không có trường hợp nào.

Câu 2. Một lăng kính trong suốt có tiết diện thẳng là tam giác vuông như hình vẽ. Góc chiết quang của  lăng kính có giá trị nào?

A. 30°.             

B. 60°.

C. 90°.             

D. 30° hoặc 60° hoặc 90° tuỳ đường truyền tia sáng.

Câu 3. Một tia sáng Mặt Trời truyền qua một lăng kính sẽ ló ra như thế nào?

A. Bị tách ra thành nhiều tia sáng có màu khác nhau.                       

B. Vẫn là một tia sáng trắng

C. Bị tách ra nhiều thành tia sáng trắng.                                           

D. Là một tia sáng trắng có viền màu

Câu 4. Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì

A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính.

B. tia ló lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới.

C. tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính so với tia tới.

D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh

Câu 5. Chiếu một tia sáng tới một mặt bên thứ nhất của lăng kính ở trong không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi:

A. Góc tới mặt bên thứ nhất lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần

B. Góc tới mặt bên thứ nhất nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần

C. Sau khi đi vào lăng kính góc tới mặt bên thứ hai lớn hơn góc giớ hạn phản xạ toàn phần.

D. chiết suất của lăng kính lớn hơn chiết suất bên ngoài

Câu 6. Chọn câu sai. Trong không khí, một chùm tia song song, đơn sắc, đi qua một lăng kinh thuỷ tinh.

A. Chùm tia ló là chùm tia phân ly

B. Chùm tia ló là chùm tia song song

C. Chùm tia ló bị lệch về phái đáy của lăng kính so với tia tới

D. Góc lệch của chùm tia phụ thuộc vào góc tới lăng kính mặt thứ nhất của lăng kính

Câu 7. Chọn câu sai. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính

A. phụ thuộc góc ở đỉnh của lăng kính.                                 

B. phụ thuộc chiết suất của lăng kính.

C. không phụ thuộc chiết suất của lăng kính.            

D. phụ thuộc góc tới của chùm sáng tới.

Câu 8. Đường đi của tia sáng qua lăng kính đặt trong không khí hình vẽ nào là không đúng.

A. Hình 1                               

B. Hình 2                               

C. Hình 3                               

D. Hình 4

Câu 9. Chọn câu sai. Khi xét đường đi của tia sáng qua lăng kính đặt trong không khí ta thấy:

A. góc ló phụ thuộc góc tới

B. góc ló phụ thuộc chiết suất của lăng kính

C. góc ló không phụ thuộc góc ở đỉnh của lăng kính

D. góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc góc tới chiết suất và góc ở đỉnh của lăng kính

ĐÁP ÁN

1.D

2.D

3.A

4.B

5.C

6.A

7.C

8.B

9.C

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập về Lăng kính môn Vật Lý 11 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF