Để giúp các em hoc sinh lớp 6 có thêm tài liệu học tập, HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 Đề kiểm tra giữa HK2 môn Sinh Học 6 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc nghiệm và tự luận, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Sinh Học. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 6 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả và hạt, loại quả nào dưới đây được xếp cùng nhóm với quả mơ ?
A. Nho B. Cà chua
C. Chanh D. Xoài
Câu 2: Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ ?
A. Chò
B. Lạc
C. Bồ kết
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3: Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra ?
A. Quả bông
B. Quả me
C. Quả đậu đen
D. Quả cải
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
B. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
Câu 5: Quả thìa là được xếp vào nhóm nào dưới đây ?
A. Quả khô không nẻ
B. Quả khô nẻ
C. Quả mọng
D. Quả hạch
II. Tự luận
Câu 1: Ý nghĩa của sinh sản hữu tính là gì?
Câu 2: Theo bộ phận sinh sản, có những loại hoa nào?
Câu 3: Quả và hạt được tạo thành như thế nào?
Câu 4: Hãy tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau :
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió : hoa thường ...(1)..., tập trung ở ngọn cây, ít khi có màu đẹp, bao hoa thường ...(2)... Chỉ nhị ...(3).., bao phấn treo lủng lẳng dễ đung đưa trước gió, hạt phấn rất ...(4)..., nhỏ và nhẹ. Đầu nhuỵ dài, tăng diện tiếp xúc, đôi khi có thêm ...(5)... có tác dụng quét hạt phấn.
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Các bộ phận chính của hoa bao gồm :
A. đế hoa, hạt phấn, noãn.
B. đài, tràng (cánh hoa), nhị và nhuỵ.
C. , tràng, chỉ nhị, nhuỵ.
D. đế hoa, cuống hoa, nhị và nhuỵ.
Câu 2: Hoa đơn tính là hoa
A. có đài, tràng.
B. có đài, nhuỵ.
C. có đài, tràng, nhị, nhuỵ.
D. thiếu nhị hoặc nhuỵ.
Câu 3: Thế nào là hoa lưỡng tính ?
A. Hoa có đủ nhị và nhuỵ.
B. Hoa có đài, tràng, nhị.
C. Hoa có đài, tràng, nhuỵ.
D. Hoa có đế hoa, đài, tràng.
Câu 4: Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia hoa thành hai nhóm là
A. hoa đực, hoa cái.
B. hoa đơn tính, hoa lưỡng tính.
C. hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.
D. hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn.
II. Tự luận
Câu 1. Thụ tinh là gì ? Sự thụ tinh diễn ra khi nào ? Kết quả của nó là gì ? Muốn có hiện tượng thụ tinh phải cần có những điều kiện gì ?
Câu 2. Hoa bao gồm những bộ phận chính nào ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ?
Câu 3. Những cây có hoa nở về ban đêm như : nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ ?
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu ?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm
B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm
C. Lá mầm hoặc rễ mầm
D. Lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 2. Bạn có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt đậu đen B. Hạt cọ
C. Hạt bí D. Hạt cải
Câu 3. Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ?
A. Cam, mít, cau, chuối, thanh long
B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót
C. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo
D. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta
Câu 4. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và sâu bệnh ?
A. Tất cả các phương án đưa ra.
B. Vì những hạt này có thể nảy mầm trong bất kì điều kiện nào mà không bị tác động bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài.
C. Vì những hạt này có phôi khoẻ và giữ được nguyên vẹn chất dinh dưỡng dự trữ. Đây là điều kiện cốt lõi giúp hạt có tỉ lệ nảy mầm cao và phát triển thành cây con khoẻ mạnh.
D. Vì những hạt này có khả năng ức chế hoàn toàn sâu bệnh. Mặt khác, từ mỗi hạt này có thể phát triển cho ra nhiều cây con và giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 5. Khi lột bỏ lớp vỏ ngoài, bạn có thể tách đôi rất dễ dàng loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt ngô B. Hạt lạc
C. Hạt cau D. Hạt lúa
Câu 6. Loại quả nào dưới đây có khả năng tự phát tán ?
A. Trâm bầu B. Thông
C. Ké đầu ngựa D. Chi chi
Câu 7. Quả trâm bầu phát tán chủ yếu theo hình thức nào ?
A. Phát tán nhờ nước
B. Phát tán nhờ gió
C. Phát tán nhờ động vật
D. Tự phát tán
Câu 8. Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm nào dưới đây ?
A. Quả mọng
B. Quả hạch
C. Quả khô nẻ
D. Quả khô không nẻ
Câu 9. Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả nào dưới đây ?
A. Quả ké đầu ngựa
B. Quả cải
C. Quả chi chi
D. Quả đậu bắp
Câu 10. Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây ?
A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi
B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Khi chín có mùi thơm
D. Có lông hoặc gai móc
II. Tự luận
Câu 1. Những loại quả có áo hạt, quả kép, quả phức được hình thành như thế nào ?
Câu 2. Quả có vai trò quan trọng đối với cây như thế nào ?
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Trong các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt, điều kiện nào đóng vai trò tiên quyết?
A. Hạt được trồng tại vùng đất tơi xốp, giàu khoáng.
B. Hạt được bảo quản tốt, vẫn giữ nguyên vẹn phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
C. Hạt được che đậy kĩ càng bằng rơm, rạ sau khi gieo
D. Hạt được gieo đúng thời vụ
Câu 2: Chọn một số hạt đậu tốt, khô cho vào 3 cốc thuỷ tinh, cốc 1 không cho nước, cốc 2 đổ ngập nước còn cốc 3 lót dưới những hạt đậu một lớp bông ẩm rồi để cả 3 cốc vào chỗ mát. Sau một thời gian, hạt ở cốc nào sẽ nảy mầm ?
A. Cả ba cốc B. Cốc 3
C. Cốc 2 D. Cốc 1
Câu 3: Ba điều kiện bên ngoài cần thiết cho sự nảy mầm của hạt là
A. không khí, nhiệt độ và độ pH thích hợp.
B. không khí, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
C. ánh sáng, nhiệt độ và độ pH thích hợp.
D. ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
Câu 4: Hạt lạc giữ được khả năng nảy mầm khoảng
A. 3 – 5 năm. B. 1 – 2 năm.
C. 7 – 8 tháng. D. 1 – 2 tháng.
Câu 5: Hạt sẽ mất hoàn toàn khả năng nảy mầm trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Bị luộc chín
B. Vùi vào cát ẩm
C. Nhúng qua nước ấm
D. Phơi ngoài ánh sáng mặt trời
Câu 6. Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất ?
A. Vì khi tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây
B. Vì có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan
C. Vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 7. Cây con có thể được hình thành từ bộ phận nào dưới đây ?
1. Hạt
2. Rễ
3. Thân
4. Lá
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 3, 4
Câu 8. Các loại quả : mơ, chanh, hồng xiêm, dừa, ổi có tên gọi chung là gì ?
A. Quả khô B. Quả mọng
C. Quả thịt D. Quả hạch
Câu 9. Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ?
A. Hạt B. Lông hút
C. Bó mạch D. Chóp rễ
Câu 10. Khi sự hút nước và muối khoáng ở rễ cây bị ngừng trệ thì hoạt động nào dưới đây sẽ bị ảnh hưởng ?
A. Sự dẫn truyền của bó mạch vùng thân
B. Sự phân chia của mô phân sinh ngọn
C. Quá trình quang hợp ở lá
D. Tất cả các phương án đưa ra
II. Tự luận
Câu 1 Vì sao cây xanh phân bố rộng rãi trên Trái Đất ?
Câu 2 Có những loại hạt nào ?
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Quả nào dưới đây không phải là quả mọng ?
A. Quả đu đủ B. Quả đào
C. Quả cam D. Quả chuối
Câu 2: Dựa vào đặc điểm của thịt vỏ và hạt, quả dừa được xếp cùng nhóm với
A. quả đậu Hà Lan.
B. quả hồng xiêm.
C. quả xà cừ.
D. quả mận.
Câu 3: Loại “hạt” nào dưới đây thực chất là quả ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Hạt lúa
C. Hạt ngô
D. Hạt sen
Câu 4: Củ nào dưới đây thực chất là quả ?
A. Củ su hào B. Củ đậu
C. Củ lạc D. Củ gừng
Câu 5: Nhóm nào dưới đây gồm những quả hạch ?
A. Chanh, hồng, cà chua
B. Táo ta, xoài, bơ
C. Cau, dừa, thìa là
D. Cải, cà, khoai tây
Câu 6. Cây nào dưới đây không sống trên cạn ?
A. Chuối B. Nong tằm
C. Cau D. Trúc đào
Câu 7. Cây nào dưới đây có rễ chống ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Đước
C. Ngô
D. Mắm
Câu 8. Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây ?
1. Thân mọng nước
2. Rễ chống phát triển
3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất
4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai
A. 1, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
Câu 9. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ?
A. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng
B. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn
C. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước
D. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể
Câu 10. Nhóm nào dưới đây gồm những cây sống trong vùng ngập mặn ?
A. Đoạn, chúc, nứa, hồng, na
B. Bần, sú, vẹt, mắm, đước
C. Giang, si, vẹt, táu, lim
D. Bụt mọc, sưa, hoàng đàn, tuế, mun
II. Tự Luận
Câu 1. Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào ? Hãy kể tên ba loại quả mọng và ba loại quả hạch có ở địa phương của em.
Câu 2. Các cách phát tán của quả và hạt khác nhau như thế nào ? Con người đã giúp cho quả và hạt phát tán như thế nào ?
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề kiểm tra giữa HK2 môn Sinh Học 6 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !