YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng

Tải về
 
NONE

Để giúp các em rèn luyện và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 sắp tới HOC247 xin giới thiệu nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng để giúp các em học sinh có thể tự ôn luyện. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết tại đây!

Chúc các em đạt kết quả cao tất cả các môn trong kỳ kiểm tra sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG

KIỂM TRA HỌC KỲ II

MÔN: VẬT LÝ 11

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi dòng điện qua ống dây giảm 3 lần thì năng lượng từ trường của ống dây sẽ

A. giảm 9 lần.                

B. giảm 2 lần                 

C. giảm 6 lần.                                   

D. giảm 3 lần. 

Câu 2: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

   A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

   B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

   C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.

   D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 3: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi

A. dòng điện không đổi.                                  

B. dòng điện tăng nhanh.

C. dòng điện có giá trị nhỏ.                             

D. dòng điện có giá trị lớn.

Câu 4: Cuộn dây có N = 200 vòng, mỗi vòng có diện tích S = 300 cm2. Đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho trục của cuộn dây song song với các đường sức từ. Quay đều cuộn dây để sau t = 0,5 s trục của nó vuông góc với các đường sức từ thì suất điện động cảm ứng trung bình trong cuộn dây là

   A. 1,6 V.                        B. 2,4 V.                        C. 4,8 V.                          D. 1,2 V.

Câu 5: Khi một electron bay vào vùng từ trường theo quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ, thì

   A. Chuyển động của electron tiếp tục không bị thay đổi.

   B. Độ lớn vận tốc của electron bị thay đổi.

   C. Hướng chuyển động của electron bị thay đổi.

   D. Năng lượng của electron bị thay đổi.

Câu 6: Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì

   A. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

   B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.

   C. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

   D. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.

Câu 7: Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh ngược chiều với vật thì thấu kính

   A. không tồn tại.

   B. chỉ là thấu kính  phân kì.

   C. chỉ là thấu kính hội tụ.

   D. có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì đều được.

Câu 8: Một hạt mang điện tích q = 1,6.10-19 C bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1,0 T, với vận tốc v = 105 m/s theo phương vuông góc với các đường sức từ.  Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là

A. 1,6.10-14 N.               

B. 0.                             

C. 6,4.10-13 N.                                     

D. 3,2.10-14 N.

Câu 9: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trướng kính một khoảng

A. từ 0 đến f.                 

B. bằng 2f.                    

C. từ f đến 2f.                                    

D. lớn hơn 2f.

Câu 10: Ống dây điện hình trụ có số vòng dây giảm hai lần và chiều dài tăng hai lần thì độ tự cảm

A. tăng bốn lần.             

B. giảm bốn lần.            

C. giảm tám lần.                            

D. tăng tám lần.

ĐÁP ÁN

1

A

5

C

9

A

2

B

6

A

10

C

3

B

7

C

 

 

4

B

8

A

 

 

...

---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng

A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.

C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.

D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 2: Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?

A. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu;

B. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường;

C. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức;

D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.

Câu 3: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra

A. lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và các nam châm đặt trong nó.

B. lực hấp dẫn lên vật đặt trong nó.

C. lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện khác đặt trong nó.

D. sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Câu 4: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

A. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.

B. sự chuyển động của nam châm với mạch.

C. sự chuyển động của mạch với nam châm.

D. sự biến thiên từ trường Trái Đất.

Câu 5: Lực Lo – ren – xơ là

A. lực điện tác dụng lên điện tích.

B. lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

C. lực từ tác dụng lên dòng điện.

D. lực Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 6: Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều

A. hoàn toàn ngẫu nhiên.

B. sao cho từ trường cảm ứng luôn cùng chiều với từ trường ngoài.

C. sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch.

D. sao cho từ trường cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài.

Câu 7: Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

A. nhiệt năng.            

B. hóa năng.              

C. quang năng.                             

D. cơ năng.

Câu 8: Mắt nhìn được xa nhất khi

A. thủy tinh thể điều tiết cực đại.                   

B. thủy tinh thể không điều tiết.

C. đường kính con ngươi lớn nhất.               

D. đường kính con ngươi nhỏ nhất.

Câu 9: Có thể dùng kính lúp để quan sát nào dưới đây cho hợp lí?

A. chuyển động các hành tinh.                      

B. một con vi khuẩn rất nhỏ.

C. cả một bức tranh phong cảnh lớn.            

D. các bộ phận trên cơ thể con ruồi.

Câu 10: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi

A. hai mặt bên của lăng kính.                        

B. tia tới và pháp tuyến.

C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính. 

D. tia ló và pháp tuyến.

ĐÁP ÁN

1

A

3

C

5

B

7

D

9

D

2

D

4

A

6

C

8

B

10

C

...

---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Một ống dây có độ tự cảm L, ống dây thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nữa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là

A. 2L.                          B. 4L                           C. 0,5L.                                       D. L.

Câu 2: Chọn câu sai: Từ thông qua mặt S đặt trong từ trường phụ thuộc vào

A. độ lớn của diện tích mặt S.                       

B. độ lớn của chu vi của đường giới hạn mặt S.

C. độ lớn của cảm ứng từ B.                         

D. độ nghiêng của mặt S so với B.

Câu 3: Mọi từ trường đều phát sinh từ

A. Các nam châm vĩnh cửu.                          

B. Các điện tích chuyển động.

C. Các mômen từ.                                        

D. Các nguyên tử sắt.

Câu 4: . Hai dây dẫn thẳng, dài đặt song song với nhau trong không khí cách nhau 16 cm có các dòng điện I1 = I2 = 10 A chạy qua ngược chiều nhau. Cảm ứng từ tại điểm cách đều hai dây dẫn 8 cm là

A. 105 T.                    

B. 2,5.105 T.              

C. 5.105 T.                                      

D. 0

Câu 5: Chiếu một tia sáng dưới một góc tới 250 vào một lăng kính có có góc chiết quang 500 và chiết suất 1,4. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là

A. 23,660.                   

B. 250.                       

C. 26,330.                                      

D. 40,160.

Câu 6: Trong các ứng dụng  sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. thấu kính.                                                 

B. gương phẳng.

C. gương cầu.                                              

D. cáp dẫn sáng trong nội soi.

Câu 7: Muốn cho trong một khung dây kín xuất hiện một suất điện động cảm ứng thì một trong các cách đó là

A. đưa khung dây kín vào trong từ trường đều.      

B. quay khung dây quanh trục đối xứng của nó.

C. làm cho từ thông qua khung dây biến thiên.       

D. làm thay đổi diện tích của khung dây.

Câu 8: Cách làm nào dưới dây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Đưa một cực của ắc qui từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín.

B. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.

C. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn.

D. Đưa một nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu 9: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.

B. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

D. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 10: Trong hệ SI đơn vị của hệ số tự cảm là

A. Henri (H).              

B. Fara (F).                

C. Vêbe (Wb).                                      

D. Tesla (T).

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

A

B

B

C

A

D

C

D

D

A

...

---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (2,0 điểm)

a. Thế nào là sự điều tiết của mắt?  

b. Nêu các đặc điểm của mắt cận thị?     

Câu 2 (2,0 điểm)

Một khung dây dẫn phẳng kín gồm 50 vòng dây, diện tích mặt phẳng khung dây 80cm2  có điện trở 2,5Ω được đặt trong một từ trường đều 0,4T. Góc hợp bởi vec tơ cảm ứng từ B vecto pháp tuyến của khung dây là 600

a. Tính từ thông qua khung dây?

b. Cho cảm ứng từ tăng đều lên 0,8T trong 0,5s. Tính cường độ dòng điện chạy trong khung dây và vẽ hình minh họa chiều của dòng điện này?

Câu 3 (2,0 điểm)

Chiếu một tia sáng với góc tới i=45 từ trong nước hướng ra ngoài không khí. Biết chiết suất nước là 4/3.

a. Tính góc hợp bởi tia khúc xạ với tia phản xạ tại mặt phân cách và vẽ minh họa đường đi của tia sáng.

b. Thay đổi góc tới i sao cho vẫn có tia khúc xạ ra ngoài không khí. Tìm điều kiện về góc tới i phải thỏa mãn?

...

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

(2đ)

a. sgk

b. sgk

2

(2đ)

 

a.       Thay số Φ=0,08 Wb

b.  Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn:

\({e_c} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\)

     Thay số tính được: \({e_c} = 0,16V\)

     Cường độ dòng điện cảm ứng: \({i_c} = \frac{{{e_c}}}{R} = 0,064A\)

     Vẽ được hình minh họa chiều dòng điện cảm ứng

3

(2đ)

Ta có:

 \(\begin{array}{l}
a.\\
\frac{4}{3}\sin {45^0} = 1\sin r \Rightarrow r = 70,{5^0}\\
 \Rightarrow \alpha  = {180^0} - i - r = 64,{5^0}\\
b.\\
\sin i < \sin {i_{gh}} \Rightarrow i < {i_{gh}}\\
\sin {i_{gh}} = \frac{3}{4} \Rightarrow {i_{gh}} = 48,{6^0}\\
 \Rightarrow i < {i_{gh}} = 48,{6^0}
\end{array}\)

...

---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (2 điểm):

a) Thế nào  là sự  điều tiết của mắt? Nêu đặc điểm về khoảng cực cận (OCc) của người có mắt cận thị?

b) Nêu một số nguyên nhân của tật cận thị? Viết công thức tính tiêu cự của kính cận để khi đeo kính ấy sát mắt có thể quan sát vật ở xa vô cùng trong trạng thái không điều tiết?

Câu 2 (2 điểm): Một khung dây dẫn cứng, phẳng hình chữ nhật, có diện tích S=50cm2, điện trở R=5Ω, gồm 10 vòng, được đặt trong từ trường đều, có vecto cảm ứng từ hợp với vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc α=600 và có độ lớn giảm đều đặn từ 1,2T xuống 0,2T trong khoảng thời gian 0,2s

a) Tính  từ thông gửi  qua khung tại  thời điểm ban đầu?

b) Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện cảm ứng trong khoảng thời gian trên?

Câu 3 (2 điểm): Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới bằng 45o thì góc khúc xạ là 30o.

a) Tính chiết suất n của chất lỏng?

b) Nếu chiếu tia sáng trên từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i1. Để không có tia sáng ló ra ngoài không khí thì góc tới i1 cần thỏa mãn điều kiện gì?

...

ĐÁP ÁN

Câu

 

 

 

 

1

a. Điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt để ảnh của vật luôn hiện rõ trên màng lưới

Người có mắt cận có OCc nhỏ hơn OCc của người bình thường

b. Nguyên nhân:

            + Do bẩm sinh

            + Do làm việc, học tập trong điều kiện thiếu ánh sáng hoặc do quan sát gần trong thời gian dài

                            fk= - OCv          

 

 

 

 

 

2

a.   Ta có:

\(\begin{array}{l}
\Phi  = NBScos\alpha \\
{\Phi _0} = 0,03{\rm{ }}Wb.
\end{array}\)

b. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung :

\(\begin{array}{l}
\left| e \right| = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\\
\left| e \right| = N\left| {\frac{{\Delta B}}{{\Delta t}}} \right|S.c{\rm{os}}\alpha  = 0,125V\\
I = \frac{{\left| e \right|}}{R} = 0,025A
\end{array}\)                                                         

 

 

 

 

 

3

a) Áp dụng định luật KXAS ta có:

\(\begin{array}{l}
\sin i = n\sin r\\
 =  > n = \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \sqrt 2 
\end{array}\)

b) Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì  

\(\begin{array}{l}
i \ge {i_{gh}}\\
 \Leftrightarrow \sin i \ge \sin {i_{gh}} = \frac{1}{n}\\
 =  > i \ge {45^0}
\end{array}\)

...

---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON