Dưới đây là Phương pháp giải dạng bài tập phản ứng tách H2O của ancol môn Hóa học 11 năm 2021. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Ancol X (ROH) tác nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm hữu cơ Y có hai trường hợp:
- Trường hợp 1: \({d_{\left( {Y/X} \right)}} < 1\)
Phản ứng xảy ra: \(ROH({H_2}S{O_4}\,\,dac,170^\circ C) \to Y + {H_2}O\)
Lưu ý:
+ Nếu Y là anken thì X là ancol no, đơn chức, mạch hở.
+ Bảo toàn khối lượng: \({m_{ROH}} = {m_Y} + {m_{{H_2}O}}.\)
+ \({n_{ROH}} = {n_Y} = {n_{{H_2}O}}.\)
+ \({n_{C{O_2}}}\) thu được khi đốt cháy \(ROH = {n_{C{O_2}}}\) thu được khi đốt cháy Y
- Trường hợp 2: Nếu \({d_{\left( {Y/X} \right)}} > 1\)
Phản ứng xảy ra: \(ROH + R'OH \to ROR' + {H_2}O\) (R và R' có thể giống nhau).
Lưu ý:
+ Các ROR' có số mol bằng nhau thì các ancol phản ứng cũng có số mol bằng nhau.
+ Bảo toàn khối lượng: \({m_{ROH}} + {m_{R'OH}} = {m_{ROR'}} + {m_{{H_2}O}}.\)
+ \({n_{ROR'}} = {n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{ancol}}\)
+ \({n_{C{O_2}}}\) thu được khi đốt cháy các \(ancol = {n_{C{O_2}}}\) thu được khi đốt cháy ROR'.
B. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. CH4O.
D. C4H8O.
Hướng dẫn giải
Do tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428 tức \({d_{\left( {X/Y} \right)}} > 1 \to {d_{\left( {Y/X} \right)}} < 1\)
Nên phản ứng xảy ra: \(X \to Y + {H_2}O.\)
\({d_{\left( {X/Y} \right)}} = 1,6428 \to \frac{{{M_X}}}{{{M_Y}}} = 1,6428\)
\( \leftrightarrow \frac{{{M_X}}}{{{M_X} - 18}} = 1,6428\)
\( \leftrightarrow {M_X} = 46.\)
\( \to X:{C_2}{H_5}OH\left( {{C_2}{H_6}O} \right).\)
Đáp án B.
Ví dụ 2. Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở \(140^\circ C\) thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 ancol trong X là
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C2H5OH và C3H7OH.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức chung của 2 ancol là \(\overline R OH\) .
Phản ứng: \(2\,\,\overline R OH \to \overline R O\overline R + {H_2}O\)
Bảo toàn khối lượng: \({m_{\overline R OH}} = {m_{ete}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to {m_{{H_2}O}} = {m_{\bar ROH}} - {m_{ete}} = 16,6 - 13,9 = 2,7{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} gam\)
\( \to {n_{{H_2}O}} = 0,15mol.\)
\(2\bar ROH \to \bar RO\bar R + {H_2}O\)
0,3 0,15
\( \to {M_{\bar ROH}} = \frac{{16,6}}{{0,3}} = 55,33{\text{ }}\)
→ Công thức của 2 ancol: C2H5OH và C3H7OH.
Đáp án D.
Ví dụ 3. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp X gồm các anken. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 0,93 gam.
B. 0,465 gam.
C. 1,395 gam.
D. 0,395 gam.
Hướng dẫn giải
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,66}}{{44}} = 0,015\,\,mol\)
Phản ứng: \(Y \to X + {H_2}O\)
Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có:
\({n_{C{O_2}}}\) thu được khi đốt cháy X = \({n_{C{O_2}}}\) thu được khi đốt cháy \(Y = 0,015\,\,mol.\)
X gồm các anken nên đốt cháy X cho \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} = 0,015\,\,mol.\)
→ Đốt cháy X cho \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,015.44 + 0,015.18 = 0,93\,\,gam.\)
Đáp án A.
Ví dụ 4: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140ºC, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol.
Hướng dẫn giải
2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O
2CmH2m +1OH → (CmH2m+1)2O + H2O
CnH2n+1OH + CmH2m +1OH → CnH2n+1OCmH2m +1 + H2O
Số mol 3 ete = số mol nước = 21,6/18 = 1,2 mol
Số mol mỗi ete = 0,4 (mol)
Khối lượng 3 ete:
(28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4=72
→ n + m =3
Hai CTCT của ancol là: CH3OH, CH3CH2OH
Ví dụ 5: Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỷ khối so với A bằng 1,7. Xác định CTPT của A.
Hướng dẫn giải
Vì dA/B = 1,7 > 1 ⇒ phản ứng tách nước tạo ete.
2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O
Ta có: MB/MA = 1,7 ⇒ ((14n+1).2+16)/(14n+18) = 1,7 ⇒ n = 3
Vậy CTPT của A là: C3H7OH
C. LUYỆN TẬP
Bài 1: Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 2: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra
A. C2H4.
B. CH3CHO.
C. C2H5OC2H5.
D. CH3COOH.
Bài 3: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là :
A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH.
B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH.
D. CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Bài 4: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là :
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. CH4O.
D. C4H8O.
Bài 5: Đề hydrat hóa 6 gam một rượu thì thu được 1,68 lít anken với hiệu suất phản ứng là 75%. Công thức tổng quát của rượu đó là
A.C2H5OH
B.C3H7OH
C.CH3OH
D.C4H9OH
Bài 6: Rượu no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 180ºC. Thu dược 1 anken mạch thẳng duy nhất. X là
A. Etanol
B.2-metyl propanol-2
C.Propan -1-ol
D.Butan-1-ol
Bài 7: Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là
A. C4H7OH.
B. C3H7OH.
C. C3H5OH.
D. C2H5OH.
Bài 8: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140ºC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Bài 9: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. CH3CH(OH)CH2CH3
B. (CH3)3COH
C. CH3OCH2CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2OH
Bài 10: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Bài 11: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 1,76 g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là
A. 2,94 g
B. 2,48 g
C. 1,76 g
D. 2,76 g
Bài 12: Cho các ancol sau:
(1) CH3CH2OH
(2) CH3CHOHCH3
(3) CH3CH2CH(OH)CH2CH3
(4) CH3CH(OH)C(CH3)3
Dãy gồm các ancol khi tách nước từ mỗi ancol chỉ cho 1 olefin duy nhất là
A. 1, 2
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4
D. 1, 2, 3, 4
Bài 13: Cho dãy chuyển hoá sau: CH3CH2CH2OH → X → Y
Biết X, Y là sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3 – CH = CH2, CH3CH2CH2OH
B. CH3 – CH = CH2, CH3CH2CH2OSO3H
C. CH3 – CH = CH2, CH3CHOHCH3
D. C3H7OC3H7, CH3CH2CH2OSO3H
Bài 14: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C2H5OH và C3H7OH
Bài 15: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là
A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,4 mol
D. 0,2 mol
Bài 16: Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C2H5OH và C4H9OH
D. CH3OH và C3H5OH
Bài 17: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. Công thức phân tử của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C4H8 và C5H10
D. C2H4 và C4H8
Bài 18: Đun 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. CH3OH và C3H7OH
Bài 19: Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 20: Đun nóng một rượu X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là:
A. CnH2n+1CH2OH
B. RCH2OH
C. CnH2n+1OH
D. CnH2n+2O
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp giải dạng bài tập phản ứng tách H2O của ancol môn Hóa học 11 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Trắc nghiệm dẫn xuất Ancol, Phenol trong đề thi THPT QG môn Hóa (có đáp án)
- Trắc nghiệm lý thuyết Ancol - Phenol (có đáp án)
Chúc các em học tập tốt !