YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Văn Tiết

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Văn Tiết có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TIẾT

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

      Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbdd x aaBbDd thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

      a. Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1.

      b.Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng trên.

 

Câu 2

   1.  Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng không? Giải thích.

    2. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể?

 

Câu 3

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY

     a. Xác định tên của loài sinh vật trên.

     b. Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối 2.

 

Câu 4

Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:

  1. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
  2. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.
  3. Giới tính của cơ thể.

 

Câu 5

Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a: hạt xanh. Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.

a. Xác định số lượng và tỷ lệ các loại kiểu hình ở F1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?

b. Muốn xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta làm như thế nào?

c. Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2.

 

ĐÁP ÁN

 

Câu

Nội dung

1

a.Tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1:

                 P: AaBbdd x  aaBbDd

  F1

 - Tỉ lệ các loại kiểu gen: (1Aa: 1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1Dd:1dd) =

1AaBBDd: 2AaBbDd: 1AabbDd: 1aaBBDd: 2aaBbDd: 1aabbDd: 1AaBBdd: 2AaBbdd: 1Aabbdd: 1aaBBdd: 2aaBbdd: 1aabbdd.

- Tỉ lệ các loại kiểu hình: (1/2A- : 1/2aa)(3/4B- : 1/4bb)(1/2D- :1/2dd) =

3/16A-B-D-: 3/16aaB-D-: 1/16A-bbD-: 1/16aabbD-: 3/16A-B-dd: 3/16aaB-dd: 1/16A-bbdd: 1/16aabbdd

(Lưu ý: Nếu HS chỉ viết được tỉ số KG và KH thì chỉ cho ½ số điểm)

b. Xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong 3 tính trạng:

- aabbD- = 1/2.1/4.1/2 = 1/16

- aaB-dd = 1/2.3/4.1/2 = 3/16         =   → 6/16

- A-bbdd = 1/2.1/4.1/2  = 1/16

- aabbdd = 1/2.1/4.1/4 = 1/16

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: 3 điểm

Chứng minh rằng:  prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

 

Câu 2: 5,5 điểm  

Khi lai giữa hai giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: 120 cây thân cao, hạt dài, 119 cây thân cao, hạt tròn, 121 cây thân thấp, hạt dài; 120  cây thân thấp, hạt tròn

Biết rằng tính trạng chiều cao của thân và hình dạng của hạt di truyền độc lập với nhau; thân cao, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn.

Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của P, lập sơ đồ cho pháp lai.

 

Câu 3 : 4 điểm

Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi nhiếm sắc thể đơn trong từng cập NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường.

a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương ứng với bao nhiêu NST đơn mới.

  1. Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới?
  2. Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

 

Câu 4: 4,5 điểm

   Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:

… ATA XAT AAX XTA TAG GXA…

a. Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên?

b. Viết trình tự các nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên?

c. Xác định tỉ lệ A/G của đoạn gen trên?

d.  Một đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen, em hãy xác định đó là loại đột biến gì?

e. Đột biến trên ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin như thế nào?

 

Câu 5: 3 điểm

          Một người có bộ nhiễm sắc thể là 44A + X thì bị bệnh gì ? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của bệnh này ?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng:

  1. Chức năng cấu trúc:

- Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.

- VD: Histôn là loại tham gia vào cấu trúc của NST.

  1. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất

- Quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra qua nhiều phản ứng hóa sinh được xúc tác hay tham gia của các enzim. Bản chất của enzim là prôtêin

- VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia xúc tác của enzim ARN-pôlimeaza.

  1. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất

- Sự điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể được tiến hành do  sự điều khiển của các hoocmôn. Các hoocmôn phần lớn là prôtêin.

    - VD: isulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu.

  1. Chức năng bảo vệ : prôtêin tạo nên các kháng thể để bảo vệ cơ thể

- VD: bạch cầu

e. Chức năng vận động: prôtêin tạo nên các loại cơ có vai trò vận động cơ thể và giúp các bộ phận cơ thể thực hiện các chức năng.

 - VD: như co bóp tim, vận động cơ chân, cơ tay…

     g. Cung cấp năng lượng : Khi thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân giải prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1.

Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng của Menđen như thế nào?

 

Câu 2.

Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa.

 

Câu 3.

Đối với những loài sinh sản hữu tính, những quá trình sinh học nào xảy ra ở cấp độ tế bào đảm bảo con cái sinh ra giống bố mẹ? Ý nghĩa của các quá trình sinh học đó.

 

Câu 4.

Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.

a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?

b) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?

 

Câu 5.

Cho hai nòi chó thuần chủng lông trắng, dài và lông đen, ngắn giao phối với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau F2 thu được 162 cá thể, trong đó có 91 cá thể lông đen, dài.

  • Xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên.
  • F2 còn xuất hiện những kiểu hình nào? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

+ Nhân tố di truyền mà Menđen nhắc đến trong các thí nghiệm của mình chính là gen. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng.

+ Sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền nên mỗi cặp NST để nhận sự phân li và tổ hợp của các cặp NST gắn liền sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

 

2

- Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không.

- Ở đậu Hà Lan:

A: Hạt vàng; a: Hạt xanh

B: Hạt trơn; b: Hạt nhăn

  • Cho đạu vàng, trơn lai với đậu xanh, nhăn mà con lai chỉ cho 1 kiểu hình chứng tỏ cây mang lai thuần chủng
  • Ngược lại nếu con lai xuất hiện 2 kiểu hình trở nên chứng tỏ cây mang lai không thuẩn chủng.

- Sơ đồ lai: + Nếu cây vàng, trơn t/c: AABB

                                         P:     AABB      x       aabb

                                         Gp:        AB                  ab

                                        F1:                  AaBb (100%V_T)

                        + Nếu cây vàng, trơn không t/c: Aabb; AaBb; AaBB

                                          P1:    Aabb    x   aabb

                                          P2:    AaBb   x   aabb

                                          P3:    AaBB   x   aabb

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1.

Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình phiên mã - tổng hợp ARN với quá trình tự nhân đôi ADN?

 

Câu 2.

Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào? Do yếu tố nào quy định? Cấu trúc đặc thù của prôtêin sẽ bị thay đổi trong trường hợp nào?

 

Câu 3.

Trong các mỗi quan hệ sau, hãy cho biết kiểu quan hệ nào là chính xác hơn? Vì sao?

- Một gen quy định một tính trạng.               

- Một gen quy định một enzim/ prêtêin.

- Một gen quy định một chuỗi pôlipeptit.

 

Câu 4.

1.Chọn hai lô đất như nhau, sử dụng lưới ngăn chuột quây kín một lô đất. Sau một thời gian, số lượng cỏ gấu ở hai lô đất sẽ thay đổi như thế nào và giải thích? (Giả sử điều kiện ngoại cảnh tương đối ổn định).

2.Sự chuyển hóa năng lượng trong chuỗi thức ăn diễn ra như thế nào? Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.

 

Câu 5.

1). Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai cặp tính trạng thì sẽ thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1?

2). Dùng sơ đồ lai chứng minh sự phân li độc lập của các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp?

 

ĐÁP ÁN

Câu

 

1

- Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình phiên mã và quá trình tự nhân đôi ADN :

Tiêu chí so sánh.

Nhân đôi ADN

Phiên mã

Mạch khuôn.

- 2 mạch của ADN mẹ.

- Mạch mã gốc của gen.

Nguyên liệu.

- Nu tự do loại A, T, G, X.

- Nu tự do loại A, U, G, X.

Enzim chính.

- ADN pôlimeraza

- ARN pôlimeraza.

Nguyên tắc.

- Nguyên tắc bổ sung: giữa các nu tự do với nu trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ, trong đó A trên mạch khuôn liên kết với T tự do ...

- Nguyên tắc bán bảo toàn.

- Nguyên tắc bổ sung: giữa các nu tự do với các nu trên mạch gốc của gen, trong đó A trên mạch khuôn liên kết với U tự do…

- Không có nguyên tắc bán bảo toàn.

Kết quả.

- Tạo ra 2 ADN con mạch kép có đặc điểm di truyền giống nhau.

- Tạo ra 1 phân tử ARN sơ khai mạch đơn.

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1.

Thế nào là đột biến điểm? Các dạng đột biến điểm ảnh hưởng như thế nào đến số liên kết hiđrô của gen sau đột biến?

 

Câu 2.

Giá trị của các đột biến gen sẽ thay đổi tùy thuộc vào yếu tố nào? Tại sao nói, đa số đột biến gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?

 

Câu 3.

1). Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của cơ thể?

2). Từ 2 tinh bào bậc 1 đều có cùng kiểu gen AaBbDD thông qua giảm phân bình thường sẽ sinh ra những loại giao tử nào với tỷ lệ bằng bao nhiêu?

 

Câu 4.

Một gen có 3450 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa A và một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có số nuclêôtit loại A gấp 2 lần số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen và số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 của gen?

 

Câu 5.

Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 66. 10-13 g, qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 66. 10-13g. Hãy cho biết tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích? Nêu cách để kiểm chứng nhận định trên?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

- Ảnh hưởng của các dạng đột biến điểm đến số liên kết hiđrô của gen:

+ Mất 1 cặp nuclêôtit: Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến giảm 2 liên kết (nếu mất cặp AT hoặc TA) hoặc giảm 3 liên kết (nếu mất cặp GX hoặc XG).

+ Thêm 1 cặp nuclêôtit: Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến tăng 2 liên kết (nếu thêm cặp AT hoặc TA) hoặc tăng 3 liên kết (nếu thêm cặp GX hoặc XG).

+ Thay thế 1 cặp nuclêôtit: Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến giảm 1 liên kết (nếu thay cặp AT hay TA bằng cặp GX hay XG) hoặc tăng 1 liên kết (nếu thay cặp GX hay XG bằng cặp AT hay TA) hoặc không thay đổi (nếu thay cặp AT bằng cặp TA hoặc thay cặp GX bằng cặp XG và ngược lại).

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Văn Tiết. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON