YOMEDIA

Hướng dẫn ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017

Tải về
 
NONE

Học247 giới thiệu đến các em một số hướng dẫn ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017. Hi vọng tài liệu này bổ ích cho các em trong việc ôn tập và hệ thống kiến thức Anh văn  chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia 2017 sắp tới.

ADSENSE
YOMEDIA

HƯỚNG DẪN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH NĂM 2017

A. NGỮ ÂM

 1. Phân biệt cách phát âm chữ "-ed" cuối từ:

1.1 “-ed” được phát âm là / -id / khi đứng sau âm / t / và / d /

Ví dụ: start → started,  invite → invited;       end → ended,  decide → decided

1.2 “-ed” được phát âm là / -t / khi đứng sau các âm:           

/ t¯ / (ch)    watch → watched, match → matched, reach → reached, fetch → fetched

/ s / (x, s, ss, se, ce)

fix → fixed; pass → passed; sense → sensed, face → faced, dance → danced, forced, reduced

/ ¯ / (sh)     wash → washed, finish → finished, publish → published, crash → crashed

/ k / (k)       work → worked, talk → talked, cook → cooked, panic → panicked

/ p / (p)       help → helped, stop → stopped, jump → jumped, hope → hoped, escape → escaped

/ f / (f, gh)  laugh → laughed, cough → coughed (Lưu ý: “-gh” cuối từ thường câm như: plough)

* Các âm nói trên thường tận cùng bằng: -ch,  -x,  -s,  -sh,  -k,  -p,  -f,  -c(e),  -gh,  -ge)

1.3 “-ed” được phát âm là / -d / khi không thuộc hai trường hợp trên.

Ví dụ: clean → cleaned, rob → robbed, move → moved, study → studied, explain → explained

* Lưu ý: “-se” cuối từ thường được phát âm là / -z / nên -ed được phát âm là / -d/: raise → raised /-zd/, refuse → refused /-zd/, cause → caused, advise → advised, use → used, pleased, realised, ...

* Một số tính từ tận cùng bằng -ed được phát âm là /-id/ gồm: beloved (yêu quý), learned (có học thức)    

2. Phân biệt cách phát âm chữ “-s / -es” cuối từ:

2.1 “-s/-es” được phát âm là /-s / khi đứng sau âm / k /, / p /, / t /, / f /, / ³ /

               book → books, talk →  talks, map → maps, drop → drops, hope → hopes, cat → cats, hate→ hates,

               paragraph → paragraphs, cough /f/ → coughs, laugh → laughs, month /³/ → months, sixth → sixths...

2.2 “-s/-es” được phát âm /-iz/ khi đứng sau âm / s / (s, ss, se, ce, x), /¯/ (sh), /t¯/ (ch), /d°/ (ge), /z/ (se)

               bus → buses, glass → glasses, horse → horses, place → places, box → boxes, finish → finished,

               teach → teaches, catch → catches, fetch → fetches, language → languages, George → George's...

2.3 “-s/-es” được phát âm là / -z / khi không thuộc hai trường hợp trên.

               play → plays, video → videos, potato → potatoes, city → cities, year → years, life → lives

            * Lưu ý: “-th” cuối từ được phát âm là / º / hoặc / ³ /, nếu thêm -s vào thì /³/ thường chuyển sang /-ºz/

               month/³/ → months/³s/, path/³/ → paths/³s/; nhưng mouth/³/ → mouths/ºz/, sheath/³/→ sheaths/ºz/

3. Một số quy tắc đánh dấu trọng âm của từ.

3.1 Nhấn vào âm tiết thứ nhất (từ có 2 âm tiết)

Thường gặp với danh từ, tính từ, trạng từ: China, letter, engine, lemon, ocean, reason, mother, soldier, traffic, fountain, preface, absent, slender, tidy, hungry, pleasant, narrow, slowly, rather, over

Tuy nhiên cũng có một số tính từ và danh từ có trọng âm ở âm tiết thứ hai đó là: polite, success, result,...

3.2 Nhấn vào âm tiết thứ hai (từ có 2 âm tiết)

Thường gặp với động từ: admit, advise, avoid, afford, agree, allow, appear, arrange, deserve, delay, deny, decide, enjoy, excuse, forget, intend, persuade, postpone, prepare, pretend, propose, protect, suggest, occur, ...

Tuy nhiên cũng có một số một số động từ có trọng âm ở âm tiết thứ nhất: follow, borrow, enter, fancy, finish, happen, manage, offer, open, practise, promise threaten , travel, visit,   

3.3 Nhấn vào âm tiết thứ hai (từ có 3 âm tiết)

Thường gặp với từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 nhận trọng âm: remémber, encóurage igine, detérmine, encóunter, disáster...

* Âm ngắn và yếu là âm / ² / (ơ ngắn) và một số nguyên ấm khác; âm mạnh /²:/ /ɜː/(âm ơ dài) v.v...

3.4 Nhấn vào âm tiết thứ 2 kể từ cuối

Những từ có hậu tố: -ic, -ial, -ian, -ion, -tion,... thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố đó: gráphic, geológic, specífic, dramátic, geográphic, mechánic, económic, romántic, doméstic, residéntial, commércial, editórial, esséntial, musícian, electrícian, relígion, compánion, recognítion, satisfáction, (ngoại lệ: pólitics)

3.5 Nhấn vào âm tiết thứ 3 kể từ cuối

Những từ có hậu tố -cy, -ty, -phy, -gy, -ous, -ize thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 kể từ sau tới: geólogy, demócracy, emérgency, commúnity, humánity, solidárity, similárity, majórity, curiósity, facílity, varíety, biógraphy, photógraphy, advénturous, indústrious, dángerous, húmorous, apólogize, (ngoại lệ: áccuracy)

3.6 Nhấn vào ngay hậu tố

Những từ có các hậu tố sau đây, trọng âm rơi vào ngay hậu tố ấy (hậu tố nhận trọng âm):

-ee:  trainee, absentee, employee, refugee, guarantee

        (ngoại lệ: cóffee, commíttee: không nhấn vào -ee)

-eer: career, engineer, volunteer, mountaineer, pioneer

-ses: Chinese, Japanese, Portugese, Vietnamese

-oo:  bamboo, shampoo, kangaroo

-oon: afternoon, cartoon, typhoon, balloon

-ette: cassette, cigarette, launderette, usherette

 

3.7 Trọng âm trong từ ghép

            * Đối với danh từ ghép, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất: gréenhouse, clássroom, cárpark

            * Đối với tính từ ghép, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai: oldfáshioned, goodlóoking, badtémpered

3.8 Nhấn vào từ gốc

Trọng âm phần lớn rơi vào từ gốc (root) không rơi vào tiền tố (prefixes): un-, be-, im-, in-, re-,... hay hậu tố (suffixes): -able, -er, -al, -en, -ful, -less, -ing, -ish, -ment, -ous,...

unknówn, unháppy, upstáirs, besíde, overwéight, rewríte, foretéll, réason → unréasonable, pórtable, spéaker,

impróve/impróvement, hármful, bróaden, dánger/dángerous

Ngoại lệ: úpbringing, úpward, fórehead, fóreword

Lưu ý chung: Còn rất nhiều từ ngoại lệ (không thuộc 8 quy tắc nêu trên)

Cùng với một số lưu ý về những nội dung sau:

B. Từ Vựng - Ngữ pháp

.....

D. Kỹ năng đọc hiểu

{--xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về --}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung hướng dẫn ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017. Để xem được nội dung đầy đủ và chi tiết các em vui lòng truy cập website hoc247.net, chọn Tải về hoặc Xem online để thuận tiện cho việc ôn tập. Chúc các em học thật tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF