YOMEDIA

Giải Toán 11 SGK nâng cao Chương 4 Luyện tập (143)

 
NONE

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài tập Toán 11 nâng cao Chương 4 Luyện tập (trang 143) được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Giải tích 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

ATNETWORK

Bài 16 trang 143 SGK Toán 11 nâng cao

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\lim \frac{{{n^2} + 4n - 5}}{{3{n^3} + {n^2} - 7}}\)

b) \(\lim \frac{{{n^5} + {n^4} - 3n - 2}}{{4{n^3} + 6{n^2} + 9}}\)

c) \(\lim \frac{{\sqrt {2{n^4} + 3n - 2} }}{{2{n^2} - n + 3}}\)

d) \(\lim \frac{{{3^n} - {{2.5}^n}}}{{7 + {{3.5}^n}}}\)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(\lim \frac{{{n^2} + 4n - 5}}{{3{n^3} + {n^2} - 7}} = \lim \frac{{{n^3}\left( {\frac{1}{n} + \frac{4}{{{n^2}}} - \frac{5}{{{n^3}}}} \right)}}{{{n^3}\left( {3 + \frac{1}{n} + \frac{7}{{{n^3}}}} \right)}} = \lim \frac{{\frac{1}{n} + \frac{4}{{{n^2}}} - \frac{5}{{{n^3}}}}}{{3 + \frac{1}{n} + \frac{7}{{{n^3}}}}} = \frac{0}{3} = 0\)

Câu b:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\lim \frac{{{n^5} + {n^4} - 3n - 2}}{{4{n^3} + 6{n^2} + 9}} = \lim {n^2}.\frac{{{n^3}\left( {1 + \frac{1}{n} - \frac{3}{{{n^4}}} - \frac{2}{{{n^5}}}} \right)}}{{{n^3}\left( {4 + \frac{6}{n} + \frac{9}{{{n^3}}}} \right)}}}\\
{ = \lim {n^2}.\frac{{\left( {1 + \frac{1}{n} - \frac{3}{{{n^4}}} - \frac{2}{{{n^5}}}} \right)}}{{\left( {4 + \frac{6}{n} + \frac{9}{{{n^3}}}} \right)}} =  + \infty }
\end{array}\)

Câu c:

\(\begin{array}{l}
\lim \frac{{\sqrt {2{n^4} + 3n - 2} }}{{2{n^2} - n + 3}} = \lim \frac{{{n^2}\sqrt {2 + \frac{3}{{{n^3}}} - \frac{2}{{{n^4}}}} }}{{{n^2}\left( {2 - \frac{1}{n} + \frac{3}{{{n^2}}}} \right)}}\\
 = \lim \frac{{\sqrt {2 + \frac{3}{{{n^3}}} - \frac{2}{{{n^4}}}} }}{{2 - \frac{1}{n} + \frac{3}{{{n^2}}}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}
\end{array}\)

Câu d:

\(\lim \frac{{{3^n} - {{2.5}^n}}}{{7 + {{3.5}^n}}} = \lim \frac{{{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^n} - 2}}{{7.{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^n} + 3}} =  - \frac{2}{3}\) (vì \(\lim {\left( {\frac{3}{5}} \right)^n} = \lim {\left( {\frac{1}{5}} \right)^n} = 0\))


Bài 17 trang 143 SGK Toán 11 nâng cao

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\lim \left( {3{n^3} - 7n + 11} \right)\)

b) \(\lim \sqrt {2{n^4} - {n^2} + n + 2} \)

c) \(\lim \sqrt[3]{{1 + 2n - {n^3}}}\)

d) \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} \)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(\lim \left( {3{n^3} - 7n + 11} \right) = \lim {n^3}\left( {3 - \frac{7}{{{n^2}}} + \frac{{11}}{{{n^3}}}} \right) =  + \infty \)

(vì \(\lim {n^3} =  + \infty ,\lim \left( {3 - \frac{7}{{{n^2}}} + \frac{{11}}{{{n^3}}}} \right) = 3 > 0\))

Câu b:

\(\lim \sqrt {2{n^4} - {n^2} + n + 2}  = \lim {n^2}.\sqrt {2 - \frac{1}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^4}}}}  =  + \infty \)

(vì \(\lim {n^2} =  + \infty ,\lim \sqrt {2 - \frac{1}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^4}}}}  = \sqrt 2  > 0\))

Câu c:

\(\lim \sqrt[3]{{1 + 2n - {n^3}}} = \lim n.\sqrt[3]{{\frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^2}}} - 1}} =  - \infty \) 

(vì \(\lim n =  + \infty ,\lim \sqrt[3]{{\frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^2}}} - 1}} =  - 1 < 0\))

Câu d:

Ta có \(\sqrt {{{2.3}^n} - n + 2}  = {\left( {\sqrt 3 } \right)^n}.\sqrt {2 - \frac{n}{{{3^n}}} + \frac{2}{{{3^n}}}} \) với mọi n.

Vì \(\lim \frac{n}{{{3^n}}} = 0\) (kết quả bài 4) và \(\lim \frac{2}{{{3^n}}} = 0\) nên \(\lim \sqrt {2 - \frac{n}{{{3^n}}} + \frac{2}{{{3^n}}}}  = \sqrt 2  > 0\)

Ngoài ra \(\lim {\left( {\sqrt 3 } \right)^n} =  + \infty \) 

Do đó \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2}  =  + \infty \).


Bài 18 trang 143 SGK Toán 11 nâng cao

Tìm các giới hạn sau:

a)  \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1}  - n} \right)\)

Hướng dẫn: Nhân và chia biểu thức đã cho với \({\sqrt {{n^2} + n + 1}  + n}\)

b) \(\lim \frac{1}{{\sqrt {n + 2}  - \sqrt {n + 1} }}\)

Hướng dẫn: Nhân tử và mẫu của phân thức đã cho với \({\sqrt {n + 2}  + \sqrt {n + 1} }\)

c) \(\lim {\rm{ }}\left( {\sqrt {{n^2} + n + 2}  - \sqrt {n + 1} } \right)\)

d) \(\lim \frac{1}{{\sqrt {3n + 2}  - \sqrt {2n + 1} }}\)

e) \(\lim \left( {\sqrt {n + 1}  - \sqrt n } \right)n\)

f) \(\lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 1}  - \sqrt {n + 1} }}{{3n + 2}}\)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(\begin{array}{l}
\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1}  - n} \right) = \lim \frac{{\left( {{n^2} + n + 1} \right) - {n^2}}}{{\sqrt {{n^2} + n + 1}  + n}}\\
 = \lim \frac{{n + 1}}{{\sqrt {{n^2} + n + 1}  + n}} = \lim \frac{{n\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)}}{{n\left( {\sqrt {1 + \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}  + 1} \right)}}\\
 = \lim \frac{{1 + \frac{1}{n}}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}  + 1}} = \frac{1}{2}
\end{array}\)

Câu b:

\(\lim \frac{1}{{\sqrt {n + 2}  - \sqrt {n + 1} }} = \lim \frac{{\sqrt {n + 2}  + \sqrt {n + 1} }}{{n + 2 - n - 1}} = \lim \left( {\sqrt {n + 2}  + \sqrt {n + 1} } \right) =  + \infty \)

Câu c:

\(\begin{array}{l}
\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 2}  - \sqrt {n + 1} } \right) = \lim n.\left( {\sqrt {1 + \frac{1}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}}  - \sqrt {\frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} } \right) =  + \infty \\
 = 
\end{array}\)

(vì \(\begin{array}{l}
\lim n =  + \infty ,\lim \left( {\sqrt {1 + \frac{1}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}}  - \sqrt {\frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} } \right) = 1 > 0\\
 = 
\end{array}\))

Câu d:

\(\begin{array}{l}
\lim \frac{1}{{\sqrt {3n + 2}  - \sqrt {2n + 1} }} = \lim \frac{{\sqrt {3n + 2}  + \sqrt {2n + 1} }}{{3n + 2 - 2n - 1}}\\
 = \lim \frac{{\sqrt {3n + 2}  + \sqrt {2n + 1} }}{{n + 1}} = \lim \frac{{n\left( {\sqrt {\frac{3}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}}  + \sqrt {\frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} } \right)}}{{n\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)}}\\
 = \lim \frac{{\sqrt {\frac{3}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}}  + \sqrt {\frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} }}{{1 + \frac{1}{n}}} = 0
\end{array}\)

Câu e:

\(\lim \left( {\sqrt {n + 1}  - \sqrt n } \right)n = \lim \sqrt n .\frac{{\sqrt n }}{{\sqrt {n + 1}  + \sqrt n }} = \lim \sqrt n .\frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n}}  + 1}} =  + \infty \)

(vì \(\lim \sqrt n  =  + \infty ,lim\frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n}}  + 1}} = \frac{1}{2} > 0\))

Câu f:

\(\begin{array}{l}
\lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 1}  - \sqrt {n + 1} }}{{3n + 2}} = \lim \frac{{n\left( {\sqrt {1 + \frac{1}{{{n^2}}}}  - \sqrt {\frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} } \right)}}{{n\left( {3 + \frac{2}{n}} \right)}}\\
 = \lim \frac{{\sqrt {1 + \frac{1}{{{n^2}}}}  - \sqrt {\frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} }}{{3 + \frac{2}{n}}} = \frac{1}{3}
\end{array}\)


Bài 19 trang 143 SGK Toán 11 nâng cao

Tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn là \(\frac{5}{3}\), tổng ba số hạng đầu tiên của nó là \(\frac{{39}}{{25}}\). Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số đó.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

\(\begin{array}{l}
S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{5}{3}\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\
{u_1} + {u_2} + {u_3} = {u_1}\left( {1 + q + {q^2}} \right) = \frac{{39}}{{25}}\\
 \Rightarrow \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\left( {1 - {q^3}} \right) = \frac{{39}}{{25}}\,\,\,\,\left( 2 \right)
\end{array}\)

Thay (1) vào (2) ta được: \(\frac{5}{3}\left( {1 - {q^3}} \right) = \frac{{39}}{{25}} \Rightarrow q = \frac{2}{5}\)

Từ (1) suy ra u1 = 1.

Vậy \({u_1} = 1,q = \frac{2}{5}\).


Bài 20 trang 143 SGK Toán 11 nâng cao

Bông tuyết Vôn Kốc

Ta bắt đầu từ một tam giác đều cạnh a. Chia mỗi cạnh của tam giác ABC thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài tam giác ABC rồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H1. Chia mỗi cạnh H1 thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài Hrồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H2. Tiếp tục như vậy, ta được một hình giống như bông tuyết, gọi là bông tuyết Vôn Kốc (h. 4.6).

a. Gọi p1, p2,…, pn,… là độ dài của H1, H2,…, Hn,… . Chứng minh rằng (pn) là một cấp số nhân. Tìm \(\lim p_n\).

b. Gọi Sn là diện tích của miền giới hạn bởi đường gấp khúc Hn. Tính Svà tìm giới hạn của dãy số (Sn).

Hướng dẫn: Số cạnh của Hn là 3.4n. Tìm độ dài mỗi cạnh của Hn, từ đó tính pn. Để tính Sn cần chú ý rằng muốn có Hn+1 chỉ cần thêm vào một tam giác đều nhỏ trên mỗi cạnh của Hn.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Số cạnh của Hn là 3.4n.

Độ dài mỗi cạnh của Hn là \(\frac{a}{{{3^n}}}\)

Do đó độ dài của H­­n là \({p_n} = {3.4^n}.\frac{a}{{{3^n}}} = 3a{\left( {\frac{4}{3}} \right)^n}\)

Vậy dãy số (pn) là một cấp số nhân và \(\lim {p_n} =  + \infty \)

Câu b:

Diện tích tam giác ABC cạnh a là \(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

\(\begin{array}{l}
{S_1} - S = 3.\left( {\frac{S}{9}} \right) = \frac{S}{3}\\
{S_2} - {S_1} = 4.3.\left( {\frac{S}{{{9^2}}}} \right) = \frac{S}{3}.\left( {\frac{4}{9}} \right)\\
{S_3} - {S_2} = {4^2}.3.\left( {\frac{S}{{{9^3}}}} \right) = \frac{S}{3}.{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}
\end{array}\)

Bằng phương pháp qui nạp, ta được :

\({S_n} = {S_{n - 1}} = {4^{n - 1}}.3.\left( {\frac{S}{{{9^n}}}} \right) = \frac{S}{3}.{\left( {\frac{4}{9}} \right)^{n - 1}}\)

Cộng từng vế n đẳng thức trên, ta được:

\({S_n} - S = \frac{S}{3} + \frac{S}{3}.\left( {\frac{4}{9}} \right) + \frac{S}{3}.{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} + ... + \frac{S}{3}.{\left( {\frac{4}{9}} \right)^{n - 1}}\,\,\,\left( 1 \right)\)

Vế phải của (1) là tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu là \(\frac{S}{3}\)và công bội là \({\frac{4}{9}}\). Tổng của cấp số nhân này là:

\(\left( {\frac{S}{3}} \right).\frac{1}{{1 - \frac{4}{9}}} = \frac{{3S}}{5}\)

Do đó \(\lim \left( {{S_n} - S} \right) = \frac{{3S}}{5}\)

Suy ra \(\lim {S_n} = \frac{{3S}}{5} + S = \frac{{8S}}{5} = \frac{8}{5}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{2\sqrt 3 }}{5}{a^2}\)

 

Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Toán 11 Chương Luyện tập (trang 143) với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt. 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON