Nội dung chi tiết tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 6 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023 do HOC247 biên soạn ngay sau đây sẽ giúp các em nắm vững kiến thức của những chủ đề đã học trong Chương trình GDCD 6 Kết nối tri thức Học kì 1. Tài liệu bao gồm phần lý thuyết tổng hợp kiến thức đã học và bài tập có đáp án. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi Học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tập tốt!
1. Nội dung ôn tập
1.1. Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
- Nêu khái niệm và biểu hiện của tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
- Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ.
1.2. Yêu thương con người
- Nêu khái niệm và biểu hiện của tự hào của yêu thương con người
- Ý nghĩa của yêu thương con người
1.3. Siêng năng, kiên trì
- Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học, tập lao động.
- Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì, góp ý cho những bãn có biểu hiện lười biếng hay nản lòng để khắc phục hạn chế này.
- Thực hiện được những việc là thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày
1.4. Tôn trọng sự thật
- Nêu được khái niệm: Tôn trọng sự thật là gì?
- Biểu hiện tôn trọng sự thật
- Tại sao cần phải tôn trọng sự thật?
1. 5. Tự lập
- Nêu được khái niệm tự lập
- Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.
- Hiểu được vì sao phải tự lập
1.6. Tự nhận thức bản thân
- Trình bày khái niệm và ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân.
- Nêu được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân
- Biết tôn trọng bản thân và những người xung quanh
- Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân
2. Câu hỏi ôn tập
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ
NHẬN BIẾT: Số câu: 15
Câu 1: Biểu hiện nào không phải là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là?
A. Lấy vợ, lấy chồng trước tuổi quy định của pháp luật.
B. Truyền thống hiếu học.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống nhân nghĩa
Câu 2: Biểu hiện của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là?
A. Lưu giữ nghề làm gốm.
B. Xóa bỏ các mặt hàng truyền thống.
C. Không truyền lại kinh nghiệm làm nón cho con cháu.
D. Lãng quyên nghề của cha ông
Câu 3: Biểu hiện của việc không giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là?
A. Xóa bỏ các mặt hàng truyền thống thay bằng các mặt hàng nhập khẩu.
B. Truyền dạy cho con cháu nghề làm chiếu.
C. Con cháu luôn phát huy truyền thống của ông, bà.
D. Truyền lại bí quyết làm bánh cuốn cho con cháu.
Câu 4: Câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống hiếu học.
B. Truyền thống yêu nước.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
Câu 5: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là?
A. Những giá trị tốt đẹp.
B. Những phong tục lạc hậu.
C. Những hũ tục cần bãi bỏ.
D. Những quan niệm sống.
Câu 6: Gia đình E luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm nghề làm thuốc nam. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
B. Yêu thương con cháu.
C. Giúp đỡ con cháu.
D. Quan tâm con cháu.
Câu 7: Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng được gọi là?
A. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
B. Gia đình hạnh phúc.
C. Gia đình đoàn kết.
D. Gia đình văn hóa.
Câu 8: Hàng năm cứ vào cuối năm học dòng họ D luôn tổ chức tặng quà cho các con, cháu đạt kết quả cao trong học tập. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Động viên tinh thần và khích lệ con cháu học tập tốt.
B. Phô trương cho mọi người biết.
C. Thông báo cho mọi người
D. Nhằm tặng quà cho con cháu.
Câu 9: Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ chúng ta cần phải làm gì?
A. Sống trong sạch, lương thiện.
B. Đua đòi, ăn chơi lêu lỏng.
C. Chê bai các truyền thống của ân tộc.
D. Sống xa hoa lãng phí.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. Nói và làm những việc theo ý thích của mình, không quan tâm đến danh dự của gia đình, dòng họ.
B. Xoá bỏ các thói quen xấu của gia đình, dòng họ.
C. Coi trọng và giữ gìn thanh danh của gia đình, dòng họ.
D. Tự hào về những truyền thống đạo đức của gia đình, dòng họ
Câu 11: Tư tưởng nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của gia đinh, dòng họ?
A. Trọng nam khinh nữ.
B. Kính già, yêu trẻ.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 12: Hành vi nào sau đây vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức của gia đình, dòng họ?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 13. Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?
A. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
B. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán.
C. Có nhiều tiền bạc và quyền lực.
D. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan.
Câu 14. Truyền thống gia đình, dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo ra và được
A. truyền từ đời này sang đời khác.
B. mua bán, trao đổi trên thị trường.
C. nhà nước ban hành và thực hiện.
D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.
Câu 15: Biểu hiện nào không phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?
A. Ăn chơi là cà không chịu học hành.
B. Trân trọng, tự hào và tiếp nối truyền thống
C. Sống trong sạch, lương thiện
D. Không xem thường và làm tổn hại đến các thanh danh của gia đình, dòng họ.
THÔNG HIỂU: Số câu: 8
Câu 1: Ý kiến nào không đúng giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa?
A. Giữ gìn những cái đẫ lạc hậu, không còn phù hợp.
B. Có thêm sức mạnh trong cuộc sống.
C. Làm rạng rỡ thêm truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam
D. Có thêm kinh nghiệm.
Câu 2: Bản thân em đã làm những việc gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
A. quảng bá về ngành nghề truyền thống của gia đình, dòng họ.
B. không dám giới thiệu về nghề truyền thống của gia đình và dòng họ
C. xấu hổ vì sự nghèo nàn của quê hương
D. thường xuyên bỏ học, lười lao động
Câu 3. Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?
A. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
B. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán.
C. Có nhiều tiền bạc và quyền lực.
D. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan.
Câu 4. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình khi
A. tích cực học tập rèn luyện.
B. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
C. tham gia giữ gìn an ninh thôn xóm.
D. tích cực lao động sản xuất.
Câu 5. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống lao động sản xuất của gia đình, dòng họ khi
A. tìm hiểu nghề truyền thống của gia đình.
B. tích cực giúp đỡ người nghèo.
C. tự hào thành tích học tập của gia đình.
D. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
Câu 6. Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ chúng ta không cần phải làm gì?
A. Đua đòi, ăn chơi.
B. Kính trọng, giúp đỡ ông bà.
C. Chăm ngoan, học giỏi.
D. Sống trong sạch, lương thiện.
Câu 7. Câu tục ngữ “trên kính, dưới nhường” thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của gia đình, dòng họ?
A. Truyền thống đạo đức.
B. Truyền thống yêu nước.
C. Truyền thống dệt vải.
D. Truyền thống nghề nghiệp.
Câu 8. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?
A. B rất thích nghe cha mẹ kể về truyền thống gia đình, dòng họ mình.
B. T cho rằng dòng họ là những gì xa vời, không cần quan tâm lắm.
C. T cho rằng gia đình mình không có truyền thống tốt đẹp nào.
D. H chê nghề gốm truyền thống của gia đình là nghề lao đông vất vả, tầm thường.
VẬN DỤNG: Số câu: 7
Câu 1: Quê H là một vùng quê nghèo khó. Bao đời này, trong dòng họ của H chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. H không bao giờ muốn giới thiệu quê hương và dòng họ mình với bạn bè. H cảm thấy xấu hổ về đất quê nghèo và dòng họ của mình. Em có đồng tình với cách nghĩ của H không?
A. Không
B. Có
C. Phân vân
D. Không đáp án nào đúng
Câu 2. Vào cuối năm học dòng họ D lại tổ chức buổi tổng kết công tác khuyến học, khuyến tài. Trong buổi tổng kết, dòng họ đã tổ chức trao quà và thư động viên cho các con, cháu đạt kết quả cao trong học tập. Việc làm này thể hiện việc
A. kế thừa và phát huy truyền thống hiếu học của dòng họ.
B. phô trương, hãnh diện cho mọi người trong làng biết.
C. tạo hình ảnh để con cháu hãnh diện với các họ khác.
D. giải ngân tiền tài trợ của các nhà hảo tâm trong họ.
Câu 3. Bố mẹ K đều là tiến sĩ và đảm đương những chức vụ quan trọng ở cơ quan. Vì vậy K rất hãnh diện với bạn bè. Cậu cho rằng bố mẹ mình thành đạt như vậy sau này thừa sức lo cho con cái, mình chẳng cần phải học hành làm gì cho vất vả. Suy nghĩ của K thể hiện thái độ chưa đúng trong việc
A. phát huy truyền thống gia đình.
B. biết ỷ nại vào vị thế của bố mẹ.
C. biết hưởng thụ cuộc sống hiện tại.
D. phát huy lợi thế của bố mẹ.
Câu 4. Ông Nguyễn Văn Ngh, nghệ nhân làng Vác đã nổi tiếng với nghề sản xuất lồng chim, ông đã kế thừa truyền thống của gia đình mình và đưa lồng chim làng Vác ra nhiều nơi trên thế giới. Việc làm trên của ông thể hiện điều gì?
A. Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
B. Làm mất đi truyền thống tốt đẹp của gia đình
C. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình
Câu 5: Cứ tới dịp ngày 27/7 hàng năm, gia đình bạn T thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó T thể hiện truyền thống gì của gia đình, dòng họ?
A. Đền ơn đáp nghĩa.
A. Đoàn kết.
B. Thương người.
D. Nhân ái.
Câu 6: Bàn về “truyền thống gia đình, dòng họ” có những ý kiến khác nhau: N thì cho rằng “lao động thủ công” truyền thống cần phải giữ gìn và phát huy. M thi cho rằng “lao động thủ công”, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. D thì khẳng định “lao động thủ công” là truyền thống của mỗi gia đình, dòng họ cần giữ gìn, phát huy. Theo em ai đúng, ai sai?
A. N đúng, M, D sai.
B. M đúng, N, D sai.
C. D đúng, N, M sai.
D. M, N đúng, D sai
Câu 7: Khi tranh luận về ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ: T cho rằng nhờ có truyền thống của gia đình, dòng họ mỗi dân tộc mới có bản sắc riêng. H thì nói không cần truyền thống của gia đình, dòng họ mỗi dân tộc vẫn phát triển. D thì cho rằng trong thời hội nhập, truyền thống gia đình, dòng họ không có nhiều ý nghĩa. Theo em, quan điểm ai đúng, ai sai?
A. T đúng, H và D sai.
B. D đúng, T và H sai.
C. H đúng, D và T sai.
D. H và D đúng, T sai.
Bài 2: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
NHẬN BIẾT : 13 câu
Câu 1: Yêu thương con người là gì?
A. Quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp cho người khác nhất là lúc gặp khó khăn hoạn nạn.
B. Quan tâm và làm những điều tốt đẹp cho người khác nhất là lúc gặp khó khăn hoạn nạn.
C. Giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp cho người khác nhất là lúc gặp khó khăn hoạn nạn.
D. Quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp cho người khác.
Câu 2: Hành động nào là biểu hiện của yêu thương con người?
A. Khuyên góp quần áo cho học sinh vùng cao.
B. Lên xe không nhường ghế cho cụ già.
C. Mỉa mai khi gia đình bạn nghèo.
D. Không đoàn kết bạn bè.
Câu 3: Hành động nào là biểu hiện không yêu thương con người?
A. Không biết giúp đỡ cha mẹ lúc ốm đau.
B. Kính trọng thầy giáo.
C. Luôn giúp đỡ cha mẹ.
D. Chép bài giúp khi bạn ốm.
Câu 4: Hành động đưa người già sang đường thể hiện điều gì?
A. Lòng yêu thương con người.
B. Tinh thần đoàn kết.
C. Đức tính tiết kiệm.
D. Tinh thần kỷ luật.
Câu 5: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Khoan dung.
B. Trách nhiệm.
C. Trung thực.
D. Nhỏ nhen.
Câu 6: Hành vi nào dưới đây không thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Thờ ơ khi người khác gặp nạn.
B. Quan tâm tới người khác.
C. Cảm thông với người khó khăn.
D. Hi sinh vì người khác.
Câu 7: Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Vô cảm.
B. Giúp đỡ.
C. Chia sẻ.
D. Quan tâm.
Câu 8: Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người yêu quý và kính trọng.
B. Mọi người kính nể và yêu quý.
C. Mọi người coi thường.
D. Mọi người xa lánh.
Câu 9: Lòng yêu thương con người:
A. Xuất phát từ tấm lòng, chân thành, vô tư, trong sáng.
B. Xuất phát từ mục đích.
C. Xuất phát từ sự thương hại.
D. Làm những điều có hại cho người khác.
Câu 10: Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc:
A. Gặp khó khăn và hoạn nạn.
B. Cần đánh bóng tên tuổi.
C. Vì mục đích vụ lợi.
D. Mưu cầu lợi ích cá nhân.
Câu 11: Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh.
B. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội.
C. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
D. Giúp đỡ tù nhân trốn trại.
Câu 12: Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây?
A. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi.
B. Cho bạn nhìn bài trong khi thi.
C. Hỗ trợ đối tượng cướp tài sản
D. Quảng bá nghề truyền thống.
Câu 13: “Đủ nắng hoa sẽ nở. Đủ yêu thương hạnh phúc sẽ đong đầy” Câu nói trên gửi đến ta thông điệp gì?
A. Thông điệp đoàn kết.
B. Thông điệp yêu thương.
C. Thông điệp tương trợ.
D. Thông điệp chia sẻ.
Câu 14: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về lòng yêu thương con người?
A. Yêu thương con người có nghĩa là luôn mong điều tốt lành cho mọi người.
B. Yêu thương con người có nghĩa là chỉ cần yêu thương ông bà, bố mẹ và những người thân của mình.
C. Yêu thương con người có nghĩa là chỉ giúp đỡ những người đã từng giúp mình.
D. Yêu thương con người có nghĩa là chỉ quan tâm đến những người có thể đem lại lợi ích cho mình.
THÔNG HIỂU: 8 câu
Câu 1: Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” nói đến điều gì?
A. Lòng yêu thương con người.
B. Đức tính tiết kiệm.
C. Tinh thần yêu nước.
D. Tinh thần đoàn kết.
Câu 2: Câu ca dao, tục ngữ nào không nói về tình yêu thương con người?
A. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
B. Thương người như thể thương thân.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Kính lão đắc thọ.
Câu 3: Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn bị bệnh hiểm nghèo. Nhà trường miễn học phí cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên bạn. Hành động đó thể hiện điều gì?
A. Lòng yêu thương mọi người.
B. Tinh thần đoàn kết.
C. Tinh thần yêu nước.
D. Lòng trung thành.
Câu 4: Đối với các hành vi: Cố ý đánh người, giết người chúng ta cần phải làm gì?
A. Lên án, tố cáo.
B. Làm theo.
C. Không quan tâm.
D. Nêu gương.
Câu 5: Hành vi nào dưới đây không thể hiện tình yêu thương con người?
A. P đã giận T vì T không cho chép bài trong giờ kiểm tra.
B. H thường đến thăm trại trẻ mồ côi vào cuối tuần.
C. T thường giải thích bài cho các bạn chưa hiểu.
D. H thường giúp đỡ những người khuyết tật.
Câu 6. Việc làm nào dưới đây thể hiện học sinh thực hiện tốt lòng yêu thương con người?
A. Quyên góp sách ủng hộ học sinh vùng thiên tai lũ lụt.
B. Từ chối tố giác đối tượng phạm tội.
C. Chia sẻ hình ảnh bạn mình bị đánh lên mạng.
D. Che giấu việc bạn thân quay cóp bài.
Câu 7: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về lòng yêu thương con người?
A. Yêu thương con người có nghĩa là luôn giúp đỡ tất cả mọi người.
B. Yêu thương con người có nghĩa là chỉ cần yêu thương ông bà, bố mẹ và những người thân của mình.
C. Yêu thương con người có nghĩa là chỉ giúp đỡ những người đã từng giúp mình.
D. Yêu thương con người có nghĩa là chỉ quan tâm đến những người có thể đem lại lợi ích cho mình.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây là biểu hiệu của lòng yêu thương con người?
A. Tha thứ cho những người đã có lỗi lầm để họ tiến bộ.
B. Giúp đỡ tù nhân trốn khỏi trại giam.
C. Thờ ơ, lảng tránh trước nỗi đau khổ của người khác.
D. Ganh tị, giành giật quyền lợi cho mình.
VẬN DUNG: 6 câu
Câu 1: Sau buổi học, B và T cùng đi bộ về nhà. Bỗng có một người phụ nữ lại gần hỏi thăm đường. B định dừng lại thì T kéo tay B: “Thôi mình về đi, muộn rồi, chỉ đường cho người khác không phải là việc của minh”. B đi theo T nhưng chân cứ như đừng lại không muốn bước. Em đồng ý với lời nói và việc làm của T không?
A. Không đồng ý.
B. Đồng ý.
C. Phân vân.
D. Không có ý kiến.
Câu 2: Một hôm trên đường đi học về thì nhìn thấy xe tải chở nước giải khát bị lật ở trên đường. khiến hàng trăm thùng hàng bị rơi ngổn ngang. Vậy theo em xử lý như thế nào trước tình huống đó?
A. Tìm và báo cho người dân giúp đỡ.
B. Bỏ đi.
C. Không biết làm gì.
D. Phân vân.
Câu 3: Thấy bạn T bị ướt đẫm nước mưa cô giáo nhanh chóng đưa xuống phòng y tế thay quần áo mới; cả lớp ai cũng thương T; các bạn có xe đạp mỗi ngày thay nhau đến đưa T đến trường; T rất xúc động và cảm ơn chân thành tới cô và các bạn. Theo em hành động của cô và các bạn thể hiện điều gì?
A. Yêu thương, chia sẻ hoàn cảnh khó khăn của nguời khác.
B. Thương hại.
C. Vì trách nhiệm.
D. Làm để người khác khen ngợi.
Câu 4. Vào lúc rảnh rỗi M thường sang nhà V bạn Vân học vì bạn V là người khuyết tật không thể đến trường học được. Em thấy bạn M là người như thế nào?
A. Là người có lòng yêu thương mọi người.
B. Là người có lòng tự trọng.
C. Là người trung thực
D. Là người sống giản dị.
Câu 5: Hôm qua, B phát hiện gia đình C có hoàn cảnh rất khó khăn: bố C đã mất sớm, mẹ bị tai nạn phải nằm một chỗ.C và mẹ ở cùng với bà ngoại cũng đã già yếu. B rất xúc động và băn khoăn nhiều về hoàn cảnh của C. Nếu em là B thì em sẽ làm gì trước hoàn cảnh trên?
A. Sẽ hỏi thăm bạn C, gần gũi và chia sẻ cùng bạn.
B. Còn nhỏ không biết làm gì.
C. Không để ý.
D. Lấy tiền của mẹ cho C.
Câu 6: Hôm kia, N đã thống nhất với bố mẹ sẽ quyên góp ủng hộ các gia đình thiệt hại bởi lũ lụt một số tiền. Sáng nay, T và Q rủ N tham gia buổi liên hoan đội bóng của khối. N không biết phải làm sao? Nếu em là bạn em sẽ khuyên N làm gì?
A. Nên từ chối lời mời của bạn T và Q để cùng với cha mẹ ủng hộ cho đồng bào ở vùng thiên tai lũ lụt.
B. Không từ chối, vì sợ bạn buồn.
C. Không từ chối với T và Q vì đây là cơ hội.
D. Nên hẹn với gia đình lần sau.
Bài 3: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
NHẬN BIẾT: Số câu: 14
Câu 1: Câu ca dao tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì là:
A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.
B. Một miếng khi đói, bằng gói khi no.
C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
D. Chưa học bò chớ lo học chạy.
Câu 2: Biểu hiện của siêng năng, chăm chỉ là:
A. Học thuộc bài và soạn bài trước khi đến lớp.
B. Không học bài cũ.
C. Bỏ học chơi game.
D. Đua xe trái phép.
Câu 3: Kiên trì là:
A. Quyết tâm làm đến cùng.
B. Miệt mài làm việc.
C. Thường xuyên làm việc.
D. Tự giác làm việc.
Câu 4: Bạn P gặp bài khó là nản lòng, không chịu suy nghĩ nên toàn chép lời giải trong sách giáo khoa. Bạn P là người?
A. Lười biếng.
B. Siêng năng, chăm chỉ.
C. Tiết kiệm.
D. Trung thực.
Câu 5: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta?
A. thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn.
D. tự tin trong công việc.
Câu 6: Để đạt kết quả cao trong học tập, em cần phải làm gì?
A. Chăm chỉ học tập và không chơi la cà.
B. Chép bài của bạn để đạt điểm cao.
C. Học thuộc lòng trong quyển sách học tốt.
D. Chỉ làm những bài tập cô cho về nhà, không chuẩn bị bài mới.
Câu 7: Trong giờ kiểm tra môn Toán em thấy bạn M đang chép tài liệu trong giờ. Trong trường hợp này em sẽ làm gì?
A. Nhắc nhở bạn để bạn rút kinh nghiệm.
B. Báo với cô giáo bộ môn để bạn bị đánh dấu bài.
C. Mặc kệ, coi như không biết.
D. Đi nói xấu bạn với các bạn trong lớp.
Câu 8: Trái với siêng năng, kiên trì là:
A. Lười biếng, chóng chán, cẩu thả, hời hợt.
B. Trung thực, thẳng thắn.
C. Tích cực, tự giác.
D. Khoan dung, độ lượng.
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây đồng nghĩa với siêng năng, kiên trì?
A. Cần cù.
B. Nản chí
C. Lười biếng.
D. Dựa dẫm
Câu 10: Người thực hiện tốt phẩm chất siêng năng kiên trì sẽ vượt qua
A. khó khăn, thử thách.
B. cám dỗ vật chất.
C. cám dỗ tinh thần.
D. công danh, sự nghiệp.
Câu 11: Người có phẩm chất siêng năng, kiên trì sẽ có nhiều cơ hội
A. thành công trong cuộc sống.
B. vụ lợi cho bản thân.
C. đánh bóng tên tuổi .
D. tự tin trong công việc.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.
B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Làm việc theo sở thích cá nhân.
D. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.
Câu 13: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về siêng năng, kiên trì ?
A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.
B. Chị ngã em nâng.
C. Há mồm chờ sung rụng.
D. Đục nước béo cò.
Câu 14: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của siêng năng, kiên trì?
A. Luôn học bài trước khi đến lớp.
B. Thường xuyên không học bài cũ.
C. Bỏ học chơi game.
D. Đua xe trái phép.
THÔNG HIỂU: SỐ CÂU: 9
Câu 1: Mỗi sáng H luôn thức dậy từ 5h sáng để học bài là thể hiện:
A. Siêng năng, kiên trì
B. Lười biếng, ỉ lại
C. Thể hiện tiết kiệm
D. thể hiện khoan dung
Câu 2: Những trường hợp sau đây không biểu hiện tính siêng năng, kiên trì
A. Th được nghỉ, Th ở nhà chơi game thức khuya
B. Bạn A tập thể dục mỗi sáng với mục tiêu giảm cân
C. Bạn B đi chợ phụ ba mẹ bán hàng mỗi khi tan học
D. Sáng nào L cũng quét nhà.
Câu 3: Câu ca dao thể hiện đức tính gì?
“Người đời ai khỏi gian nan
Gian nan có thuở thanh nhàn có khi”
A. Đức tính siêng năng.
B. Đức tính khiêm nhường
C. Đức tính tiết kiệm
D. Đức tính tiết kiệm.
Câu 4: Câu ca dao nào sau đây đề cao đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Ngọc kia chuốt mãi cũng tròn/ Sắt kia mài mãi cũng còn nên kim
B. Đời người dài một gang tay/ Ai hay ngủ ngày còn lại nửa gang.
C. Ăn no rồi lại nằm khèo/ Nghe tiếng trống chèo bế bụng đi xem.
D. Giàu đâu những kẻ ngủ trưa/ Sang đâu những kẻ say sưa tối ngày.
Câu 5: Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì
A. Giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách và hướng tới thành công.
B. Con người phải trung thực, thật thà trước mọi hành động việc làm của mình
C. Con người sống tiết kiệm sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho bản thân, cho gia đình và cho xã hội
D. Con người có ý chí ắt sẽ thành công
Câu 6: Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và trong lao động sẻ mang lại hậu quả gì?
A. Có cuộc sống thiếu thốn, nghèo khổ.
B. Trở thành người có ích cho xã hội.
C. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa.
D. Dễ thành công trong cuộc sống.
Câu 7: Siêng năng biểu hiện qua sự?
A. Cần cù, tự giác làm việc thường xuyên đều đặn.
B. Chưa làm xong bài tập N đã đi chơi.
C. Sáng nào cũng dậy muộn.
D. Trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
Câu 8: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì
A. Sáng nào H cũng dậy sớm quét nhà
B. Gặp bài tập khó là B không làm
C. Chưa học bài, H đã đi chơi
D. H thường xuyên đi đá bóng cùng bạn
Câu 9: Câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim” nói về?
A. Đức tính siêng năng, kiên trì.
B. Đức tính tiết kiệm.
C. Đức tính trung thực.
D. Đức tính khiêm nhường.
VẬN DỤNG: Số câu 6
Câu 1: Vì hoàn cảnh khó khăn, mỗi ngày sau khi tan học, bạn L đều đi về nhà, phụ mẹ chuẩn bị đi bán hàng rong buổi tối. Một hôm nọ L đi bán hàng tối với mẹ, có người khách mua hàng trị giá 20.000đ, nhưng do trời tối nên khách đưa nhầm thành tờ 500.000đ, L đã nhìn thấy và nhanh chóng trả lại tiền vị khách đó. Hành động của L thể hiện đức tính gì?
A. Đức tính siêng năng, cần cù, trung thực
B. Đức tính siêng năng
C. Đức tính tiết kiệm
D. Đức tính trung thực
Câu 2: Vào mùa đông lạnh giá, buổi tối bạn N cảm thấy rất buồn ngủ nhưng còn rất nhiều bài tập chưa làm. Do thời tiết lạnh và buồn ngủ nên N đắp chăn đi ngủ còn bài tập về nhà hôm sau bạn N đến lớp chép. Hành động của N thể hiện đức tính?
A. Kiên trì.
B. Lười biếng.
C. Chăm chỉ.
D. Vô tâm..
Câu 3: Gia đình L rất khó khăn nên ngoài giờ học trên lớp, L thường tranh thủ thời gian đi bán vé số để kiếm thêm thu nhập giúp gia đình. Theo em, L là người như thế nào?
A. Chăm chỉ, kiên trì.
B. Lười biếng, lễ phép.
C. Nhút nhát, tự tin.
D. Bất hiếu, ngoan ngoãn.
Câu 4: Bạn L, M và H đang bàn luận về vấn đề Siêng năng, kiên trì. Bạn L và M cùng có quan điểm: “Trong học tập có phải ai cũng phải siêng năng, kiên trì thì mới học giỏi, như tớ sức học trung bình thì mãi cũng chỉ là trung bình, có cố gắng cũng thế thôi! Bạn H bảo: “Bạn suy nghĩ thế là sai rồi, vì trong cuộc sống ai siêng năng, kiên trì” thì mới thành công. Tuy nhiên K thì cho rằng tất cả các quan điểm trên điều thiếu tính xác thực và không phù hợp. Theo em ai là người có quan điểm sáng tạo?
A. Bạn H
B. Bạn L, M và K.
C. Bạn L, M và H.
D. Bạn L và M.
Câu 5: Trong giờ luyện tập môn Toán, H rủ em mở sách giải ra chép, vừa nhanh, vừa đúng lại được điểm cao. Là người “Siêng năng, kiên trì” em nên làm gì?
A. Yêu cầu H cất sách giải và tự làm bài.
B. Mở sách giải ra chép cùng H.
B. Không dám làm vì sợ cô biết.
D. Đợi H chép xong rồi chép lại của H.
Câu 6: Khi tranh luận về ý nghĩa của Siêng năng, kiên trì: T cho rằng nhờ có siêng năng kiên trì mơi giúp con người vượt qua khó khăn thử thách. H thì nói không cần siêng năng kiên trì vẫn vượt qua khó khăn. D thì cho rằng trong cuộc sống hiện nay siêng năng, kiên trì không có nhiều ý nghĩa. Theo em, quan điểm ai đúng, ai sai?
A. T đúng, H và D sai.
B. H đúng, D và T sai.
C. D đúng, T và H sai.
D. H và D đúng, T sai.
Bài 4: TÔN TRỌNG SỰ THẬT
NHẬN BIẾT: 15 câu
Câu 1: Đâu là câu đúng khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật?
A. Sống tôn trọng sự thật sẽ nâng cao phẩm giá của bản thân.
B. Sống tôn trọng sự thật sẽ bị nhiều người sẽ xa lánh.
C. Sống tôn trọng sự thật dễ làm mất lòng người khác.
D. Sống tôn trọng sự thật sẽ nâng cao trí tuệ của con người.
Câu 2: Một trong những biểu hiện cơ bản của người tôn trọng sự thật là:
A. Sống ngay thẳng.
B. Sống phóng túng.
C. Sống khiêm tốn.
D. Sống tự tại.
Câu 3: Thật thà là một trong những biểu hiện của đức tính:
A. Tôn trọng sự thật.
B. Tôn trọng pháp luật.
C. Tôn trọng lẽ phải.
D. Tôn trọng chữ tín.
Câu 4: Tôn trọng sự thật là:
A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
B. Suy nghĩ và nói theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
C. Nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
D. Suy nghĩ và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
Câu 5: Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật là:
A. Tôn trọng sự thật
B. Tôn trọng lẽ phải
C. Tôn trọng pháp luật
D. Tôn trọng khách quan
Câu 6: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là?
A. Dám chỉ ra việc làm sai của người khác.
B. Dám nhận lỗi thay cho bạn.
C. Dám bênh vực người yếu thế.
D. Dám chống lại kẻ ác.
Câu 7: Biểu hiện của không tôn trọng sự thật là?
A. Không dám chỉ ra việc làm sai của người khác.
B. Không dám nhận lỗi thay cho bạn.
C. Không dám chống lại kẻ ác.
D. Không dám bênh vực người yếu thế.
Câu 8: Tôn trọng sự thật là đức tính ……….., giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân. Các từ còn thiếu trong dấu (……..…) là:
A. Cần thiết, quý báu
B. Cần thiết, quý giá
C. Cần có, quý báu
D. Quan trọng, cần thiết
Câu 9: Sống ngay thẳng, thật thà là:
A. Biểu hiện của tôn trọng sự thật.
B. Ý nghĩa của tôn trọng sự thật.
C. Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
D. Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
Câu 10: Người sống ngay thẳng, thật thà, nhận lỗi khi có khuyết điểm là biểu hiện của:
A. Tôn trọng sự thật.
B. Tôn trọng lẽ phải.
C. Tôn trọng người khác.
D. Tôn trọng bản thân.
Câu 11: Để tôn trong sự thật chúng ta cần nhận thức đúng, có hành động và thái độ như thế nào?
A. Phù hợp với sự thật
B. Phù hợp với thực tế
C. Phù hợp với lẽ phải
D. Phù hớp với hoàn cảnh
Câu 12: Chúng ta cần nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật là để nhằm:
A. Tôn trọng sự thật
B. Tôn trọng lẽ phải
C. Tôn trọng thực tế
D. Tôn trọng mọi người
Câu 13: Bảo vệ sự thật, phản ứng với các hành vi thiếu tôn trọng sự thật, bóp méo sự thật cũng là:
A. Tôn trọng sự thật
B. Tôn trọng mọi người
C. Tôn trọng lẽ phải
D. Tôn trọng thực tế
Câu 14: Nhận lỗi khi có khuyết điểm là:
A. Biểu hiện của tôn trọng sự thật.
B. Ý nghĩa của tôn trọng sự thật.
C. Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
D. Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
Câu 15: Đứng trước các hành vi thiếu tôn trọng sự thật, bóp méo sự thật chúng ta cần phải làm gì?
A. Phản ứng
B. Mặc kệ
C. Giả vờ không biết
D. Tùy từng trường hợp có thể phản ứng
THÔNG HIỂU: 9 câu
Câu 1: Sếc – xpia đã từng nói: “Phải thành thật với mình, có thế mới không dối trá với người khác”. Câu nói đó nói đến điều gì?
A. Đức tính trung thực.
B. Đức tính thật thà.
C. Đức tính khiêm tốn.
D. Đức tính tiết kiệm.
Câu 2: Tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng” thể hiện điều gì gì?
A. Tôn trọng sự thật
B. Tôn trọng lẽ phải
C. Tôn trọng thực tế
D. Tôn trọng khách quan
Câu 3: Ý kiến nào sao đây đúng?
A. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình
B. Cần trung thực trong những trường hợp cần thiết
C. Chỉ cần trung thực với cấp trên
D. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết rõ sự thật
Câu 4: Câu tục ngữ nào không thể hiện tôn trọng sự thật:
A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
B. Cây ngay không sợ chết đứng
C. Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành
D. Một lần bất tín, vạn lần bất tin
Câu 5: Hành vi nào sau đây không biết tôn trọng sự thật?
A. Để đạt điểm cao khi kiểm tra N nhìn trộm bài của bạn.
B. Không chỉ bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
C. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi.
D. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự trung thực?
A. Tự báo cáo với cô giáo về việc làm thiếu bài tập của mình
B. Không nói điểm kém để bố mẹ khỏi buồn
C. Không nói khuyết điểm của bạn thân
D. Nói với cô giáo là nhà có việc bận để nghỉ học đi chơi
Câu 7: Hành vi nào dưới đây là không trung thực?
A. Nhờ bác đi họp phụ huynh vì sợ bố mẹ buồn với kết quả học tập của mình
B. Giấu người nhà về bệnh tật của mình
C. Nói thật với cô giáo là mình không hiểu bài
D. Nói với bố mẹ về thiếu sót của mình
Câu 8: Em đồng tình hay không đồng tình với hành vị nào đưới đây? Vì sao?
A. Luôn nói đúng những điều có thật.
B. Luôn đồng ý và nói theo số đông.
C. Luôn bảo vệ ý kiến và việc làm của minh.
D. Luôn phê phán những người không cùng quan điểm với mình.
VẬN DỤNG: 6 câu
Câu 1: Trên đường đi học về em nhặt được 1 chiếc ví trong đó có 4 triệu và các giấy tờ tùy thân. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Mang đến đồn công an để họ tìm người mất và trả lại.
B. Lấy tiền trong chiếc ví đó đi tiêu.
C. Mang tiền về cho bố mẹ.
D. Vứt chiếc ví đó vào thùng rác.
Câu 2: Sau khi học xong bài Tôn trọng sự thật: N cho rằng sống trung thực dễ bị thiệt thòi trong cuộc sống. M thì nói người tính nết thật thà đi đâu cũng được người ta tin tưởng. L thì nêu quan điểm chỉ nên nói nhưng sự thật với bố mẹ, thầy cô còn những người khác thì không. Trong khi H khẳng định bất cứ xã hội nào, con người cũng cần có đức tính trung thực. Theo em, ai đúng, ai sai?
A. M, H đúng N, L sai.
B. N, M đúng L, H sai.
C. L, H đúng NM sai.
D. N, L đúng M, H sai.
Câu 3: Vốn nổi tiếng bán bánh chưng ngon, ngày Tết nhà bà Tân rất đắt hàng. Mới 9 giờ sáng 30 Tết, nhà bà đã hết bánh chưng để bán mà khách hỏi mua vẫn rất nhiều. Bà Tân chợt nảy ra ý định vào chợ mua bánh rồi mang về bán ở cửa hàng nhà mình vì bà cho rằng: "Cả năm có mấy ngày Tết - cơ hội kiếm tiền mà lại bỏ qua thì thật là dại". Em có đồng tình với suy nghĩ và việc làm của bà Tân không? Vì sao?
A. Không. Vì đó là suy nghĩ và hành vi lừa dối khách hàng, rất đáng bị phê phán.
B. Đồng tình. Vì như vậy sẽ có lợi cho cả bà Tân và khách hàng.
C. Đồng tình. Vì như vậy mới có kịp đủ bánh để bán cho khách lại có thêm thu nhập.
D. Không. Vì đó là suy nghĩ và hành vi gây ảnh hưởng đến uy tín của bà Tân.
Câu 4: Em và Minh cùng đi bọc. Trên đường đi Minh rẽ vào cửa hàng đồ chơi điện tử nên đến lớp muộn, nhưng Minh bảo với cô giáo là bị hỏng xe giữa đường. Trong trường hợp này em sẽ làm gì?
A. Khuyên Minh nên nói thật và xin lỗi cô giáo.
B. Mặc kệ Minh vì không liên quan đến mình.
C. Đứng ra làm chứng cho lời nói của Minh.
D. Nói thẳng với cô giáo là Minh nói dối.
Câu 5: Giờ ra chơi, em thấy Nam ném đá làm vỡ kính lớp học. Nhưng khi thầy giáo hỏi ai làm vỡ kinh, Nam vội trả lời: “Thưa thầy, em thấy có một bạn ném đá vào cửa kính lớp học rồi chạy đi ạ!”. Trong tình huống này em sẽ xử lí thế nào?
A. Khuyên bạn nhận lỗi và phản ánh sự thật với thầy giáo.
B. Xác nhận câu trả lời của Nam để bạn khỏi bị phạt.
C. Nói thẳng trước lớp là Nam làm vỡ kính.
D. Im lặng coi như không biết.
Câu 6: Hà tâm sự với Hùng về những mâu thuẫn, khó khăn trong gia đình và muốn Hùng không nói với ai. Gần đây, Hà học hành sa sút, bị cô giáo nhắc nhở. Hùng rất muốn nói về sự thật hoàn cảnh của Hà cho cô giáo biết để thông cảm và giúp đỡ. Nhưng Hùng đang băn khoăn không biết có nên nói không. Nếu là Hùng thì em sẽ làm gì?
A. Em sẽ nói với cô về hoàn cảnh của Hà, và sẽ cùng cô kêu gọi các bạn trong lớp giúp bạn.
B. Em sẽ nói với cô về hoàn cảnh của Hà.
C. Em sẽ không nói với cô về hoàn cảnh của Hà.
D. Em sẽ không nói với cô nhưng sẽ kêu gọi các bạn trong lớp giúp bạn.
BÀI 5: TỰ LẬP
NHẬN BIẾT: 15 câu
Câu 1: Tự lập là gì?
A. Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
B. Tự lập là làm các công việc của mình khi được người khác nhắc nhở.
C. Tự lập là tự làm bài tập của mình
D. Đáp án khác
Câu 2: Biểu hiện của tự lập là:
A. Tự suy nghĩ, tự thực hiện, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
B Tự suy nghĩ, tự ý làm những gì mình thích.
C. Tự suy nghĩ, tự hành động không cần người khác góp ý.
D. Luôn tự cho là mình giỏi nên không bao giờ nghe người khác góp ý.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện trái với biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể?
A. Ăn mặc phong phanh khi trời lạnh.
B. Súc miệng nước muối mỗi sáng.
C. Luyện tập thể dục hằng ngày.
D. Ăn uống điều độ, giữ gìn quần áo sạch sẽ.
Câu 4: Tự lập sẽ giúp chúng ta:
A. Tự tin, có bản lĩnh cá nhân, dễ thành công trong cuộc sống.
B. Tự tin, khỏe mạnh, vui vẻ, yêu đời.
C. Tự tin, khỏe mạnh, giàu có.
D. Tự tin, giàu có.
Câu 5: Biết sắp xếp công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý là biểu hiện của người có tính?
A. Tự lập
B. Tiết kiệm.
C. Trung thực.
D. Chăm chỉ
Câu 6: Trong các biểu hiện dưới đây đâu là biểu hiện của tính tự lập?
A. Tự suy nghĩ, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
B. Ỷ lại vào người khác, lười nhác, không nỗ lực, dựa dẫm, thiếu trách nhiệm...
C. Cả A và B đúng.
D. Cả A và B sai.
Câu 7: Đối lập với tự lập là:
A. Ỷ lại.
B. Tự tin.
C. Ích kỉ.
D. Tự chủ.
Câu 8: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là?
A. Tự lập.
B. Trung thành.
C. Trung thực.
D. Tiết kiệm.
Câu 9: Hoa đã học lớp 6 nhưng sáng nào đi học mẹ cũng phải chải tóc cho. Việc làm của Hoa là:
A. Chưa có tính tự lập.
B. Chưa tiết kiệm.
C. Chưa trung thực.
D. Chưa lễ độ.
Câu 10: Nói về tính tự lập, em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Tự lập sẽ giúp ta trưởng thành hơn.
B. Tự lập sẽ khiến ta mệt mỏi.
C. Tự lập làm cho ta bị gò bó.
D. Tự lập làm cho ta thấy khó chịu.
Câu 11: Nói về tự lập, em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Tự lập là đức tính cần có và cần thiết ở mỗi người.
B. Tự lập làm cho chúng ta thấy khó chịu.
C. Tự lập không mang lại điều gì tốt đẹp cho cuộc sống cả.
D. Tự lập làm cho con người trở nên ích kỉ.
Câu 12: Biểu hiện nào sau đây mang tính tự lập?
A. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người tin cậy khi khó khăn.
B. Nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thì không cần phải tự lập.
C. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập.
D. Tự lập trong cuộc sống là vô cùng khó khăn nên học sinh không thể tự lập.
Câu 13: Những người luôn trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác là những người:
A. Không tự lập.
B. Biết dựa vào người khác.
C. Lười lao động.
D. Lợi dụng người khác.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây thể hiện đức tính tự lập?
A. Chỉ nhờ đến sự giúp đỡ, hỗ trợ của những người xung quanh khi thật sự cần thiết.
B. Trong giờ kiểm tra đã chép bài của bạn.
C. Không tiếp xúc, giao tiếp với những người xung quanh.
D. Không tự tin giải quyết công việc nếu không có sự giúp đỡ của người khác.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không thể hiện đức tính tự lập?
A. Chỉ nhờ đến sự giúp đỡ của những người xung quanh thì mới hoàn thành được công việc.
B. Tự tin giải quyết công việc khi không có sự giúp đỡ của người khác.
C. Mạnh dạn tiếp xúc, giao tiếp với những người xung quanh.
D. Trong giờ kiểm tra tự cố gắng làm bài chứ không chép bài của bạn.
THÔNG HIỂU: 9 câu
Câu 1: Trong các bạn sau đây bạn nào có tính tự lập?
A. Nhà Nam gần trường mẫu giáo, nên Nam nhận nhiệm vụ đưa đón em đến trường giúp bố mẹ.
B. Khi làm bài tập An chỉ làm những bài dễ, bài khó bạn không làm mà chờ lên lớp hỏi chép bài của các bạn.
C. Gần nhà Lan có một hiệu văn phòng phẩm, nhưng Lan thường nhờ mẹ mua bút thước khi cần thiết.
D. Sáng nào Hoa cũng chờ mẹ gọi thức dậy đi học.
Câu 2: Các em cần làm gì để rèn luyện tính tự lập trong học tập và cuộc sống hằng ngày?
A. Cần chủ động làm việc, tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành động.
B. Chỉ làm khi cảm thấy việc đó là có lợi cho bản thân.
C. Chúng ta còn nhỏ chỉ cần nhờ bố mẹ giúp là được.
D. Công việc làm được bao nhiêu thì làm, không xong mai làm tiếp.
Câu 3: Vì sao các bạn học sinh cần rèn luyện tính tự lập ngay khi còn nhỏ?
A. Tự lập giúp chúng ta tự tin, bản lĩnh cá nhân, dễ thành công trong cuộc sống, xứng đáng được người khác tôn trọng.
B. Tự lập giúp chúng ta trở nên xuất xắc trong cái nhìn của bố mẹ.
C. Giúp chúng ta nổi tiếng.
D. Được người khác iu quý và ngưỡng mộ.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây thể hiện tính tự lập?
A. Tự giác trong học tập, không để người khác nhắc nhở.
B. Thường xuyên đi học muộn, soạn bài qua loa.
C. Học bài cũ mà không cần chuẩn bị bài mới.
D. Để học tập tốt, chỉ cần đến lớp nghe thầy cô giảng, không cần ghi bài.
Câu 5 : Hoạt động thể hiện không có tính tự lập là?
A. Nói dối bố mẹ là bị đau bụng để ở nhà chơi mà không phải đi học.
B. Bị bệnh không thể đi học được nên nhờ bạn chép bài hộ.
C. Quần áo của mình luôn giặt sạch sẽ chứ không để mẹ giặt.
D. Luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.
Câu 6: Việc làm của bạn nào sau đây là biểu hiện của tính tự lập?
A. Khoa sau khi đi đá bóng về luôn tự giặt sạch quần áo và giày đá bóng của mình không để mẹ phải giặt.
B. Nam thường mang bài tập đến lớp mượn của các bạn cùng lớp chép cho nhanh.
C. Nga đi học về thường vứt cặp sách lung tung sau đó mẹ phải đi dọn
D. Cả 3 bạn trên đều là người có tính tự lập
Câu 7: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?
A. Thành công trong cuộc sống, được mọi người tôn trọng.
B. Sự khó khăn, vất vả, mệt mỏi.
C. Sự vất vả, thiệt thòi cho bản thân.
D. Sự mệt mỏi, chán ngán, khó chịu.
Câu 8: Để học cách tự lập theo em cần phải làm gì?
A. Làm những việc vừa sức với mình, chủ động học hỏi những điều không biết.
B. Làm những điều mình thích.
C. Chỉ cần tích cực học tập, ngoài ra không cần làm gì.
D. Trong giờ học chỉ cần chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài là đủ, không cần học ở nhà.
Câu 9: Anh Nguyễn Ngọc Ký bị liệt cả hai tay nhưng anh vẫn tự dùng chân của mình để viết và làm những công việc trong khả năng của mình. Câu chuyện của anh Nguyễn Ngọc Ký nói lên đức tính gì?
A. Tự lập.
B. Tự chủ.
C. Tự tin.
D. Dũng cảm.
VẬN DỤNG: 5 câu
Câu 1: Cô giáo giao bài tập Toán cho Hưng về nhà làm nhưng do nhà Hưng có đám cưới nên Hưng nhờ Nam làm hộ và hứa sẽ trả công cho Nam. Nhận xét về việc làm của Hưng?
A. Hưng làm như thế là thiếu tính tự lập.
B. Hưng làm như thế là lừa dối bạn.
C. Hưng làm như thế là đang lợi dụng lòng tốt của bạn.
D. Hưng làm như thế là đúng, vì có lí do chính đáng.
Câu 2: Nhà Hà chỉ cách trường 50 mét nhưng Hà thường xuyên đi học muộn. Khi cô giáo hỏi lí do thì Hà trả lời là do cha mẹ không gọi thức dậy nên Hà ngủ quên. Nhận xét về bạn Hà?
A. Hà là người không có tính tự lập.
B. Hà là người không lễ phép.
C. Hà là người không trung thực.
D. Hà là người thiếu tự tin.
Câu 3: Bạn Q học lớp 6, bạn chỉ ăn và học, việc nhà thường để cho bố mẹ làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Bạn Q là người ỷ lại.
B. Bạn Q là người ích kỷ.
C. Bạn Q là người tự lập.
D. Bạn Q là người vô ý thức.
Câu 4: Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn E giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau đó lấy sách vở ra học bài. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. E là người tự lập.
B. E là người ỷ lại.
C. E là người tự tin.
D. E là người tự ti.
Câu 5: Trong các trường hợp sau, ai không thể hiện tính tự lập?
A. Tối nào Hà cũng thức xem ti vi đến khuya, đợi mẹ nhắc mới chịu đi ngủ.
B. Mai nói với mẹ muốn nhận nhiệm vụ dọn rửa sau bữa ăn hàng ngày và bạn đã thực hiện rất tốt.
C. Sau giờ học ở trường, Lan về nhà ăn cơm trưa xong là vào phòng đóng cửa chơi game.
D. Trước khi đi học Nam không tự chuẩn bị quần áo và tập sách đầy đủ mà đợi mẹ nhắc nhở mới làm.
BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN
NHẬN BIẾT : 14 câu
Câu 1: Tự nhận thức bản thân là gì?
A. Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của mình.
B. Tự nhận thức bản thân là biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm suy của mình.
C. Tự nhận thức bản thân là khả năng, năng khiếu hiểu rõ chính xác bản thân.
D. Tự nhận thức bản thân là biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm suy của mình
Câu 2: Người tự tin thì sẽ có biểu hiện:
A. Hành động một cách chắc chắn, không hoang mang.
B. Luôn tự ti, mặc cảm về năng lực của bản thân.
C. Luôn chịu ảnh hưởng bởi lời nói của người khác.
D. Không dám nói chuyện trước chỗ đông người.
Câu 3: Người tự nhận thức bản thân sẽ không có biểu hiện?
A. Luôn tự ti, mặc cảm về năng lực của bản thân.
B. Luôn tin tưởng vào khả năng của bản thân.
C. Chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định.
C. Hành động chắc chắn, không hoang mang, dao động.
Câu 4: Khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của mình là:
A. Tự nhận thức bản thân.
B. Phê bình và tự phê bình.
C. Đức tính kiên trì.
D. Đức tính khiêm tốn.
Câu 5: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự nhận thức bản thân?
A. Khắc phục khuyết điểm.
B. Luôn đề cao bản thân.
C. Tự quyết định mọi việc làm.
D. Luôn làm theo ý người khác.
Câu 6: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Tự nhận thức để hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người.
B. Tự nhận thức bản thân là việc làm không cần thiết.
C. Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự nhận thức để hoàn thiện bản thân.
D. Trẻ em không cần phải tự nhận thức bản thân.
Câu 7: Tự nhận thức đúng những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân đối chiếu với các chuẩn mực đạo đức xã hội là việc làm cần thiết để
A. Tự hoàn thiện bản thân.
B. Sống có đạo đức.
C. Sống hòa nhập.
D. Tự nhận thức đúng về mình.
Câu 8: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tự nhận thức bản thân?
B. Có chí thì nên.
B. Học một hiểu mười.
C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
D. Năng nhặt chặt bị.
Câu 9: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua:
A. Rèn luyện.
B. Học tập.
C. Thực hành.
D. Lao động.
Câu 10: Điểm quan trọng nhất để tự nhận thức để hoàn thiện bản thân là cần xác định được
A. Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
B. Vẻ đẹp tâm hồn của bản thân.
C. Khả năng của bản thân.
D. Sức mạnh của bản thân.
Câu 11: Biểu hiện nào dưới đây không phải là tự nhận thức bản thân?
A. Tự cao, tự đại.
B. Tự tin vào bản thân.
C. Rèn luyện sức khỏe.
D. Ham hỏi hỏi.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của việc tự nhận thức bản thân?
A. Hiểu rõ bản thân.
B. Biết mọi điều.
C. Tiến tới thành công.
D. Tự tin hơn.
Câu 13: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây giúp cho việc tự nhận thức bản thân được hoàn thiện?
A. Chớ thấy song cả mà ngã tay chèo.
B. Tức nước vỡ bờ.
C. Ăn cây táo, rào cây sung.
D. Nhìn mặt bắt hình dong.
Câu 14: Trong những việc làm sau, việc nào không nên làm để tự nhận thức bản thân?
A. Xem bói đề tìm hiếu các đặc điểm của bản thân.
B. Tự suy nghĩ về những nhược điểm của mình để sửa chữa.
C. Hỏi những người thân và bạn bè về ưu điểm, nhược điểm của mình.
D. Thường xuyên đặt ra các mục tiêu và tự đánh giá việc thực hiện mục tiêu.
THÔNG HIỂU: 9 câu
Câu 1: Phương án nào sau đây không là ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân?
A. Thể hiện mình là người có tài năng, học thức cao và có vị thế quan trọng trong xã hội.
B. Giúp thể hiện bản thân trong mối quan hệ với người khác.
C. Giúp chúng ta tự tin về khả năng của mình, chấp nhận và tôn trọng bản thân.
D. Tự nhận thức bản thân giúp con người hiểu rõ được ưu điểm, nhược điểm của bản thân.
Câu 2: Người tự có nhận thức bản thân sẽ có cách cư xử như thế nào?
A. Sẽ luôn biết giúp đỡ người khác.
B. Luôn đề cao giá trị của bản thân.
C. Luôn làm thay người khác.
D. Làm người khác bị nhỏ bé.
Câu 3: Để rèn luyện tinh thần tự nhận thức bản thân trong học tập chúng ta cần?
A. Có kế hoạch học tập và rèn luyện hợp lý.
B. Tự học.
C. Tích cực tham gia các hoạt động đoàn, đội.
D. Siêng năng.
Câu 4: Điều gì dưới đây quan trọng mà mỗi người cần có để tự nhận thức bản thân?
A. Biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh và điểm yếu.
B. Có người giúp đỡ thường xuyên.
C. Có điều kiện về kinh tế gia đình.
D. Biết làm việc và nghỉ ngơi đúng kế hoạch đã định.
Câu 5: Xã hội không ngừng phát triển, luôn đề ra những yêu cầu mới, cao hơn đối với mỗi thành viên, nên mỗi người cần phải
A. Tự nhận thức và hoàn thiện bản thân.
B. Tự học tập, lao động.
C. Rèn luyện đạo dức theo yêu cầu của xã hội.
D. Rèn luyện thể chất để học tập và lao động.
Câu 6: Để tự nhận thức bản thân, mỗi người cần phải
A. Có hành động tích cực để bộc lộ khả năng, tính cách bản thân.
B. Tích cực lao động hằng ngày để có cuộc sống tốt hơn.
C. Có nhiệt huyết với công việc.
D. Có tinh thần trách nhiệm.
Câu 7: Người không biết tự nhận thức bản thân sẽ
A. Trở nên lạc hậu.
B. Không hoàn thành nhiệm vụ.
C. Làm việc kém hiệu quả.
D. Bị mọi người xa lánh.
Câu 8: Để tự nhận thức bản thân, chúng ta cần hiểu rõ
A. chính xác bản thân.
B. quy tắc thực hiện.
C. quy trình thực hiện.
D. cách thức thực hiện.
Câu 9: Người tự nhận thức bản thân thường sống, làm việc có kế hoạch sẽ mang lại kết quả công việc như thế nào?
A. Không mang lại ý nghĩa gì trong cuộc sống chúng ta
B. Kéo dài thời gian làm việc, chất lượng công việc kém.
C. Luôn được mọi người yêu qúy, kính trọng và tôn sùng
D. Công việc được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, chất lượng.
VẬN DỤNG: 6 câu
Câu 1: Bị bạn bè rủ rê, M thường hay ăn chơi lêu lổng, dẫn đến sao nhãng việc học hành. Được gia đình bạn bè khuyên nhủ, M đã quyết tâm phấn đấu rèn luyện và trở thành một học sinh giỏi. Việc làm của M là biểu hiện phẩm chất nào dưới đây của học sinh?
A. Tự nhận thức và hoàn thiện bản thân.
B. Tự nguyện, tự giác.
C. Tự phê bình và phê bình.
D. Tự thay đổi tính cách.
Câu 2: M rất thần tượng ca sĩ nổi tiếng và tìm mọi cách để thay đổi bản thân cho giống với ca sĩ đó từ sở thích, tính cách, trang phục, đầu tóc đến cử chỉ, điệu bộ. Thậm chí, M còn ghét cả nhữnng người mà ca sĩ đó ghét dù M chưa một lần gặp họ. Em thấy thái độ, hành vi của M như thế nào?
A. M là người không biết tự nhận thức bản thân.
B. M là người đua đòi quá đáng.
C. M là người muốn tự thay đổi bản thân.
D. M là người có lối sống không chuẩn mực.
Câu 3: Đ rất được muốn hát trước lớp nhưng lại sợ các bạn chê là hát không hay nên Đ chưa dám thực hiện mong muốn của mình. Theo em Đ là người có biết cách nhận thức bản thân chưa?
A. Chưa biết cách tự nhận thức bản thân.
B. Nhận thức được bản thân.
C. Vừa nhận thức, vừa chưa nhận thức.
D. Chưa nhận thức.
Câu 4: Trong giờ sinh hoạt, Ng thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều cô giáo và các bạn góp ý. Nếu em là bạn thân của Ng em sẽ khuyên Ng như thế nào?
A. Nên biết tự nhận thức bản thân để khắc phục hạn chế của mình.
B. Đừng quan tâm đến ý kiến người khác.
C. Bản thân tự quyết không nên nghe ai.
D. Tự nhận thức không thích sự góp ý.
Câu 5: Q hay dễ nổi giận nếu ý kiến của Q không được các bạn khác đồng tình. Điều này khiến các bạn khác e ngại khi thảo luận nhóm với Q. Theo em Q phải làm gì để khắc phục hạn chế đó?
A. Q phải nhận thức bản thân mình để thay đổi và bình tĩnh hơn.
B. Q không cần làm gì.
C. Q báo với thầy giáo vì bạn không thảo luận cùng.
D. Q tự làm bài bài một mình.
Câu 6: T là một trong những học sinh giỏi lớp 6A. Bạn học tốt nhiều môn và thường chuẩn bị rất kĩ mỗi khi được giao nhiệm vụ học tập trong nhóm. Tuy nhiên, T lại ngại nói trước đám đông. Vì mỗi lần thuyết trình, T dễ nói lắp bắp, tay chân run rẩy dù chuẩn bị bài cẩn thận. Nếu là T, em sẽ khắc phục hạn chế này bằng cách nào?
A. Mạnh dạn phát biểu trong các buổi tham gia hoạt động của trường, lớp.
B. Thường xuyên tham gia các hoạt động của lớp
C. Thường xuyên tham gia các hoạt động của trường
D. Tiếp xúc với đám đông nhiều hơn.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 6 CTST năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 6 KNTT năm 2022-2023
- Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 6 Cánh diều năm 2022-2023
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.