YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 6 năm 2021 Trường THCS Lê Lai có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 6 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 6 năm 2021 Trường THCS Lê Lai có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

LÊ LAI

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 6

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Cấu trúc không phải là bộ phận của phôi hạt là:

a. Thân mầm và rễ mầm

b. Rễ mầm và lá mầm

c. Lá mầm và chồi mầm

d. Phôi nhũ và vỏ hạt

2. Lớp Một lá mầm có đặc điểm sau:

a. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng

b. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung

c. Hoa thường có 6 cánh hoặc 3 cánh

d. Cả b và c đều đúng.

e. Cả a và c đều đúng.

3. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành cây con. Đây là đặc điểm của ngành nào ?

a. Ngành Tảo               b. Ngành Rêu

c. Ngành Dương xỉ       d. Ngành Hạt trần

4. Thực vật có vai trò gì trong việc giữ đất, chống xói mòn ?

a. Rễ cây có vai trò giữ đất hạn chế xói mòn, lở đất ở các bờ sông, bờ biển

b. Ở bờ sông, bờ biển, nếu không có cây giữ đất, thì khi mưa bão và có sóng mạnh thường bị sạt lở

c. Lá cây rụng tạo thành thảm thực vật có tác dụng giữ cho đất ở bờ sông, bờ biển không bị sụt lở

d. Cả a và b.

Câu 2. Hãy điền từ thích hợp: quả và hạt, thích nghi, động vật, phát tán rồi điền vào chỗ trống (…) thay cho các số 1,2,3... trong các câu sau đây:

Quả và hạt có những đặc điểm .........(1)......... với nhiều cách .........(2)......... khác nhau như phát tán nhờ gió, nhờ ........(3)....... và tự phát tán. Con người cũng đã giúp cho .........(4)........ phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp nơi.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. So sánh điểm khác nhau về sinh sản của cây thông và cây dương xỉ?

Câu 2. Hút thuốc phiện có hại như thế nào?

Câu 3. Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu mà có sự khác nhau đó. Cho ví dụ minh hoạ.

ĐÁP ÁN

 

Câu

Trắc Nghiệm

1

1

2

3

4

d

d

b

d

 

2

(1)-thích nghi,

(2)-phát tán,

(3)-động vật,

(4)-quả và hạt.

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Sự phát tán của quả và hạt là:

a. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa gổc cây mẹ

b. Hiện tượng quả chín và hạt được bật ra khỏi cây

c. Câu a và b đều đúng

d. Câu a và b đều sai

2. Nhóm quả khô bao gồm:

a. Quả khô nẻ và quả khô không nẻ.

b. Quả mọng và quả nẻ.

c. Quả hạch và quả mọng

d. Quả hạch và quả khô

3. Đã có rễ, thân, lá sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản. Đây là đặc điểm của ngành nào?

a. Ngành Tảo

b. Ngành Rêu

c. Ngành Dương xỉ

d. Ngành Hạt trần

4. Lớp Hai lá mầm có đặc điểm sau:

a. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng

b. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung

c. Hoa thường có 4 cánh.

d. Cả b và c đều đúng.

e. Cả a và c đều đúng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Vì sao thực vật Hạt kín lại có thể phát triển đa dạng và phong phú như ngày nay?

Câu 2. Vai trò của thực vật đối với nguồn nước?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

1

1

2

3

4

c

a

c

e

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Khi gieo hạt cần phải:

a. Gieo đúng thời vụ

b. Làm đất tơi xốp

c. Chống úng, chống hạn, chống rét

d. Cả a, b và c đều đúng

2. Hạt của cây Hai lá mầm khác với hạt của cây Một lá mầm ở điểm nào ?

a. Hạt cây hai lá mầm không có phôi nhũ

b. Hạt cây hai lá mầm không có chất dinh dưỡng dự trữ nằm ở lá mầm

c. Hạt cây hai lá mầm phôi có hai lá mầm

d. Câu a và b đúng.

3. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn). Đây là đặc điểm của ngành nào ?

a. Ngành Tảo

b. Ngành Rêu

c. Ngành Dương xỉ

d. Ngành Hạt trần

4. Nấm không phải là thực vật vì:

a. Cơ thể có dạng sợi

b. Cơ thể không có dạng thân, lá

c. Chúng sinh sản chủ yếu bằng bào tử

d. Cơ thể chúng không có chất diệp lục nên không tự dưỡng được

Câu 2. Hãy sắp xếp các đặc điểm cấu tạo của cây hạt trần và cây hạt kín ở cột B tương ứng với từng loại cây (hạt trần hoặc hạt kín) ở cột A rồi ghi vào cột kết quả.

Các loại cây

(A)

Các đặc điểm cấu tạo

(B)

Kết quả

1. Hạt trần

2. Hạt kín

a) Rễ, thân, lá thật

b) Có mạch dẫn

c) Hạt nằm trong quả

d) Có hoa (cơ quan sinh sản là hoa, quả)

e) Hạt nằm trên lá noãn hở

g) Chưa có hoa, quả (cơ quan sinh sản là nón)

h) Có mạch dẫn hoàn thiện

i) Rễ, thân, lá thật (rất đa dạng)

1......

2......

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Cây trồng khác cây dại như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ.

Câu 2. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh ?

Câu 3. So sánh điểm khác nhau về cấu tạo của cây thông và cây dương xỉ ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

1

1

2

3

4

d

c

d

d

2

1

2

a, b, e, g

c, d, h, i

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Nhóm quả và hạt nào sau đây thích nghi với cách phát tán nhờ động vật ?

a. Những quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc có túm lông

b. Vò quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài

c. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc, làm thức ăn cho động vật

d. Câu a và b.

2. Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào?

a. Ở nơi có rừng, khi mưa lớn đất không bị xói mòn theo nước mưa trôi làm ngập lòng sông, suối, nên nước không tràn lên gây ngập lụt

b. Rễ cây và thảm thực vật giữ nước hạn chế dòng chảy nên hạn chế được lũ lụt và hạn hán

c. Bộ lá cây điều hoà khí hậu, lượng mưa nên không gây ngập lụt và hạn hán

d. Cả a và b.

3. Tại sao nói vi khuẩn có hại ?

a. Có những vi khuẩn kí sinh trên cơ thể người, thực vật, động vật

b. Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn (thức ăn ôi thiu, thối rữa)

c. Vi khuẩn phân huỷ rác rưởi (có nguồn gốc hữu cơ) gây mùi hôi thối, ô nhiễm môi trường

d. Cả a, b và c đều đúng.

4. Giao phấn là hiện tượng:

a. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa đó

b. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ

c. Hạt phấn của hoa này tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa kia.

d. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử.

5. Tại sao nói vỉ khuẩn có ích ?

1. Phân giải xác động thực vật thành chất mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng

2. Phân huỷ không hoàn toàn các chất hữu cơ tạo ra các hợp chất đơn giản chứa các bon, rồi thành than đá hoặc dầu lửa

3. Một số vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất

4. Một số vi khuẩn lên men, được sử dụng để muối dưa, muối cà, làm dấm...

5. Vi khuẩn có vai trò trong công nghệ sinh học, làm sạch nước thải, làm sạch môi trường

6. Vi khuẩn còn có vai trò làm sạch không khí, nhất là ở thành phố

a. 1,2, 3, 4, 5

b. 2, 3, 4, 5, 6

c. 1, 3, 4, 5, 6

d. 1, 2, 3, 5, 6

Câu 2. Hãy sắp xếp một số cây hạt trần ở cột B tương ứng với giá trị kinh tế của chúng ở cột A rồi ghi vào cột kết quả.

Giá trị kinh tế

(A)

Các cây hạt trần

(B)

Kết quả

1. Cung cấp gỗ tốt và thơm

2. Trồng làm cảnh (có dáng đẹp)

a. Tuế

b. Thông

c. Bách tán

d. Pơmu

e. Trắc bách diệp

g. Hoàng đàn

h. Kim giao

i. Thông tre

1......

2………

 

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. Hình dạng và cấu tạo của vi khuần dinh dưỡng của vi khuẩn ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn hoại sinh ?

Câu 2. Hút thuốc lá có hại như thế nào ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

1

1

2

3

4

5

c

d

d

c

a

2

1

2

b, d, g, h

a, c, e,i

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt Hai lá mầm (như hạt đỗ đen...) chứa ở:

a. Trong lá mầm

b. Trong phôi nhũ

c. Trong vỏ hạt

d. Trong phôi

2. Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ?

a. Các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng

b. Đại dương thu hẹp, nhưng vẫn còn nhiều nước

c. Khí hậu khô và lạnh

d. Câu b và c đúng.

3. Những hạt nào sau đây thuộc hạt Một lá mầm ?

a. Mít, ổi, đào, lúa mì

b. Ngô, vải, nhãn, đỗ đen

c. Ngô, tre, thài lài, cỏ gấu

d. Đỗ đen, dưa hấu, hướng dương

4. Hút thuốc lá, thuốc phiện có hại như thế nào ?

a. Hút nhiều thuốc lá, chất nicôtin thấm vào cơ thể sẽ dễ gây ung thư phổi

b. Trong thuốc phiện có chứa moocphin và hêrôin là những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện

c. Nghiện thuốc phiện có hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội

d. Cả a, b và c đều đúng.

5. Trật tự các bậc phân loại từ cao đến thấp nào dưới dây là đúng ?

a. Ngành → lớp → bộ → họ → chi → loài

b. Lớp → bộ → họ → chi → loài → ngành

c. Bộ → họ → chi → loài → ngành → lớp

d. Họ → chi → loài → ngành → lớp → bộ

6. Thực vật có vai trò gì đối với động vật ?

a. Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật

b. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sống cho động vật

c. Trong một số ít trường hợp, thực vật cũng có thể gây hại cho động vật

d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 2. Hãy sắp xếp các đặc điểm cấu tạo ở cột B tương ứng với tên lớp (lớp Hai lá mầm hoặc lóp Một lá mâgm) ở cột A rồi ghi vào cột kết quả.

Tên lớp

(A)

Đặc điếm cấu tạo

(B)

Kết quả

1. Lớp Một lá mầm

2. Lớp Hai lá mầm

a) Gân có hình mạng

b) Phôi có một lá mầm

c) Hầu hết có rễ chùm: thân cỏ

d) Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo

e) Gân lớn có hình cung hoặc song song

g) Phôi có hai lá mầm

1.....

2……

 

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. Thế nào là Phân loại thực vật ? Kể những ngành thực vật đã học.

Câu 2. Vai trò của thực vật đối với nguồn nước và việc hạn chế lũ lụt, hạn hán ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

1

1

2

3

4

5

6

a

a

c

d

a

d

2

1

2

b, c, e

a, d, g

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 6 năm 2021 Trường THCS Lê Lai có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF