YOMEDIA

Ngân hàng câu hỏi môn Hóa học 8 năm 2019-2020

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Ngân hàng câu hỏi môn Hóa học 8 năm 2019-2020 có đáp án hướng dẫn chi tiết. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu bài tập đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả của chương trình Hóa 8 đã học. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK
YOMEDIA

NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN HÓA HỌC 8

 

Câu 1. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?

A) Bột đá vôi và muối ăn.                          B) Bột than và bột sắt.                                                              C) Đường và muối.                                     D)Giấm và rượu.     E) Không tách được

Đáp án A

Câu 2. Phương pháp dùng để tách dầu ăn ra khỏi nước.

A) PP Lọc                        B) PP Chưng cất.                     C) PP Chiết.    

 D) Để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước đi.        E) Không tách được

Đáp án C

Câu 3. Rượu etylic sôi ở 78,3 0C, nước sôi ở 100 0C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây:

A) Lọc.                                                     B) Bay hơi.   

C) Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80 0C.   D) Không tách được

Đáp án C

Câu 4. Dựa vào tính chất nào mà ta khẳng định chất lỏng là tinh khiết?

A) Không màu, không mùi.        B) Không tan trong nước.    

C) Lọc được qua giấy lọc.          D) Có nhiệt độ sôi nhất định.                                 

 E) Không khẳng định được

Đáp án D

Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm?

A) Electron;         B) Proton   ;   C) Nơtron   ;    D) Tất cả đều sai

Đáp án A

Câu 6. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam;             B. Kilogam;        C. Đơn vị cacbon (đvc);    D. Cả 3 đơn vị trên.

Đáp án C

Câu 7. Thành phần cấu tạo của nguyên tử là?

A. Proton và electron;                                    B. Nơtron và electron;                                                            C. Nơtron và proton;                                      D. Proton, electron và nơtron

Đáp án D

Câu 8. Nếu tổng số proton, nơtron,electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chỉ xấp xỉ 35% thì số electron của nguyên tử là:

A. 7                          B. 8                C. 9                             D. 10

Đáp án C

Câu 9. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca                B. Na               C. K                 D. Cu                        E. Fe

Đáp án E

Câu 9. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Từ 2 nguyên tố                       B. Từ 3 nguyên tố   

C.Từ 4 nguyên tố trở lên             D. Từ 1 nguyên tố

Đáp án D.

Câu 10. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Chỉ từ 1 nguyên tố        B. Chỉ từ 2 nguyên tố.       C. Chỉ ừ 3 nguyên tố.

  D. Từ 2 nguyên tố trở lên

Đáp án D

Câu 11. Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:

A. 3                      B. 2                    C. 1                    D. 4

Đáp án C

Câu 12. Một hợp chất khí A gôm 2 nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 80% về khối lượng. Tỉ khối của A đối với khí hidro là 15. Công thức hóa học của A là:

A. CH4            B. C2H6         C. C3H8             D. C4H8

Đáp án B

Câu 13. Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học của muối sunfat là:

A. XSO4                         B. X(SO4)3            C. X2(SO4)3            D. X3SO4        E. X3(SO4)3

Đáp án C

Câu 14. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào?

A. X2Y3                B. XY2                     C. XY                     D. X2Y3

Đáp án C

Câu 15. Hợp chất Bax(NO3)y có phân tử khối là 216. Bari có nguyên tử khối là 137 và hóa trị II. Hóa trị của nhóm (NO3) là:

A. I                        B. II                                  C. III                       D. Kết quả khác.

Đáp án B

Câu 16. Oxits M2Ox có phân tử khối la 102. Hóa trị của M trong oxit là:

A. I               B. II                                C. III                                    D. IV

Đáp án C

Câu 17. Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây:

A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.

B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.

C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.

D. Khi mưa thường có sấm sét.

Đáp án C

Câu 18. Dấu hiệu nào sau đây giúp khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra?

A. Có chất kết tủa ( chất không tan).

B. Có chất khí thoát ra ( sủi bọt).

C. Có sự thay đổi màu sắc.

D. Có sự tỏa nhiệt hoặc phát sang.

E. Một trong số các dấu hiệu trên.

Đáp án E

Câu 19. Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn?

A. Hạt phân tử.

B. Hạt nguyên tử.

C. Cả hai loại hạt trên.

D. Không loại hạt nào được bảo toàn.

Đáp án B

Câu 20. Các câu sau đây đúng hay là sai?

A. Rũa thanh sắt ta được chất mới là mạt sắt.

B. Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt ( sắt oxit).

C. Làm lạnh nước lỏng đến 0C ta được chất mới là nước rắn ( nước đá).

D. Cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường.

E. Cho  vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi.

Đáp án: b) và e) là đúng

             a), c) và d) sai.

Câu 21. Lưu huỳnh cháy trong không khí theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh  +   khí  oxi    →   khí sunfurơ. Nếu đã có 48 gam lưu huỳnh cháy và thu được 96 gam khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:

A. 40 g          B. 44 g          C. 48 g                  D. 52 g                 E. Không xác định được.

Đáp án C

Câu 22. Một vật thể để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi như thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?

A. Tăng                         B. Giảm           

C. Không thay đổi        D. Không thể xác định được

Đáp án A

Câu 23. Cho sơ đồ hản ứng sau: FexOy    +    H2SO4    →    Fex(SO4)y   +   H2O. Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y là:

A. 1 và 2                    B. 2 và 3                 C. 3 và 4.

Đáp án B

Câu 24. Một mol nước chứa số mol nguyên tử là:

A. 6.1023       B. 12.1023                C. 18.1023                      D. 24.1023

Đáp án C

Câu 25. Số nguyên tử sắt có trong 280 g sắt là:

A. 20.1023             B.251023.            C. 30.1023       D. 35.1023       E. Không xác định được.

Đáp án C

Câu 26. Số mol nguyên tử nước có trong 36 g nước là:

A. 1 mol                 B. 1,5 mol                       C. 2 mol                         D. 2,5 mol

Đáp án C

Câu 27. Công thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là NaHCO3. Số nguyên tử có trong 0,5 mol NaHCO3 là:

A. 8.1023             B. 1,8.1023          C. 18.1023                  D. 16.1023

Đáp án C

Câu 28. Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các két quả đúngvới 4 g H2, 2,8 g N2, 6,4 g O2 , 22 g CO2.

A. 44,8 lit H2, 22,4 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2

B. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2

C. 4,48 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2

D. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 44,8 lit O2, 11,2 lit CO2

Đáp án B.

Câu 29. Khí nào nhẹ nhất trong các khí sau:

A. Metan CH4         B. Cacbon oxit CO       C. Heli He              D. Hiđro H2

Đáp án D.

Câu 30. Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:

A. 8 g            B. 9 g                         C. 10 g                       D. 12 g

Đáp án B

Câu 31. Oxit có công thức hóa học RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng nguyên tố R có trong 1 mol oxit là:

A. 16 g           B. 32g                C. 48 g                 D. 64 g

Đáp án B.

Câu 32. Oxit của một nguyên tố R có công thức hóa học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là:

A. Đồng                  B. Canxi                C. Sắt                     D. Magie

Đáp án A

Câu 33. Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt với oxi là 21:8. Công thức hóa học của oxit sắt là:

A. Fe2O3          B. FeO                       C. Fe3O4                  D. Không xác định được.

Đáp án C

Câu 34. Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7:20. Công thưc hóa học của oxit là:

A. N2O          B. NO                      C. NO2            D. N2O5

Đáp án D

Câu 35. Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau:

A. FeO              B. Fe2O3              C. Fe3O4           D. FeS

Đáp án B

Câu 36. Hãy suy luận và cho biết chất nào giàu nitơ nhất trong các chất sau:

A. NO           B. N2O              C. NO2                     D. N2O5

Đáp án B

Câu 37. Đốt cháy 6.2 gam phôtpho trong bình chứa 6.72 lit khí oxi (đktc) tạo thành P2O5.Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư:

A. Phôtpho dư            B. oxi dư                  C. 2 Chất tác dụng vừa đủ

Đáp án B

Câu 38. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi là phi kim hoạt động rấ mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.

B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim loại.

C. Oxi không có mùi và không có mùi

D. Oxi cần thiết cho sự sống

Đáp án B

Câu 39. Quá trình nào dưới đây không làm giảm oxi trong không khí?

A. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt

B. Sự cháy của than, củi, bếp gaz.

C. Sự quang hợp của cây xanh

D. Sự hô hấp của động vật

Đáp án C.

Câu 40. Dãy các chất nào sau đây toàn là oxit bazơ

A. CuO, K2O, NO2                       B. Na2O, CO, ZnO   

C. PbO,  NO2, P2O5                       D. MgO, CaO, PbO

Đáp án D

...

Trên đây là toàn bộ nội dung Ngân hàng câu hỏi môn Hóa học 8 năm 2019-2020 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON