YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học năm 2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi

Tải về
 
NONE

Học247 đã biên soạn và tổng hợp tư liệu Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học năm 2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi. Hi vọng với tư liệu này, các thí sinh sẽ dễ dàng đối chiếu đáp án bài làm của mình. Đồng thời, đây cũng là tư liệu bổ ích cho những thí sinh sẽ thi vào các năm học sau. Chúc các em đạt kết quả cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI VÀO LỚP 10

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2022-2023

Thời gian làm bài 60 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch KCl là

 A. không có hiện tượng gì.

 B. xuất hiện kết tủa vàng.

 C. xuất hiện kết tủa trắng.

 D. xuất hiện kết tủa đen.

Câu 2. Trên bề mặt của chậu nước vôi để ngoài không khí thường bao phủ lớp váng màu trắng đục. Lớp váng đó là

 A. Ca(HCO3)2.

 B. Ca(OH)2.

 C. CaCO3.

 D. CaO.

Câu 3. Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Đun nóng X với H2SO4 đặc một thời gian thu được m gam este CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là

 A. 7,04g.

 B. 8,80g.

 C. 10,56g.

 D. 11,00g.

Câu 4. Cho 180g dung dịch glucozơ nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là

 A. 64,8g.

 B. 32,4g.

 C. 21,6g.

 D. 43,2g.

Câu 5. Kim loại X phản ứng với axit HCl tạo muối XCl2. Kim loại X phản ứng với Cl2 tạo muối XCl3. X là

 A. Cu.

 B. Zn.

 C. Al.

 D. Fe.

Câu 6. Chất khí nào sau đây được dung làm nhiên liệu cho đèn xì để hàn cắt kim loại?

 A. cacbon monooxit.

 B. etilen.

 C. metan.

 D. axetilen.

Câu 7. Trung hòa 200ml H2SO4 nồng độ aM cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là

 A. 0,50.

 B. 1,20.

 C. 0,75.

 D. 1,00.

Câu 8. Cho m gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 19 gam muối khan. Giá trị của m là

 A. 9,6.

 B. 7,2.

 C. 2,4.

 D. 4,8.

Câu 9. Công thức chung của tinh bột là

 A. C6H12O6.

 B. (-C6O10O5-)n.

 C. (- C6H12O6 -)n.

 D. C12H22O11.

Câu 10. Dãy các kim loại được xếp theo chiều mức độ hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là

 A. Fe, Cu, Al.

 B. Cu, Fe, Al.

 C. Al, Fe, Cu.

 D. Cu, Al, Fe.

Câu 11. Axit clohiđric phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy sau?

 A. Ca(OH)2, Cu.

 B. Fe, Ag.

 C. FeCl2, Mg.

 D. Fe2O3, Al.

Câu 12. Thuốc thử để nhận biết dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic là

 A. phenolphtalein.

 B. Na.

 C. Quỳ tím.

 D. AgNO3 trong NH3.

Câu 13. Chọn câu đúng trong các câu sau:

 A. Metan, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.

 B. Etilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.

 C. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.

 D. Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.

Câu 14. Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ các tạp chất trên?

 A. H2O dư.

 B. Dung dịch NaCl dư.

 C. Dung dịch Ca(OH)2 dư.

 D. Dung dịch HCl dư.

Câu 15. Khí nào sau đây không phản ứng với H2O và dung dịch NaOH?

 A. Cl2.

 B. SO2.

 C. CO.

 D. CO2.

Câu 16. Dao, cuốc, xẻng bằng thép sau khi sử dụng sẽ giữ được độ bền lâu nếu?

 A. Rửa sạch, lau khô.

 B. Ngâm trong nước tự nhiên lâu ngày.

 C. Ngâm trong nước muối một thời gian.

 D. Để trong tự nhiên.

Câu 17. Muối nào sau đây không tan trong nước?

 A. K2SO3

 B. Na2SO3

 C. CuCl2

 D. BaSO4.

Câu 18. Đun nóng chất béo trong dung dịch NaOH thu được các sản phẩm là

 A. Muối natri của axit axetic và glixerol.

 B. Axit axetic và glixerol.

 C. Axit béo và glixerol.

 D. Muối natri của axit béo và glixerol.

Câu 19. Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, NaCl. Bằng một lần thử duy nhất có thể dùng thuốc thử nảo để nhận biết ba dung dịch trên?

 A. Dung dịch BaCl2.

 B. BaCO3.

 C. Phenolphtalein.

 D. Quỳ tím.

Câu 20. Cho kim loại đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

 A. Đồng tan, thu được dung dịch không màu và khí không màu, mùi hắc.

 B. Đồng tan, thu được dung dịch màu xanh và khí không màu, mùi hắc.

 C. Đồng tan, thu được dung dịch không màu và khí không màu, không mùi.

 D. Đồng tan, thu được dung dịch màu vàng và khí không màu, mùi hắc.

Câu 21. Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng với Na dư thu được V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là

 A. 2,24 lít.

 B. 4,48 lít.

 C. 3,36 lít.

 D. 1,12 lít.

Câu 22. Cho các oxit sau: Na2O, FeO, SO2. Những oxit phản ứng được với nước là

 A. FeO, SO2.

 B. Na2O, SO2.

 C. Na2O, FeO.

 D. Cả 3 oxit trên.

Câu 23. Cho 12,8 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí clo tạo thành 27 gam muối. Kim loại R là

 A. Mg.

 B. Zn.

 C. Cu.

 D. Ca.

Câu 24. Chất X được sinh ra từ phản ứng thủy phân protein có khối lượng mol phân tử là 89 g/mol. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam X thu được 19,8 gam CO2; 9,45 gam H2O và 1,68 lít khí N2 ở đktc. X có công thức phân tử là

 A. C2H5NO2.

 B. C3H7NO2.

 C. C3H5NO2.

 D. C4H9NO2.

Câu 25. Phân đạm ure có công thức là

 A. CO(NH2)2.

 B. NaNO3.

 C. (NH4)2SO4.

 D. NH4NO3.

Câu 26. Cho các dung dịch: HCl, KCl, Ca(OH)2, BaCl2. Dung dịch Na2CO3 phản ứng với

 A. hai chất.

 B. bốn chất.

 C. ba chất.

 D. một chất.

Câu 27. Sản phẩm thu được khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 là

 A. NaCl và Fe(OH)2.

 B. NaCl và Fe(OH)3.

 C. Fe2O3 và NaCl.

 C. Fe(OH)2; Fe(OH)3 và NaCl.

Câu 28. Dẫn 1,5 mol khí CO2 từ từ đến hết vào dung dịch chứa 1,8 mol NaOH thu được dung dịch có chứa chất tan là

 A. NaHCO3.

 B. NaOH và Na2CO3.

 C. Na2CO3.

 D. NaHCO3 và Na2CO3

Câu 29. Dẫn khí CO quan m gam bột Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 24 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 26,4g.

 B. 28,8g.

 C. 23,2g.

 D. 33,6g.

Câu 30. Phương pháp điều chế nhôm trong công nghiệp là

 A. điện phân nóng chảy Al2O3.

 B. điện phân nóng chảy Al(OH)3.

 C. dùng CO khử Al2O3.

 D. dùng kim loại Na tác dụng với dung dịch AlCl3.

Câu 31. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al và Zn được chia thành hai phần bằng nhau.

- Phần 1. Tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc.

- Phần 2. Tác dụng với oxi dư thu được 11,15 gam hỗn hợp các oxit kim loại.

Giá trị của m là:

 A. 7,15g.

 B. 18,3g.

 C. 14,3g.

 D. 9,15g.

Câu 32. Các chất X và Y đều là chất rắn màu đen. Bình hấp thụ khí Z chứa Ca(OH)2. Tiến hành thí nghiệm theo hình vẽ:

Hỗn hợp các chất X, Y, Z và T là

 A. Al2O3, C, CO2 và CaCO3.

 B. CuO, C, CO2 và CaCO3.

 C. MnO2, KClO3, O2 và CaCO3.

 D. CuO, C, CO và CaCO3.

Câu 33. Cho các chất: CH3 –COOH, CH4, C2H6, C2H2, C12H22O11. Dãy chất chỉ gồm các hiđrocacbon là

 A. CH3 –COOH, CH4, C2H6, C2H2, C12H22O11.

 B. CH3 –COOH, CH4, C2H6, C2H2,

 C. CH4, C2H6, C2H2, C12H22O11.

 D. CH4, C2H6, C2H2.

Câu 34. Polime nào sau dây không phải là polime thiên nhiên?

 A. Poli(vinyl clorua).

 B. Xenlulozơ.

 C. Protein.

 D. Tinh bôt.

Câu 35. Cho sơ đồ phản ứng (chưa cân bằng) sau:

CH3 – COOH + X → CH3COOK + Y

Cặp chất X, Y phù hợp là

 A. KOH, H2.

 B. K, H2.

 C. KCl, HCl.

 D. K, H2O.

Câu 36. Cho các oxit sau: CO2, SO2, BaO, Na2O, CO. Dãy gồm các oxit axit là

 A. BaO, Na2O, CO.

 B. CO2, SO2, CO.

 C. CO2, SO2.

 D. CO2, SO2, BaO.

Câu 37. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch HCl dư. Phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là

 A. 70%.

 B. 30%.

 C. 60%.

 D. 40%.

Câu 38. Một dung dịch A có pH = 3. Dung dịch A có môi trường là

 A. không xác định được.

 B. axit.

 C. bazơ.

 D. trung tính.

Câu 39. Hiđrocacbon X là chất khí ở điều kiện thường, có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom, có tác dụng làm quả xanh mau chín. X là

 A. etilen.

 B. benzen.

 C. metan.

 D. axetilen.

Câu 40. Hai chất CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3 khác nhau về

 A. công thức cấu tạo.

 B. số lượng nguyên tử.

 C. khối lượng mol phân tử.

 D. công thức phân tử.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1C

2C

3A

4D

5D

6D

7A

8D

9B

10C

11D

12D

13D

14C

15C

16A

17D

18D

19D

20B

21A

22B

23C

24B

25A

26C

27B

28D

29B

30A

31A

32B

33D

34A

35B

36C

37A

38B

39D

40A

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - ĐỀ 02

Câu I : Cho các chất: CuO ; Ag ; NaOH ; Zn ; Na2SO4

1. Những chất nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?

Câu II : Viết các phương trình hoá học xảy ra theo chuỗi biến hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

Mg → MgCl2 → Mg(OH)2 → (CH3COO)2Mg → CH3COOH

Câu III : 

1. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn: H2SO4; CH3COOH; BaCl2; NaOH. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có)

2. Nêu phương pháp làm sạch khí C2H2 bị lẫn các khí CO2 và SO2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).

Câu IV : Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M (M có hoá trị II trong hợp chất) dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (ở đktc)

1. Xác định kim loại M.

2. Để trung hoà axit dư trong A cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng.

Câu V : Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí gồm CH4; C2H4; C2H2 vào dung dịch brom dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra và có 80,0 gam brom đã tham gia phản ứng.

Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (biết thể tích các khí đều đo ở cùng đktc)

---(Để xem tiếp đáp án đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - ĐỀ 03

Câu I : Cho các chất: Cu ; Ba(OH)2; Mg; MgO; NaCl.

1. Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?.

2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?

Câu II : Viết các phương trình hoá học xảy ra theo chuỗi biến hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

Cu → CuO →  CuCl2 →  Cu(OH)2 →  CuSO4

Câu III : 

1. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất sau đựng trong các lọ mất nhãn: dung dịch axit axetic; rượu etylic; benzen. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có)

2. Nêu phương pháp làm sạch khí O2 bị lẫn các khí C2H4 và C2H2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).

Câu IV : Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M

1. Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit.

2. Cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).

Câu V : Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C2H4 ; C2H2 thu được khí CO2 và 12,6 gam nước.

Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (thể tích các khí đều đo ở đktc)

---(Để xem tiếp đáp án đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - ĐỀ 04

Câu 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Câu 2: Có 4 lọ đựng 4 chất bột màu trắng riêng biệt: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng H2O và dd HCl. Hãy phân biệt từng lọ. Viết phương trình hóa học?

Câu 3: Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:

1) Na vào dd CuSO4.

2) Dây Cu vào dd AgNO3.

3) dd CH3COOH vào Cu(OH)2.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al cần V lít dd H2SO4 0,5 M thu được dd A và 8,96 lít H2 (đktc).

1) Viết PTHH xảy ra.

2) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

3) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd A (coi thể tích của dd không đổi).

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 13,44 l CO2 (đktc) và 14,4 g H2O.

1) Hãy xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 60 (g/mol).

2) Viết công thức cấu tạo của X, biết X có nhóm - OH.

---(Để xem tiếp đáp án đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - ĐỀ 05

Câu I: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Al → Al2O3 →  Al2(SO4)3 →  AlCl3 →  Al(OH)3

Câu II: Có 4 lọ đựng 4 dung dịch sau: dd KNO3, dd K2SO4, dd KOH, dd K2CO3. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt từng dd trên, viết phương trình hóa học.

Câu III: Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:

1) Na vào C2H5OH.

2) Dung dịch CH3COOH vào dd Na2CO3.

3) Ba vào dd Na2SO4.

Câu IV: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột: Fe, Fe2O3 cần V lít dd HCl 1M thu được dd X và 2,24 lít H2 ( đktc).

1) Viết PTHH xảy ra.

2) Tính phần trăm khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.

3) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd X ( coi thể tích của dd không đổi).

Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.

Câu V: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 3,6 g H2O.

1) Hãy xác định công thức phân tử của Y, biết khối lượng mol của Y là 60 (g/mol).

2) Viết công thức cấu tạo của Y, biết Y làm quì tím chuyển sang màu đỏ.

---(Để xem tiếp đáp án đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF