YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 6 Cánh Diều năm học 2023-2024

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 6 Cánh Diều năm học 2023-2024 bao gồm các kiến thức trọng tâm và câu hỏi ôn tập có đáp án hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em rèn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi Học kì 2 sắp tới. Chúc các em đạt được kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

1. Tóm tắt kiến thức

1.1. Adverb of frequency (Các trạng từ tần suất)

Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency) được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một hành động, sự việc, hay trạng thái nào đó. Chúng giúp ta biết một hành động xảy ra có thường xuyên hay không trong một khoảng thời gian nhất định.

  • always: luôn luôn
  • usually, normally: thường xuyên
  • generally, often: thông thường, thường lệ
  • frequently: thường thường
  • sometimes: đôi khi, đôi lúc
  • occasionally: thỉnh thoảng
  • hardly ever: hầu như không bao giờ
  • rarely: hiếm khi
  • never: không bao giờ

♦ Cách dùng:

Cách 1: Trạng từ tần suất được sử dụng khi người nói muốn diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của hành động

Ví dụ:always brush my teeth before going to bed. (Tôi luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ)

Cách 2: Trạng từ tần suất thường được sử dụng để đáp lại câu hỏi “How often?” (Bạn có thường xuyên làm gì đó không?)

Ví dụ: How often do they eat out at restaurants? (Họ có thường xuyên đi ăn ngoài nhà hàng không?)

♦ Vị trí:

  • Đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh (trừ hardly, ever, never, always, often)

Ví dụ: Sometimes Hung visits his father. (Thỉnh thoảng Hưng có đi thăm bố của anh ấy)

  • Đứng giữa chủ từ và động từ thường

Ví dụ: He usually eats breakfast at 7.30 AM. (Anh ấy thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng)

  • Đứng sau trợ động từ

Ví dụ: They have rarely visited that museum. (Họ hiếm khi đã ghé thăm bảo tàng đó)

  • Đứng sau động từ to be

Ví dụ: They are usually late for the meeting. (Họ thường đến cuộc họp muộn)

  • Trong câu nghi vấn, trạng từ tần suất đứng trước động từ

Ví dụ: When does she usually have lunch? (Cô ấy thường ăn trưa vào lúc nào?)

  • Trong câu phủ định, trạng từ tần suất đứng trước động từ

Ví dụ: She doesn’t usually eats junk food. (Cô ấy không thường xuyên ăn đồ ăn vặt)

1.2. Review tenses (Ôn tập về thì)

1.2.1. Past Simple (Thì Quá khứ đơn)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

(+) S + V2/Ved

(-) S + did not/didn’t + V0

(?) Did + S + V0 ?

Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn.

She went to Hanoi 3 years ago.

Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.

When I was studying, my mom went home.

Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

Dùng cho câu điều kiện loại 2.

If I had one hour, I would finish this essay.

Dấu hiệu nhận biết

Yesterday, last (night, week, month, year,...), ago, when, in the past,...

In + [năm trong quá khứ]

Quy tắc thêm đuôi “ed” vào sau động từ

- Động từ ở thì quá khứ bao gồm động từ có quy tắc (Regular verbs) và động từ bắt quy tắc (Irregular verbs). Đối với động từ có quy tắc, ta phải thêm "ed":

- Động từ tận cùng là "e", ta chi cần thêm "d": like → liked

- Động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed": pat → patted

- Động từ hai âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ hai, kết thúc bằng một phụ âm và trước nó là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed": oc'cur → occurred, re'fer → referred

- Động từ tận cùng là "y" :

+ Nếu trước "y" là một nguyên âm, ta thêm "ed": play → played

+ Nếu trước "y" là phụ âm, ta đổi "y" thành "i" và thêm "ed": study → studied

1.2.2. Present Continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

(+) S + am/is/are + Ving

(-) S + am/is/are + not + Ving

(?) Am/Is/Are + S + Ving?

 

Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

He is going home.

Diễn tả sự việc xảy ra trái với lệ thường.

Every morning, I go to school by bike, but today I’m going on foot.

Diễn tả một hành động sắp xảy ra theo kế hoạch đã định trước.

I bought a ticket two days ago. I’m watching a movie in the cinema tomorrow.

Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo.

He is always coming late.

Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn.

The children are growing quickly.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu xuất hiện các từ, các cụm từ như: now, right now, at present, at the moment, at this time, it’s + giờ cụ thể + now.

Trong câu có các động từ đi kèm với dấu chấm than (!): Look!, Watch!, Listen!, Keep silent!,...

Quy tắc thêm đuôi “ing” vào sau động từ

- Với đa số động từ, ta chỉ cần thêm "ing": work → working, watch → watching

- Với động từ kết thúc bằng "e", ta bỏ "e" và thêm "ing": dance → dancing, live → living

- Nếu động từ có một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm và trước nó là nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối đó và thêm "ing": sit → sitting, swim → swimming

- Nếu động từ có hai âm tiết và trọng âm ở âm tiết thứ 2, kết thúc bằng một phụ âm và trước nó là nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm "ing": begin → beginning

- Nếu động từ kết thúc bằng "w, x, y" và trước nó là nguyên âm, ta chỉ cần thêm

"ing" mà không nhân đôi phụ âm: play → playing, fix → fixing, row → rowing

1.3. Preposition of time (Giới từ chỉ thời gian)

on (vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể: on Wednesday, on 15 April, on 20 July 1992, on Christmas day, on Friday morning, on my birthday

in (trong, vào) dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night): in 1998, in September, in March 1999, in the winter, in the 21st century, in the 1970s, in the morning

for: trong khoảng thời gian: for two hours (trong hai giờ), for 20 minutes (trong 20 phút), for five days (trong năm ngày), for a long time, for ages (trong một khoảng thời gian dài), ...

during: trong suốt khoảng thời gian nào đó: during summer (trong suốt mùa hè), during November (trong suốt tháng 11), during my holiday (trong suốt kỳ nghỉ của tôi), ...

1.4. Một số cấu trúc thường dùng khác

- Để hỏi về khả năng ai đó có thể làm gì, chúng ta dùng cấu trúc sau:

Can you + V nguyên mẫu? (Bạn có thể ... không?)

  • Yes, I can(Vâng, mình có thể.)
  • No, I can't. (Không, mình không thể.)

- Cấu trúc hỏi về giá cả của danh từ số ít: How much is ...?

- Cấu trúc hỏi về giá cả của danh từ số nhiều: How much are ...?

- Cấu trúc Would you like dùng để mời hoặc đề nghị:

Would you like + Noun?

Would you like + to verb (infinitive)?

  • S + would like + N/to infinitive + O

- Động từ khiếm khuyết bao gồm các từ sau: can, could, may, might, will, would, must, shall, should, ought to, ...

  • Luôn có một động từ nguyên mẫu theo sau, không có dạng V-ing, V-ed, to V
  • Không bao giờ thay đổi hình thức theo chủ ngữ
  • Khi phủ định không cần thêm trợ động từ mà chỉ cần thêm "not" trực tiếp vào phía sau

2. Trắc nghiệm tự luyện

Exercise 1: Give the correct form of the verbs.

1. While I (do)__________my housework, my husband (read)___________ books.

2. He (not paint)______________ his pictures at the moment

3. We (not plant) ______________the herbs in the garden at present

4. ________They (make)___________ the artificial flowers of silk now?

5. Your father (repair)______________your motorbike at the moment

6. Look! The man (take)______________the children to the cinema.

7. Listen! The teacher (explain) ______________a new lesson to us.

8. Ba (study) __________________Math very hard now.

9. We (have) ______________dinner in a restaurant right now.

10. I (watch) ______________TV with my parents in the living room now.

Exercise 2: Give the correct form of the verbs

1. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.

2. That (be) ______ better than waiting for two hours.

3. I (not go) ______ to school last Sunday.

4. She (get) ______ married last year?

5. What you (do) ______ last night? - I (do) ______ my homework.

6. I (love) ______ him but no more.

7. Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6. 30.

8. They (buy) ______ that house last year.

9. She (not go) ______ to school yesterday.

10. That boy (have) ______ some eggs last night.

Exercise 3: Prepositions

1. Let’s meet _____ Tuesday. 

2. Let’s meet ______ two hours. 

3. I saw him ______ 3:00 PM. 

4. Do you want to go there ________ the morning? 

5. Let’s do it _______ the weekend. 

6. I can’t work _______ night. 

7. I’ll be there _______ 10 minutes. 

8. Let’s meet at the park _______ noon. 

9. I saw her ________ my birthday. 

10. I like going to the beach _______ the summer.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 6 Cánh diều năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON