Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng để các em có thể ôn tập và củng cố các kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Mời các em tham khảo.
Chúc các em học sinh lớp 11 thi tốt, đạt kết quả cao!
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG |
KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 11 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Lăng kính là
A. Khối chất trong suốt có chiết suất lớn hơn 1.
B. Khối chất trong suốt có chiết suất lớn hơn 1 và đồng chất.
C. Khối chất trong suốt, đồng chất, có dạng lăng trụ tam giác.
D. Khối chất trong suốt, đồng chất, có dạng lăng trụ đứng.
Câu 2: Một khung dây hình vuông diện tích 400 cm2, nằm toàn độ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là
A. 1,2m V. B. 240 V. C. 240 mV. D. 2,4 V.
Câu 3: Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự là 25cm. Độ tụ của kính có giá trị là
A. D = 0,04 dp
B. D = 4 dp
C. D = 5 dp
D. D = -4 dp
Câu 4: Một electron chuyển động trong một từ trường đều có cám ứng từ hướng từ trên xuống, electron chuyển động từ trái qua phải. Chiều của lực Lo – ren - xơ:
A. Hướng từ trong ra ngoài.
B. Hướng từ phải sang trái.
C. Hướng từ ngoài vào trong.
D. Hướng từ dưới lên trên
Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng
A. Với thấu kính phân kỳ, vật thật luôn cho ảnh ảo.
B. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
C. Với thấu kính phân kỳ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.
D. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.
Câu 6: Đối với mắt viễn thị thì:
A. Nhìn ở vô cực không phải điều tiết.
B. Điểm cực cận OCC ở gần mắt hơn bình thường.
C. Khoảng cách OCV là hữu hạn.
D. Điểm cực cận OCC ở xa mắt hơn bình thường.
Câu 7: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ cơ năng sang quang năng
B. Từ hóa năng sang điện năng
C. Từ cơ năng sang điện năng.
D. Từ năng lượng từ sang năng lượng điện.
Câu 8: Một hạt mang điện tích q = 4.10-10 C, chuyển động với vận tốcv trong từ trường đều. Mặt phẵng quỹ đạo của hạt vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là f = 4.10-5 N. Cảm ứng từ B của từ trường là 0,5 T. Giá trị của v là
A. 4.106 m/s.
B. 2.105 m/s.
C. 20000 m/s.
D. 4.105 m/s.
Câu 9: Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là:
A. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i ≥ igh.
B. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i ≥ igh.
C. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i ≥ igh.
D. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i ≥ igh.
Câu 10:
Một chùm sáng hẹp, song song đi từ không khí đến mặt phân cách với nước (chiết suất của nước bằng 4/3) với góc tới 30o thì góc khúc xạ trong nước có giá trị xấp xỉ bằng:
A. 60o B. 22o C. 30o D. 42o
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
1 |
C |
10 |
B |
2 |
C |
11 |
D |
3 |
D |
12 |
A |
4 |
A |
13 |
C |
5 |
A |
14 |
B |
6 |
D |
15 |
A |
7 |
C |
16 |
A |
8 |
B |
17 |
A |
9 |
B |
18 |
D |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
A. Phần câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1 : |
Độ tự cảm của ống dây điện chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây có lõi không khí là : |
||||||
A. |
\(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{N}{l}{S^2}\) |
B. |
\(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{N}{l}S\) |
C. |
\(L = 4\pi .10{\left( {\frac{N}{l}} \right)^2}S\) |
D. |
\(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}S\) |
Câu 2 : |
Một điện tích q = 3,2.10-9 C bay vào trong từ trường đều có B = 0,04 T với vận tốc v = 2.106 m/s theo phương vuông góc với từ trường. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích q có độ lớn bằng bao nhiêu ? |
||||||
A. |
2,56.10-3 N |
B. |
0,256.10-3 N |
C. |
0,256.10-5 N |
D. |
0,256.10-4 N |
Câu 3 : |
Chọn câu sai ?Tương tác từ là tương tác giữa : |
||||||
A. |
Giữa 2 điện tích |
B. |
Hai nam châm |
C. |
Hai dòng điện |
D. |
Nam châm và dòng điện |
Câu 4 : |
Đơn vị của từ thông là : |
||||||
A. |
Tesla (T) |
B. |
Vôn (V) |
C. |
Vêbe (Wb) |
D. |
Henri (H) |
Câu 5 : |
Cuộn tự cảm có L = 2 mH, có dòng điện cường độ 10A chạy qua. Năng lượng tích lũy trong cuộn đó là : |
||||||
A. |
100 J |
B. |
1 J |
C. |
0,01 J |
D. |
0,1 J |
Câu 6 : |
Suất điện động trong mạch kín tỉ lệ với : |
||||||
A. |
Độ lớn của từ thông Φ qua mạch |
B. |
Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường |
||||
C. |
Tốc độ biến thiên của từ thông Φ qua mạch |
D. |
Tốc độ chyển động của mạch kín trong từ trường |
||||
Câu 7 : |
Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ là : |
||||||
A. |
Quá trình chuyển hóa cơ năng thành nhiệt năng |
||||||
B. |
Quá trình chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng |
||||||
C. |
Quá trình chuyển hóa điện năng thành cơ năng |
||||||
D. |
Quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng |
||||||
Câu 8 : |
Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt giữa 2 cực của nam châm như hình vẽ, có chiều : |
||||||
A. |
Hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng giấy |
||||||
B. |
Hướng từ đầu dưới lên đầu trên mặt phẳng giấy |
||||||
C. |
Hướng từ ngoài vào trong mặt phẳng giấy |
||||||
D. |
Hướng từ đầu trên xuống đầu dưới mặt phẳng giấy |
||||||
Câu 9 : |
Công thức tính cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài là : |
||||||
A. |
\(\overrightarrow B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\) |
B. |
\(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\) |
C. |
\(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\) |
D. |
\(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{{{r^2}}}\) |
Câu 10 : |
Chọn câu đúng và đầy đủ nhất. Phương của lực Lo-ren-xơ : |
||||||
A. |
Vuông góc với đường sức từ |
B. |
Vuông góc với cả véc tơ cảm ứng từ và véc tơ vận tốc |
||||
C. |
Trùng với phương của véc tơ vận tốc của hạt |
D. |
Song song với phương của véc tơ cảm ứng từ |
ĐÁP ÁN
1 |
D |
6 |
C |
2 |
B |
7 |
D |
3 |
A |
8 |
A |
4 |
C |
9 |
B |
5 |
D |
10 |
B |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Một ống dây dài 120 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 20π.10–4 T. Tổng số vòng dây của ống dây là
A. 3.105 vòng
B. 3.102 vòng
C. 3.104 vòng
D. 3.103 vòng
Câu 2: Vận tốc ánh sáng trong một chất lỏng trong suốt bằng 3/4 vận tốc ánh sáng trong không khí. Chiết suất của chất đó là
A. 1,33 B. 0,75. C. 2. D. 1,5.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện
A. luôn cùng hướng với \(\overrightarrow B \).
B. luôn có phương vuông góc với đoạn dây.
C. luôn có phương vuông góc với véc-tơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \).
D. tỉ lệ với cường độ dòng điện.
Câu 4: Dòng điện cảm ứng có thể xuất hiện trong một vòng dây đồng khi
A. đặt vòng dây gần một thanh nam châm.
B. di chuyển vòng dây dọc theo một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.
C. di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.
D. di chuyển vòng dây trong một vùng có điện trường biến thiên.
Câu 5: Cho hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song, cách nhau một khoảng 3a. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn cùng chiều và có cường độ I1= 2I2. Vị trí có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn và cách dây thứ nhất và dây thứ hai một đoạn lần lượt là
A. 1,5a; 1,5a. B. 2a; a. C. 6a; 3a. D. a; 2a.
Câu 6: Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí lên bề mặt thủy tinh dưới góc tới bằng 60o. Chiết suất thủy tinh là 1,5. Góc khúc xạ có giá trị gần nhất với đáp án nào sau đây.
A. 60o
B. 65o
C. 35o
D. Không xảy ra hiện tượng khúc xạ
Câu 7: Một hạt electron chuyển động trong vùng có từ trường đều với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s vuông góc với các đường sức từ thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 4.10-6 N, nếu hạt proton chuyển động với vận tốc v2 = 5,4.107 m/s vuông góc với các đường sức từ, cho biết khôi lượng hạt proton bằng 1800 lần khối lượng electron thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là
A. f2 = 12.10-6 N
B. f2 = 6.10-6 N
C. f2 =12.10-5 N
D. f2= 6.10-5 N
Câu 8: Một tia sáng hẹp đi từ môi trường trong suốt vào không khí. Tia sáng tới hợp với mặt phân cách một góc bằng 60o. Khi đó tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau. Góc tới giới hạn của môi trường này có sin bằng. Chọn câu trả lời đúng:
A. 0,5 B. √3/2 C. √3/3 D. √3
Câu 9: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn cảm ứng từ tại tâm của một dòng điện tròn
A. điện trở của sợi dây
B. Khối lượng sợi dây
C. Tiết diện sợi dây
D. Đường kính vòng dây
Câu 10: Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A có cảm ứng từ là 4.10-4 T. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 15A cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là
A. 4. 10-4 T
B. 12. 10-4 T
C. 10-4 T
D. 2. 10-3 T
ĐÁP ÁN
1D |
2A |
3B |
4C |
5B |
6C |
7A |
8C |
9D |
10D |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường
A. thẳng song song.
B. thẳng song song và cách đều nhau.
C. song song.
D. thẳng.
Câu 2: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:
A. 0,5 (m). B. 2,0 (m). C. 1,5 (m). D. 1,0 (m).
Câu 3: Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. G∞ = k1.G2∞
B.
C.
D. G∞ = Đ/f.
Câu 4: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:
A. bàn tay trái.
B. vặn đinh ốc 1.
C. vặn đinh ốc 2.
D. bàn tay phải.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?
A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.
B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?
A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.
B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.
C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.
D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.
Câu 7: Chọn câu sai.
A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.
B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
C. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.
Câu 8: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính góc khúc xạ khi góc tới là 600.
A. 50,390.
B. 47,250.
C. 51,330.
D. 58,670.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
B. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.
D. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
Câu 10: Suất điện động cảm ứng là suất điện động
A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.
C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.
D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: 2 điểm
Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Nêu điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.
Áp dụng: Chiếu một tia sáng từ môi trường trong suốt có chiết suất n = √2 ra ngoài không khí với góc tới i = 600. Hãy cho biết lúc này có tia khúc xạ không? Vì sao?
Câu 2: 2,5điểm
Cho 2 dây dẫn thẳng dài vô hạn chạy cùng chiều, đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại 2 điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không. Dòng điện qua dây dẫn có cường độ I1 = 10A và I2 = 20A.
1.Xác định cảm ứng từ tổng hợp do I1 và I2 gây ra tại C cách A là 10cm, cách B là 5cm.
2. Tại C đặt dòng điện thẳng dài I3 = 10A ngược chiều I1. Tính độ lớn lực tổng hợp do 2 dòng điện I1 và I2 tác dụng lên 2m chiều dài của dây I3
Câu 3: 2 điểm
Một ống dây hình trụ có chiều dài l = 50cm, tiết diện S = 10cm2 gồm 1000 vòng dây. Biết lõi của ống dây là không khí.
1. Xác định độ tự cảm của ống dây.
2. Cho dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng từ 0 đến 5A trong thời gian 0,01s. Xác định độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây.
Câu 4: 3,5 điểm
Vật sáng AB bằng 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm, cách thấu kính một khoảng 50cm.
1.Xác định vị trí, tính chất và độ lớn ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Vẽ hình.
2. Để thấu kính cố định, phải tịnh tiến AB dọc theo trục chính như thế nào để ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, nhỏ hơn AB và cách AB một khoảng 250cm.
ĐÁP ÁN
Câu |
Ý |
Đáp án |
Điểm |
1 |
1 |
Nêu được hiện tượng phản xạ toàn phần là gì.( 0,5 đ) Nêu đúng điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. (0,5đ) |
2,0đ |
2 |
Áp dụng: Tính được sinigh = n2/n1= 1/ √2=> igh = 450 (0,5đ) Kết luận: i = 600 > igh = 450 → không có tia khúc xạ do xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ( 0,5đ) |
||
2 |
1 |
Tính và vẽ hình đúng \({\vec B_1},{\vec B_2}\)(1đ) \({\vec B_1}\) có: + Đđ: tại C + Phương: vuông góc AC, I1 + Chiều: theo qui tắc nắm tay phải + Độ lớn: \({B_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}}}{{AC}} = {2.10^{ - 7}}.{\frac{{10}}{{0,1}}_{^{}}} = \)2.10-5T \({\vec B_2}\) có: + Đđ: tại C + Phương: vuông góc BC,I2 + Chiều: theo qui tắc nắm tay phải + Độ lớn: \({B_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_2}}}{{BC}} = {2.10^{ - 7}}.{\frac{{20}}{{0,05}}_{^{}}} = \)8.10-5T Tính và vẽ hình \({\vec B_C}\)(0,5đ) + ĐĐ: tại C, phương, chiều: cùng phương cùng chiều với \({\vec B_1},{\vec B_2}\), độ lớn: BC = B1 + B2 = 10-4 T
|
2,5đ |
2 |
b) (1,0đ) F3 = BC.I3.l. sin900 = 10-4.10.2.1= 2.10-3N ( Ct: 0,25đ, thế số: 0,25đ, kết quả: 0,5đ) |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!