Với nội dung tài liệu Bộ đề thi HK2 môn Công nghệ 12 năm 2021 - Trường THPT Năng khiếu TDTT Bình Chánh do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU TDTT H. BÌNH CHÁNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020-2021
MÔN CÔNG NGHỆ - KHỐI 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . .
1. ĐỀ 1:
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.Đâu không phải là môi trường để truyền thông tin?
A. Sóng điện từ. B. Kĩ thuật số.
C. Cáp quang. D. Dây dẫn.
Câu 2.Những mạng điện thoại nào đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam
A.Mobifone, Viettel, Beeline.
B.Mobifone, Beeline, Viettel.
C.Viettel, Vietnam Mobifone , Vinafone.
D.Viettel, Mobifone ,Vinafone.
Câu 3.Hiện nay có mấy kĩ thuật mã hóa cơ bản?
A.1. B.2. C.3. D.4.
Câu 4.Vô tuyến truyền hình và truyền hình cáp khác nhau ở:
A.Nhận thông tin.
B.Môi trường truyền tin.
C.Mã hoá tin.
D.Xử lí tin.
Câu 5.Hệ thống thông tin và viễn thông gồm mấy phần?
A.2. B.3. C.4. D.1.
Câu 6.Khối nàokhôngthuộc phần phát thông tin?
A.Giải điều chế, mã hoá.
B.Xử lí tin.
C.Nguồn thông tin.
D.Đường truyền.
Câu 7.Dạng sóng đi ra khối tách sóng của máy thu thanh là gì?
A.Sóng âm tần. B.Sóng cao tần.
C.Sóng mang. D.Sóng trung tần.
Câu 8.Căn cứ vào đâu để phân biệt máy thu thanh AM và máy thu thanh FM:
A.Xử lý tín hiệu. B.Điều chế tín hiệu.
C.Truyền tín hiệu. D.Mã hóa tín hiệu.
Câu 9.Sóng ra khỏi khối tách sóng đến:
A.Khối khuếch đại trung tần.
B.Khối khuếch đại âm tần.
C.Loa.
D.Nguồn nuôi.
Câu 10.Sóng trung tần ở máy thu thanh có trị số khoảng:
A.465 kHz. B.565 Hz.
C.565 kHz. D.465 Hz.
Câu 11.Có mấy loại máy thu hình:
A.4. B.3. C.1. D.2.
Câu 12.Những màu nào được coi là mà cơ bản trong máy thu hình màu?
A.đỏ, vàng, tím. B.đỏ, xanh, tím.
C.đỏ, lục, vàng. D.đỏ, lục, lam.
Câu 13.Khối đồng bộ và tạo xung quét tạo cao áp đưa tới:
A.Anot loa. B.Catot đèn hình.
C.Catot loa. D.Anot đèn hình.
Câu 14.Trong máy thu hình việc xử lý âm thanh, hình ảnh.
A.Được xử lý độc lập.
B.Tùy thuộc vào máy phát.
C.Được xử lý chung.
D.Tùy thuộc vào máy thu.
Câu 15.Các nhà máy sản xuất điện thường phân bố ở:
A.Khu không tập trung dân cư và đô thị.
B.Khu tập trung đông dân cư.
C.Ở các thành phố lớn.
D.Vùng nông thôn.
Câu 16.Trạm biến áp có ghi thông số 22/220 KV có ý nghĩa là gì?
A.Trạm tăng áp.
B.Trạm giảm áp.
C.Trạm vừa tăng vừa giảm điện áp.
D.Trạm giảm áp và tăng áp.
Câu 17.Hệ thống điện quốc gia cung cấp điện cho:
A.Khu vực miền Bắc.
B.Khu vực miền Trung.
C.Toàn quốc.
D.Khu vực miền Nam.
Câu 18.Đường dây truyền tải điện năng Bắc – Nam 500kV xuất hiện với chiều dài khoảng:
A.1870 km. B.1780 km.
C.1870 m. D.1780 m.
Câu 19.Điểm giống nhau chủ yếu của máy biến áp và máy phát điện là:
A.Cùng là máy điện xoay chiều có lõi thép và dây quấn.
B.Cùng là máy điện động.
C.Khi hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và lực điện từ.
D.Cùng là máy điện tĩnh.
Câu 20.Máy biến áp là:
A.Máy điện dùng biến đổi điện áp nhưng giữ nguyên tần số dòng điện.
B.Máy biến đổi tần số nhưng giữ nguyên điện áp.
C.Máy điện dùng biến đổi điện áp và tần số dòng điện.
D.Máy biến đổi dòng điện.
Câu 21.Cấp điện áp nào sau đây không thuộc lưới điện truyền tải:
A.220 kV. B.110 kV.
C.500 kV. D.35 kV.
Câu 22.Máy biến áp không làm biến đổi đại lượng nào sau đây:
A.Tần số của dòng điện.
B.Điện áp và cường độ dòng điện.
C.Điện áp.
D.Cường độ dòng điện.
Câu 23.Bơm nước đang sử dụng tại gia đình sử dụng loại điện áp náp sau đây
A.Điện áp 4 pha 380V.
B.Điện áp 2 pha 220V.
C.Điện áp 3 pha 380V.
D.Điện áp 1 pha 220V.
Câu 24.Để tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha, người ta dùng:
A.Ắc quy.
B.Máy phát điện xoay chiều một pha.
C.Máy phát điện xoay chiều ba pha.
D.Máy phát điện xoay chiều một pha hoặc ba pha.
II. Phần tự luận
Câu 1. Trình bày khái niệm và phân loại máy điện xoay chiều ba pha.
Câu 2. Nêu các phần tử của mạch điện ba pha và chức năng của chúng.
Câu 3. Các đơn vị trực thuộc EVN (Vietnam Electricity- Tập đoàn Điện lực Việt Nam) thường xuyên tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả bằng các hoạt động như: Treo băng rôn tại trụ sở; phát tờ rơi, poster, tài liệu hướng dẫn sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; tổ chức đạp xe, đi bộ cổ động cho chiến dịch. . . . Vậy, việc sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả có lợi ích gì cho gia đình, doanh nghiệp và xã hội?
Câu 4. Ngày nay, thuật ngữ “điện thoại di động” đã trở nên quá quen thuộc với tất cả mọi người. Từ người già đến trẻ con ai cũng sở hữu cho mình ít nhất là một cái, có thể là xịn với mức giá đắt đỏ hoặc “rởm hơn” với mức giá bình dân, có thể là “smartphone” với các tính năng đa dạng và cảm ứng nhạy bén đến những con “cục gạch” bé bé với màn hình đen trắng và bàn phím cao su xinh xinh. Dựa vào kiến thức của bài “Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông’’, em hãy cho biết điện thoại di động và điện thoại cố định giống và khác nhau ở điểm nào?
2. ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.Sơ đồ khối tổng quát phần phát thông tin gồm mấy khối?
A.3. B.4. C.2. D.1.
Câu 2.Đâu là nguồn thông tin?
A.Âm thanh. B.Cáp quang.
C.Sóng điện từ. D.Ăng ten.
Câu 3.Những mạng điện thoại nào đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam
A.Viettel, Vietnam Mobifone, Vinafone.
B.Viettel, Mobifone ,Vinafone.
C.Mobifone, Viettel, Beeline.
D.Mobifone, Beeline, Viettel.
Câu 4.Mạng internet tốc độ cao hiện nay đang sử dụng phổ biến sử dụng loại đường truyền
nào?
A.Cáp Quang. B.ADSL.
C.Điện thoại. D.WIFI.
Câu 5.Đâu không phải là môi trường để truyền thông tin?
A.Cáp quang. B.Kĩ thuật số.
C.Dây dẫn. D.Sóng điện từ.
Câu 6.Việt Nam có bao nhiêu vệ tinh mang tên Vinasat?
A.4. B.2. C.3. D.1.
Câu 7.Dạng sóng đi ra khối tách sóng của máy thu thanh là gì?
A.Sóng mang. B.Sóng trung tần.
C.Sóng âm tần. D.Sóng cao tần.
Câu 8.Máy thu FM có tín hiệu trung tần là khoảng bao nhiêu?
A.10 MHz. B.11MHz.
C.10,7 kHz. D.10,7 MHz.
Câu 9.Sóng ra khỏi khối tách sóng đến:
A.Khối khuếch đại âm tần.
B.Khối khuếch đại trung tần.
C.Loa.
D.Nguồn nuôi.
Câu 10.Các khối cơ bản của máy thu thanh AM gồm:
A.6 khối. B.5 khối. C.4 khối. D.8 khối.
Câu 11.Khối đồng bộ và tạo xung quét tạo cao áp đưa tới:
A.Catot loa. B.Anot đèn hình.
C.Catot đèn hình. D.Anot loa.
Câu 12.Có mấy loại máy thu hình:
A.3. B.1. C.4. D.2.
Câu 13.Trong máy thu hình việc xử lý âm thanh, hình ảnh.
A.Được xử lý độc lập.
B.Được xử lý chung.
C.Tùy thuộc vào máy thu.
D.Tùy thuộc vào máy phát.
Câu 14.Máy thu hình có loại?
A.Máy thu hình đen trắng và máy thu hình màu.
B.Máy thu hình màu.
C.Máy thu hình đen trắng.
D.Máy thu hình đen và máy thu hình trắng.
Câu 15.Đường dây truyền tải điện năng Bắc – Nam 500kV xuất hiện vào thời gian nào:
A.Tháng 5/1994.
B.Chưa xuất hiện.
C.Trước năm 1994.
D.Ngay từ khi đất nước ta sản xuất ra điện.
Câu 16.Hệ thống điện quốc gia cung cấp điện cho:
A.Khu vực miền Bắc.
B.Toàn quốc.
C.Khu vực miền Trung.
D.Khu vực miền Nam.
Câu 17.Hệ thống điện Quốc gia gồm:
A.Lưới điện.
B.Nguồn điện, lưới điện, hộ tiêu thụ.
C.Hộ tiêu thụ.
D.Nguồn điện.
Câu 18.Trước năm 1994, nước ta có bao nhiêu hệ thống điện độc lập
A.02. B.04. C.03. D.05.
Câu 19.Tại sao mạch điện ba pha không liên hệ ít được dùng trên thực tế
A.Mạch không hoạt động được.
B.Tốn dây và các pha không có sự liên hệ về điện.
C.Các pha không có sự liên hệ về điện.
D.Tốn dây dẫn.
Câu 20.Điểm giống nhau chủ yếu của máy biến áp và máy phát điện là:
A.Cùng là máy điện xoay chiều có lõi thép và dây quấn.
B.Khi hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và lực điện từ.
C.Cùng là máy điện động.
D.Cùng là máy điện tĩnh.
Câu 21.Các máy điện nào có thể dùng thay thế cho nhau?
A.Máy phát điện và máy biến áp.
B.Máy phát điện và động cơ điện.
C.Động cơ điện và máy biến áp.
D.Không thể thay thế cho nhau được.
Câu 22.Máy biến áp là:
A.Máy điện dùng biến đổi điện áp và tần số dòng điện.
B.Máy điện dùng biến đổi điện áp nhưng giữ nguyên tần số dòng điện.
C.Máy biến đổi dòng điện.
D.Máy biến đổi tần số nhưng giữ nguyên điện áp.
Câu 23.Cấp điện áp nào sau đây không thuộc lưới điện truyền tải:
A.220 kV. B.500 kV.
C.35 kV. D.110 kV.
Câu 24.Máy biến áp không làm biến đổi đại lượng nào sau đây:
A.Cường độ dòng điện.
B.Điện áp và cường độ dòng điện.
C.Tần số của dòng điện.
D.Điện áp.
II. Phần tự luận
Câu 1. Trình bày khái niệm và phân loại máy điện xoay chiều ba pha.
Câu 2. Nêu các phần tử của mạch điện ba pha và chức năng của chúng.
Câu 3. Các đơn vị trực thuộc EVN (Vietnam Electricity- Tập đoàn Điện lực Việt Nam) thường xuyên tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả bằng các hoạt động như: Treo băng rôn tại trụ sở; phát tờ rơi, poster, tài liệu hướng dẫn sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; tổ chức đạp xe, đi bộ cổ động cho chiến dịch. . . . Vậy, việc sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả có lợi ích gì cho gia đình, doanh nghiệp và xã hội?
Câu 4. Ngày nay, thuật ngữ “điện thoại di động” đã trở nên quá quen thuộc với tất cả mọi người. Từ người già đến trẻ con ai cũng sở hữu cho mình ít nhất là một cái, có thể là xịn với mức giá đắt đỏ hoặc “rởm hơn” với mức giá bình dân, có thể là “smartphone” với các tính năng đa dạng và cảm ứng nhạy bén đến những con “cục gạch” bé bé với màn hình đen trắng và bàn phím cao su xinh xinh. Dựa vào kiến thức của bài “Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông’’, em hãy cho biết điện thoại di động và điện thoại cố định giống và khác nhau ở điểm nào?
3. ĐỀ 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.Vệ tinh Vinasat 1 được phóng vào không gian vào năm nào?
A.2008. B.2009. C.1998. D.1999.
Câu 2.Đâu là nguồn thông tin?
A.Sóng điện từ. B.Âm thanh.
C.Ăn ten. D.Cáp quang.
Câu 3.Đâu là nguồn thông tin
A.Modem. B.Loa.
C.Màn hình ti vi. D.Chữ và số.
Câu 4.Khối nàokhôngthuộc phần phát thông tin?
A.Giải điều chế, mã hoá.
B.Xử lí tin.
C.Nguồn thông tin.
D.Đường truyền.
Câu 5.Những mạng điện thoại nào đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam
A.Viettel, Mobifone ,Vinafone.
B.Mobifone, Beeline, Viettel.
C.Mobifone, Viettel, Beeline.
D.Viettel, Vietnam Mobifone, Vinafone.
Câu 6.Hiện nay có mấy kĩ thuật mã hóa cơ bản?
A.1. B.4. C.2. D.3.
Câu 7.Dạng sóng đi ra khối tách sóng của máy thu thanh là gì?
A.Sóng cao tần. B.Sóng âm tần.
C.Sóng trung tần. D.Sóng mang.
Câu 8.Ở máy thu thanh, tín hiệu vào khối chọn sóng thường là:
A.Tín hiệu cao tần. B.Tín hiệu trung tần.
C.Tín hiệu ngoại sai. D.Tín hiệu âm tần.
Câu 9.Tín hiệu ra của khối tách sóng ở máy thu thanh là:
A.Tín hiệu một chiều. B.Tín hiệu cao tần.
C.Tín hiệu trung tần. D.Tín hiệu âm tần.
Câu 10.Sóng ra khỏi khối tách sóng đến:
A.Nguồn nuôi.
B.Loa.
C.Khối khuếch đại trung tần.
D.Khối khuếch đại âm tần.
Câu 11.Máy thu hình có loại?
A.Máy thu hình đen trắng và máy thu hình màu.
B.Máy thu hình đen trắng.
C.Máy thu hình màu.
D.Máy thu hình đen và máy thu hình trắng.
Câu 12.Khối đồng bộ và tạo xung quét tạo cao áp đưa tới:
A.Catot đèn hình. B.Catot loa.
C.Anot đèn hình. D.Anot loa.
Câu 13.Trong máy thu hình việc xử lý âm thanh, hình ảnh.
A.Tùy thuộc vào máy phát.
B.Tùy thuộc vào máy thu.
C.Được xử lý độc lập.
D.Được xử lý chung.
Câu 14.Những màu nào được coi là mà cơ bản trong máy thu hình màu?
A.đỏ, xanh, tím. B.đỏ, lục, vàng.
C.đỏ, vàng, tím. D.đỏ, lục, lam.
Câu 15.Hệ thống điện quốc gia cung cấp điện cho:
A.Khu vực miền Nam.
B.Toàn quốc.
C.Khu vực miền Trung.
D.Khu vực miền Bắc.
Câu 16.Các nhà máy sản xuất điện thường phân bố ở:
A.Vùng nông thôn.
B.Ở các thành phố lớn.
C.Khu không tập trung dân cư và đô thị.
D.Khu tập trung đông dân cư.
Câu 17.Đường dây truyền tải điện năng Bắc – Nam 500kV xuất hiện vào thời gian nào:
A.Ngay từ khi đất nước ta sản xuất ra điện.
B.Chưa xuất hiện.
C.Trước năm 1994.
D.Tháng 5/1994.
Câu 18.Trước năm 1994, nước ta có hệ thống điện:
A.Ba hệ thống điện độc lập: miền Bắc, miền
Trung, miền Nam.
B.Khu vực miền Bắc.
C.Khu vục miền Trung.
D.Khu vực miền Nam.
Câu 19.Bơm nước đang sử dụng tại gia đình sử dụng loại điện áp náp sau đây
A.Điện áp 2 pha 220V.
B.Điện áp 1 pha 220V.
C.Điện áp 4 pha 380V.
D.Điện áp 3 pha 380V.
Câu 20.Cấp điện áp nào sau đây không thuộc lưới điện truyền tải:
A.220 kV. B.500 kV.
C.35 kV. D.110 kV.
Câu 21.Tại sao mạch điện ba pha không liên hệ ít được dùng trên thực tế
A.Tốn dây và các pha không có sự liên hệ về điện.
B.Mạch không hoạt động được.
C.Các pha không có sự liên hệ về điện.
D.Tốn dây dẫn.
Câu 22.Các máy điện nào có thể dùng thay thế cho nhau?
A.Động cơ điện và máy biến áp.
B.Máy phát điện và động cơ điện.
C.Máy phát điện và máy biến áp.
D.Không thể thay thế cho nhau được.
Câu 23.Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
A.Động cơ đốt trong.
B.Pin hay ắc quy.
C.Máy phát điện xoay chiều.
D.Máy biến thế.
Câu 24.Máy biến áp là:
A.Máy điện dùng biến đổi điện áp và tần số dòng điện.
B.Máy biến đổi tần số nhưng giữ nguyên điện áp.
C.Máy biến đổi dòng điện.
D.Máy điện dùng biến đổi điện áp nhưng giữ nguyên tần số dòng điện.
II. Phần tự luận
Câu 1. Trình bày khái niệm và phân loại máy điện xoay chiều ba pha.
Câu 2. Nêu các phần tử của mạch điện ba pha và chức năng của chúng.
Câu 3. Các đơn vị trực thuộc EVN (Vietnam Electricity- Tập đoàn Điện lực Việt Nam) thường xuyên tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả bằng các hoạt động như: Treo băng rôn tại trụ sở; phát tờ rơi, poster, tài liệu hướng dẫn sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; tổ chức đạp xe, đi bộ cổ động cho chiến dịch. . . . Vậy, việc sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả có lợi ích gì cho gia đình, doanh nghiệp và xã hội?
Câu 4. Ngày nay, thuật ngữ “điện thoại di động” đã trở nên quá quen thuộc với tất cả mọi người. Từ người già đến trẻ con ai cũng sở hữu cho mình ít nhất là một cái, có thể là xịn với mức giá đắt đỏ hoặc “rởm hơn” với mức giá bình dân, có thể là “smartphone” với các tính năng đa dạng và cảm ứng nhạy bén đến những con “cục gạch” bé bé với màn hình đen trắng và bàn phím cao su xinh xinh. Dựa vào kiến thức của bài “Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông’’, em hãy cho biết điện thoại di động và điện thoại cố định giống và khác nhau ở điểm nào?
4. ĐỀ 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.Sơ đồ khối phần thu thông tin gồm mấy khối?
A.4. B.1. C.3. D.2.
Câu 2.Khối nàokhôngthuộc phần phát thông tin?
A.Nguồn thông tin.
B.Giải điều chế, mã hoá.
C.Đường truyền.
D.Xử lí tin.
Câu 3.Hệ thống thông tin và viễn thông gồm mấy phần?
A.3. B.2. C.1. D.4.
Câu 4.Mạng internet tốc độ cao hiện nay đang sử dụng phổ biến sử dụng loại đường truyền nào?
A.WIFI. B.ADSL.
C.Cáp Quang. D.Điện thoại.
Câu 5.Vệ tinh Vinasat 1 được phóng vào không gian vào năm nào?
A.1999. B.2009. C.1998. D.2008.
Câu 6.Đâu là nguồn thông tin?
A.Sóng điện từ. B.Âm thanh.
C.Cáp quang. D.Ăn ten.
Câu 7.Sóng ra khỏi khối tách sóng đến:
A.Khối khuếch đại âm tần.
B.Khối khuếch đại trung tần.
C.Loa.
D.Nguồn nuôi.
Câu 8.Dạng sóng đi ra khối tách sóng của máy thu thanh là gì?
A.Sóng trung tần. B.Sóng âm tần.
C.Sóng cao tần. D.Sóng mang.
Câu 9.Căn cứ vào đâu để phân biệt máy thu thanh AM và máy thu thanh FM:
A.Truyền tín hiệu. B.Mã hóa tín hiệu.
C.Xử lý tín hiệu. D.Điều chế tín hiệu.
Câu 10.Máy thu FM có tín hiệu trung tần là khoảng bao nhiêu?
A.10,7 MHz. B.10 MHz.
C.10,7 kHz. D.11MHz.
Câu 11.Có mấy loại máy thu hình:
A.2. B.3. C.4. D.1.
Câu 12.Máy thu hình có loại?
A.Máy thu hình đen và máy thu hình trắng.
B.Máy thu hình đen trắng và máy thu hình màu.
C.Máy thu hình màu.
D.Máy thu hình đen trắng.
Câu 13.Trong máy thu hình việc xử lý âm thanh, hình ảnh.
A.Được xử lý độc lập.
B.Được xử lý chung.
C.Tùy thuộc vào máy phát.
D.Tùy thuộc vào máy thu.
Câu 14.Những màu nào được coi là mà cơ bản trong máy thu hình màu?
A.đỏ, lục, lam. B.đỏ, lục, vàng.
C.đỏ, vàng, tím. D.đỏ, xanh, tím.
Câu 15.Hệ thống điện quốc gia thực hiện quá trình:
A.Sản xuất điện.
B.Tiêu thụ điện.
C.Sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng.
D.Truyền tải điện.
Câu 16.Hệ thống điện quốc gia cung cấp điện cho:
A.Khu vực miền Nam.
B.Toàn quốc.
C.Khu vực miền Bắc.
D.Khu vực miền Trung.
Câu 17.Trước năm 1994, nước ta có bao nhiêu hệ thống điện độc lập
A.05. B.03. C.02. D.04.
Câu 18.Trước năm 1994, nước ta có hệ thống điện:
A.Ba hệ thống điện độc lập: miền Bắc, miền Trung, miền Nam.
B.Khu vục miền Trung.
C.Khu vực miền Bắc.
D.Khu vực miền Nam.
Câu 19.Điểm giống nhau chủ yếu của máy biến áp và máy phát điện là:
A.Cùng là máy điện tĩnh.
B.Cùng là máy điện xoay chiều có lõi thép và dây quấn.
C.Cùng là máy điện động.
D.Khi hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và lực điện từ.
Câu 20.Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
A.Động cơ đốt trong.
B.Máy biến thế.
C.Máy phát điện xoay chiều.
D.Pin hay ắc quy.
Câu 21.Tại sao mạch điện ba pha không liên hệ ít được dùng trên thực tế
A.Tốn dây và các pha không có sự liên hệ về điện.
B.Mạch không hoạt động được.
C.Các pha không có sự liên hệ về điện.
D.Tốn dây dẫn.
Câu 22.Dòng điện xoay chiều là dòng điện:
A.Có chiều luôn thay đổi.
B.Có chiều và trị số không đổi.
C.Có trị số luôn thay đổi.
D.Có chiều và trị số liên tục thay đổi theo thời gian.
Câu 23.Máy biến áp là:
A.Máy điện dùng biến đổi điện áp và tần số dòng điện.
B.Máy biến đổi tần số nhưng giữ nguyên điện áp.
C.Máy biến đổi dòng điện.
D.Máy điện dùng biến đổi điện áp nhưng giữ nguyên tần số dòng điện.
Câu 24.Cấp điện áp nào sau đây không thuộc lưới điện truyền tải:
A.220 kV. B.500 kV.
C.110 kV. D.35 kV.
II. Phần tự luận
Câu 1. Trình bày khái niệm và phân loại máy điện xoay chiều ba pha.
Câu 2. Nêu các phần tử của mạch điện ba pha và chức năng của chúng.
Câu 3. Các đơn vị trực thuộc EVN (Vietnam Electricity- Tập đoàn Điện lực Việt Nam) thường xuyên tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả bằng các hoạt động như: Treo băng rôn tại trụ sở; phát tờ rơi, poster, tài liệu hướng dẫn sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; tổ chức đạp xe, đi bộ cổ động cho chiến dịch. . . . Vậy, việc sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả có lợi ích gì cho gia đình, doanh nghiệp và xã hội?
Câu 4. Ngày nay, thuật ngữ “điện thoại di động” đã trở nên quá quen thuộc với tất cả mọi người. Từ người già đến trẻ con ai cũng sở hữu cho mình ít nhất là một cái, có thể là xịn với mức giá đắt đỏ hoặc “rởm hơn” với mức giá bình dân, có thể là “smartphone” với các tính năng đa dạng và cảm ứng nhạy bén đến những con “cục gạch” bé bé với màn hình đen trắng và bàn phím cao su xinh xinh. Dựa vào kiến thức của bài “Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông’’, em hãy cho biết điện thoại di động và điện thoại cố định giống và khác nhau ở điểm nào?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1:
1.B 2.D 3.B 4.B 5.A 6.A 7.A 8.B 9.B 10.A 11.D 12.D 13.D
14.A 15.A 16.A 17.C 18.A 19.A 20.A 21.D 22.A 23.D 24.C
ĐỀ 2:
1.B 2.A 3.B 4.A 5.B 6.B 7.C 8.D 9.A 10.D 11.B 12.D 13.A
14.A 15.A 16.B 17.B 18.C 19.B 20.A 21.B 22.B 23.C 24.C
ĐỀ 3:
1.A 2.B 3.D 4.A 5.A 6.C 7.B 8.A 9.D 10.D 11.A 12.C 13.C
14.D 15.B 16.C 17.D 18.A 19.B 20.C 21.A 22.B 23.C 24.D
ĐỀ 4:
1.A 2.B 3.B 4.C 5.D 6.B 7.A 8.B 9.D 10.A 11.A 12.B 13.A
14.A 15.C 16.B 17.B 18.A 19.B 20.C 21.A 22.D 23.D 24.D
II. TỰ LUẬN
Câu |
Nội dung |
1 |
Máy điện xoay chiều ba pha là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều ba pha. |
• Máy điện tĩnh: Khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động. |
|
• Máy điện quay: Khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau. |
|
* Máy phát điện: Biến cơ năng thành điện năng. * Động cơ điện: Biến điện năng thành cơ năng. |
|
2 |
Mạch điện ba pha gồm: nguồn điện ba pha, đường dây ba pha và các tải ba pha. |
Gồm ba cuộn dây quấn AX, BY, CZ đặt lệch nhau 120◦ trên một giá tròn, ở giữa có một nam châm điện. |
|
Mỗi dây quấn là một pha. |
|
Thường : động cơ điện ba pha, lò điện ba pha, . |
|
Tổng trở tải các pha : ZA, ZB, ZC. |
|
3 |
Nguồn điện có khả năng bị cạn kiệt. |
Giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. |
|
Tiết kiệm điện giúp bảo vệ môi trường. |
|
Tiết kiệm điện là tiết kiệm tiền. |
|
4 |
Giống nhau: cùng có chức năng phát và thu nhận thông tin. |
Khác nhau: phương thức truyền tin |
|
điện thoại cố định thì truyền bằng dây dẫn, điện thoại di động thì truyền bằng sóng điện từ, |
|
do đó cách xử lý và mã hóa khác nhau. |
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ đề thi HK2 môn Công nghệ 12 năm 2021 - Trường THPT Năng khiếu TDTT Bình Chánh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Ngoài ra, các em có thể tham gia làm bài online tại đây:
- Đề thi HK2 môn Công nghệ 12 năm 2021 - Trường THPT Thọ Xuân 4
- Đề thi HK2 môn Công nghệ 12 năm 2021 - Trường THPT Lam Kinh
- Đề thi HK2 môn Công nghệ 12 năm 2021 - Trường THPT Lê Hoàn
Chúc các em học tập tốt !