YOMEDIA

Đề cương ôn tập thi Học kì 2 môn Sinh Học 6 năm 2021 có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi HK2 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập thi Học kì 2 môn Sinh Học 6 năm 2021 có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

ATNETWORK
YOMEDIA

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 6 CÓ ĐÁP ÁN

 

1) Phân biệt hoa giao phấn và hoa tự thụ phấn?

1.Hoa tự thụ phấn:
- Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
- Thường xảy ra hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc.
Ví dụ: Chanh, cam.

2.Hoa giao phấn:
- Là hiện tượng hạt phấn của hoa này rơi trên đầu nhụy của hoa kia của cùng 1 loài.
- Thường xảy ra hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị – nhụy không chín cùng 1 lúc.
Ví dụ: Ngô, mướp.

 

2) Trình bày quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả?
Quá trình thụ tinh gồm 2 hiện tượng:
*  Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phần xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu tiếp xúc với noãn.
* Hiện tượng thụ tinh
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh được gọi là sinh sản hữu tính.
* Kết hạt:
+ Hợp tử -> phôi
+ Noãn -> hạt chứa phôi
* Tạo quả:
+ Bầu nhụy -> quả chứa hạt.
+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa).
 

3) Trình bày đặc điểm của các loại quả?
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
* Quả khô:   - Vỏ quả khi chin: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.  VD: quả cải, quả đậy Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra. VD: quả thìa là, quả chò….
*  Quả thịt : - Vỏ quả khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.  VD: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. VD: quả xoài, quả nhãn….
 

4) Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm, cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm? Cho ví dụ?

- Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ.

- Hạt 2 lá mầm: phôi có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng ở lá mầm.

- Cây 1 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 1 lá mầm. Ví dụ: cây hẹ, cây ngô…

- Cây 2 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 2 lá mầm. Ví dụ: cây chanh, cây mít …

 

5) Nêu các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Khi gieo trồng muốn cho hạt nảy mầm tốt cần thực hiện những thao tác nào?

* Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:

- Điều kiện bên trong: hạt giống tốt, hạt không bị mọt, không bị nứt sẹo hay nấm mốc.
- Điều kiện bên ngoài: đất, nước, không khí, nhiệt độ, môi trường thích hợp.

* Muốn hạt nảy mầm tốt ta cần:

- Làm đất tơi xốp.

- Chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét và gieo hạt đúng thời vụ.

 

6) Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải làm gì? Vì sao?
 Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, chết, mới nảy mầm được.
 

7) Trước khi gieo hạt ta phải làm gì? Vì sao?
Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để làm cho đất thoáng, khi hạt gieo xuống có đủ không khí để hô hấp mới nảy mầm tốt.
 

8) Khi trời rét ta phải làm gì với hạt đã gieo? Vì sao?
Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo nhằm tránh nhiệt độ thấp bất lợi, đồng thời tạo điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho sự chuyển hóa các chất giúp hạt nảy mầm tốt.
 

9) Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ?
Gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng của đất phù hợp, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
 

10) Vì sao phải bảo quản tốt hạt giống?
Phải bảo quản tốt hạt giống để bảo đảm cho hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, hạt mới có sức nảy mầm cao.
 

11) Trình bày vai trò của quả và hạt đối với đời sống con người?
Vai trò của quả và hạt:
+Quả và hạt dùng làm lương thực, thực phẩm vì có chứa tinh bột, đường, chất đạm.VD: lúa, ngô, xoài, bưởi…
+Quả và hạt có chứa chất béo dùng để chế biến dầu thực vật như: đậu phộng, mè…
+Quả và hạt dùng trong công nghiệp như: quả bông, đay, cà phê…
+Quả và hạt dùng làm thuốc như: hạt sen, chanh, táo tàu…
 

12) Nêu đặc điểm chung của tảo? Vai trò của tảo đối với đời sống con người?
+Tảo cấu tạo đơn giản, cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và có chất diệp lục, hầu hết tảo sống dưới nước.
+Tảo góp phần cung cấp oxy và thức ăn cho động vật ở dưới nước, một số tảo dùng làm thức ăn cho người, gia súc và làm thuốc. Ngoài ra một số tảo có hại như làm bẩn nước, gây chết cá và gây hại cho cây trồng.
 

13) Nêu đặc điểm về đời sống và cơ quan sinh dưỡng của cây rêu?
Rêu thường ở những nơi ẩm ướt, góc tường, trên đất hay thân cây…
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu đã phân hóa thành thân, lá nhưng rễ là rễ giả, chưa có mạch dẫn.

- Thân nhỏ, không phân nhánh.

- Lá nhỏ chỉ có 1 lớp tế bào, có 1 gân lá ở giữa.

- Rễ giả là những sợi nhỏ, hút nước và muối khoáng.

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Đề cương ôn tập thi Học kì 2 môn Sinh Học 6 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON