YOMEDIA

Hướng dẫn giải các dạng bài toán tìm x ở cấp tiểu học

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập, HOC247 xin gửi đến Hướng dẫn giải các dạng bài toán tìm x ở cấp tiểu học. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK

CÁC DẠNG BÀI TOÁN TÌM X

1. Một số lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X
Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:
phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng
Phép trừ : số bị trừ - số trừ = hiệu
Phép nhân : thừa số x thừa số = tích
Phép chia: số bị chia : số chia = thương.
Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính: như Để (tìm số hạng; tìm số bị trừ ;tìm số từ; tìm số chia ) ta làm thế nào?
Nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn( hoặc không có dấu ngoặc đơn)
Sau đó tuỳ theo từng dạng bài tìm X mà chúng ta hướng dẫn học sinh đi tìm ra cách giải nhanh và đúng.

2. Các dang bài tìm X thường gặp

Dạng 1:Dạng cơ bản
Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.
Ví dụ: Tìm X:
549 + X = 1326                        X - 636 = 5618
X = 1326 – 549                        X = 5618 + 636
X = 777                                    X = 6254
Dạng 2: Dạng nâng cao
Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ: Tìm X
X : 6 = 45 : 5
 X : 6 = 9
X      = 9 x 6
 X       = 54
Dạng 3 
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X:
736 - X : 3 = 106
X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)
X : 3 = 630 (dạng 1)
X      = 630 x 3
X      = 1890
Dạng 4
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X
(3586 - X) : 7 = 168
(3586 - X) = 168 x 7
3586 - X = 1176
X = 3586 - 1176
X = 2410
Dạng 5
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
125 x 4 - X = 43 + 26
125 x 4 - X = 69
500 - X = 69
X = 500 - 69
X = 431
Dạng 6
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
 (X - 10) x 5 = 100 - 80
 (X - 10) x 5 = 20 (dạng 5)
 (X - 10) = 20 : 5
X - 10 = 4
X = 4 + 10
X = 14
* Các bài tập tự luyện
1. X x 5 + 122 + 236 = 633 
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7 
4. X : 4 = 1234 dư 3 
5. 120 - (X x 3) = 30 x 3 
6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2 
8. 64 : X = 9 dư 1
9. (X + 3) : 6 = 5 + 2 
10. X x 8 - 22 = 13 x 2
11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3 
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x (X - 11) - 6 = 757 
14. X + (X + 5) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10 
16. 36 > X x 4 > 4 x 1 
17. X + 27 + 7 x X = 187 
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. (7 + X) x 4 + X = 108 
20. (X + 15) : 3 = 3 x 8
21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36 
22. X : 4 x 7 = 252
23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5
24. (8 x 18 - 5 x 18 - 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Hướng dẫn giải các dạng bài toán tìm x ở cấp tiểu học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON