Mời các em học sinh lớp 11 cùng tham khảo tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Toán 11 nâng cao Chương 4 Bài 6 Một vài quy tắc tìm giới hạn vô cực do HỌC247 tổng hợp và biên soạn dưới đây. Nội dung tài liệu bao gồm phương pháp giải và đáp án gợi ý được trình bày một cách khoa học và dễ hiểu, giúp các em dễ dàng vận dụng, nâng cao kỹ năng làm bài. Chúc các em học tốt!
Bài 34 trang 163 SGK Toán 11 nâng cao
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {3{x^3} - 5{x^2} + 7} \right)\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {2{x^4} - 3x + 12} \)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {3{x^3} - 5{x^2} + 7} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^3}\left( {3 - \frac{5}{x} + \frac{7}{{{x^3}}}} \right) = - \infty \)
(vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^3} = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {3 - \frac{5}{x} + \frac{7}{{{x^3}}}} \right) = 3 > 0\))
Câu b:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {2{x^4} - 3x + 12} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x^2}\sqrt {2 - \frac{3}{{{x^3}}} + \frac{{12}}{{{x^4}}}} = + \infty \)
(vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x^2} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {2 - \frac{3}{{{x^3}}} + \frac{{12}}{{{x^4}}}} = \sqrt 2 > 0\)).
Bài 35 trang 163 SGK Toán 11 nâng cao
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x - 2}}\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2x + 1}}{{x - 2}}\)
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)\)
d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{{x^2} - 4}}} \right)\)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x - 2}} = + \infty \) (vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {2x + 1} \right) = 5,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {x - 2} \right) = 0\) và \(x - 2 > 0,\forall x > 2\))
Câu b:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2x + 1}}{{x - 2}} = - \infty \) (vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {2x + 1} \right) = 5,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {x - 2} \right) = 0\) và \(x - 2 < 0,\forall x < 2\))
Câu c:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x - 1}}{{{x^2}}} = - \infty \) (vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {x - 1} \right) = - 1 < 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {x^2} = 0\) và \({x^2} > 0,\forall x \ne 0\))
Câu d:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{{x^2} - 4}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{x + 2 - 1}}{{{x^2} - 4}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}} = - \infty \)
(vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {x + 1} \right) = 3,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {{x^2} - 4} \right) = 0\) và \({x^2} - 4 < 0,\forall x \in \left( { - 2;2} \right)\))
Bài 36 trang 163 SGK Toán 11 nâng cao
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^3} - 5}}{{{x^2} + 1}}\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^4} - x} }}{{1 - 2x}}\)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^3} - 5}}{{{x^2} + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x.\frac{{{x^2}\left( {1 - \frac{5}{{{x^3}}}} \right)}}{{\left( {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x.\frac{{1 - \frac{5}{{{x^3}}}}}{{1 + \frac{1}{{{x^2}}}}} = + \infty \)
(vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - \frac{5}{{{x^3}}}}}{{1 + \frac{1}{{{x^2}}}}} = 1 > 0\))
Câu b:
Với mọi x < 0, ta có: \(\frac{{\sqrt {{x^4} - x} }}{{1 - 2x}} = \frac{{{x^2}\sqrt {1 - \frac{1}{{{x^3}}}} }}{{1 - 2x}} = \frac{{\sqrt {1 - \frac{1}{{{x^3}}}} }}{{\frac{1}{{{x^2}}} - \frac{2}{x}}}\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \sqrt {1 - \frac{1}{{{x^3}}}} = 1,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{1}{{{x^2}}} - \frac{2}{x}} \right) = 0\) và \(\frac{1}{{{x^2}}} - \frac{2}{x} > 0\) với x < 0)
Do đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^4} - x} }}{{1 - 2x}} = + \infty \)
Bài 37 trang 163 SGK Toán 11 nâng cao
Tính:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.\frac{{2x + 1}}{{2x - 3}}} \right]\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{5}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)}}\)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2x + 1}}{{2x - 3}} = \frac{3}{{ - 1}} = - 3 < 0\)
Do đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.\frac{{2x + 1}}{{2x - 3}}} \right] = - \infty \)
Câu b:
Ta có \(\frac{5}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)}} = \frac{1}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.\frac{5}{{x - 2}}\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{5}{{x - 2}} = - 5 < 0\)
Do đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{5}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)}} = - \infty \)
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Toán 11 Chương 4 Bài 6 Một vài quy tắc tìm giới hạn vô cực với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt.
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm