YOMEDIA

Giải Toán 11 SGK nâng cao Chương 3 Luyện tập (109)

 
NONE

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài tập Toán 11 nâng cao Chương 3 Luyện tập (trang 109) được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Đại số 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

ATNETWORK

Bài 15 trang 109 SGK Toán 11 nâng cao

Cho dãy số (un) xác định bởi

u= 3 và un+1 = un+5 với mọi n ≥ 1.

a. Hãy tính u2, u4 và u6.

b. Chứng minh rằng un = 5n–2 với mọi n ≥ 1.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Ta có:

u2 = u1+5 = 8

u3 = u2+5 = 13

u4 = u3+5 = 18

u5 = u4+5 = 23

u6 = u5+5 = 28

Câu b:

Ta sẽ chứng minh un = 5n–2 (1) với mọi n ∈ N, bằng phương pháp qui nạp.

  • Với n = 1, ta có u= 3 = 5.1–2

Vậy (1) đúng khi n = 1.

  • Giả sử (1) đúng với n = k, k ∈ N, tức là u= 5k−2
  • Ta sẽ chứng minh (1) cũng đúng khi n = k+1

Thật vậy, từ công thức xác định dãy số (un) và giả thiết qui nạp ta có:

uk+1 = uk+5 = 5k−2+5 = 5(k+1)−2

Do đó (1) đúng với mọi n ∈ N.


Bài 16 trang 109 SGK Toán 11 nâng cao

Cho dãy số (un) xác định bởi

u= 1 và un+1 = un+(n+1).2với mọi n ≥ 1

a. Chứng minh rằng (un) là một dãy số tăng.

b. Chứng minh rằng u= 1+(n−1).2n với mọi n ≥ 1.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Từ hệ thức xác định dãy số (un), ta có:

un+1 − u= (n+1).2> 0, ∀n ≥ 1.

Do đó (un) là một dãy số tăng.

Câu b:

Ta sẽ chứng minh u= 1+(n−1).2n  (1) với mọi n ≥ 1, bằng phương pháp qui nạp.

  • Với n = 1, ta có u1 = 1 = 1+(1−1).21. Như vậy (1) đúng khi n = 1
  • Giả sử (1) đúng khi n = k, k ∈ N, tức là u= 1+(k−1)2k
  • Ta sẽ chứng minh (1) cũng đúng với n = k+1.

Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số (un) và giả thiết qui nạp, ta có:

uk+1 = uk+(k+1).2= 1+(k−1).2k+(k+1).2= 1+k.2k+1

Vậy (1) đúng với mọi n ≥ 1.


Bài 17 trang 109 SGK Toán 11 nâng cao

Cho dãy số (un) xác định bởi

u= 1 và \({u_{n + 1}} = \frac{2}{{u_n^2 + 1}}\) với mọi n ≥ 1

Chứng minh rằng (un) là một dãy số không đổi (dãy có tất cả các số hạng đều bằng nhau).

Hướng dẫn giải:

Ta chứng minh un = 1 (1), ∀n ∈ N bằng qui nạp:

  • Rõ ràng (1) đúng với n = 1
  • Giả sử (1) đúng với n = k, tức là ta có uk = 1
  • Ta chứng minh (1) đúng với n = k+1.

Thật vậy theo công thức truy hồi và giả thiết quy nạp ta có:

\({u_{k + 1}} = \frac{2}{{u_k^2 + 1}} = \frac{2}{{{1^2} + 1}} = 1\)

Vậy (1) đúng với n = k+1, do đó (1) đúng với mọi n ∈ N


Bài 18 trang 109 SGK Toán 11 nâng cao

Cho dãy số (sn) với \({s_n} = \sin \left( {4n - 1} \right)\frac{\pi }{6}\).

a. Chứng minh rằng s= sn+3 với mọi n ≥ 1

b. Hãy tính tổng 15 số hạng đầu tiên của dãy số đã cho.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Với n > 1 tùy ý, ta có:

\(\begin{array}{l}
{{\mathop{\rm s}\nolimits} _{n + 3}} = \sin \left[ {4\left( {n + 3} \right) - 1} \right]\frac{\pi }{6}\\
 = \sin \left[ {4n - 1 + 12} \right]\frac{\pi }{6}\\
 = \sin \left[ {\left( {4n - 1} \right)\frac{\pi }{6} + 2\pi } \right]\\
 = \sin \left( {4n - 1} \right)\frac{\pi }{6} = {s_n}
\end{array}\)

Câu b:

Từ kết quả phần a) ta có:

s= s= s= s10 = s13,

s2 = s5 = s8 = s11 = s14,

s3 = s6 = s9 = s12 = s15.

Từ đó suy ra:

s+ s2 + s3 = s+ s+ s6 = s+ s+ s9 = s10 + s11 + s12 = s13 + s14 + s15

Do đó:  S15 = s+ s+...+ s15 = 5(s+ s+ s3)

Bằng cách tính trực tiếp, ta có  s= 1, s= \( - \frac{1}{2}\) và s= \( - \frac{1}{2}\) ⇒ S15 = 0

 

Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Toán 11 Chương 3 Luyện tập (trang 109) với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt. 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON