YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Đội Cẩn có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Đội Cẩn có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng Sinh học 11 trong chương trình HK2 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN

ĐỀ THI HỌC KỲ II

Môn Sinh Học Lớp 11

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45 phút

1. ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (Chung cho tất cả học sinh)

Câu 1. Tirôxin được sản sinh ra ở

   A. tuyến giáp.          B. tuyến yên.               C. tuyến thượng thận.                         D. tinh hoàn.

Câu 2. Hoocmôn nào kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh vào giai đoạn dậy thì ở ngư­ời?

   A. ơstrôgen, ecđisơn.                                   B. ơstrôgen, testôterôn.

   C. Tirôxin, ơstrôgen.                                   D. Tirôxin, testôterôn.

Câu 3. Hạt do

   A. bầu nhụy phát triển thành.                      B. vòi nhụy phát triển thành.

   C. noãn đã thụ tinh phát triển thành.                       D. phôi  nhũ phát triển thành.

Câu 4. Cơ sở sinh học của sinh sản hữu tính là:

   A. Giảm phân, phân chia.                            B. Thụ tinh, nguyên phân.

   C. Giảm phân, thụ tinh.                               D. Giảm phân, thụ tinh, nguyên phân.

Câu 5. Tác dụng nào không phải của auxin?

   A. Kích thích cành giâm ra rễ.                     B. Kích thích nguyên phân.

   C. Thúc quả chóng chín.                              D. Kích thích sinh trưởng giãn dài của tế bào.

Câu 6. Tác dụng chủ yếu của việc ấp trứng ở hầu hết các loài chim là

   A. bảo vệ trứng khỏi sự tấn công của động vật khác.

   B. đảm bảo nhiệt độ thích hợp để phôi phát triển.

   C. không cho trứng tiếp xúc với ánh sáng.

   D. tăng sự gắn kết giữa chim bố và chim mẹ.

Câu 7. Hoocmôn thúc quả xanh chóng chín ở cây dứa là

   A. êtilen.                  B. giberelin.                C. axit abxixic.                       D. auxin.

Câu 8. Đặc trư­ng chỉ có ở sinh sản hữu tính?

   A. Bộ NST của loài không thay đổi.                       B. Có cơ chế nguyên phân.

   C. Có cơ chế giảm phân và thụ tinh.                       D. Kiểu gen của thế hệ sau giống thế hệ trư­ớc.

Câu 9. Phát biểu nào đúng?

   A. Những loài cây chỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ. ngày (điều kiện ngày ngắn) gọi là cây ngắn ngày.

   B. H­ướng dương, lúa mì, cà rốt, cà phê, cà tím, cà chua, đại mạch, sen cạn...là những cây trung tính.

   C. Những loài cây chỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ. ngày (điều kiện ngày ngắn) gọi là cây ngày dài.

   D. Những loài cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn (thời gian chiếu sáng ít hơn hoặc bằng hoặc hơn 12 giờ. ngày) gọi là cây trung tính.

Câu 10. Mối quan hệ giữa 2 dạng phitôcrôm Pđ và Pđx là:

   A. hai dạng chuyển hoá lẫn nhau do tác động của ánh sáng.

   B. hai dạng chuyển hoá lẫn nhau do tác động của nhiệt độ.

   C. hai dạng không  chuyển hoá lẫn nhau.

   D. chỉ Pđx chuyển hoá thành Pđ do tác động của ánh sáng.

Câu 11. Giao phấn là hiện tượng

   A. hạt phấn chuyển từ vòi nhụy xuống bầu nhụy của cùng 1 hoa.

   B. hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhụy của hoa khác.

   C. hạt phấn của cây này rơi vào đầu nhụy hoa của cây khác.

   D. hạt phấn chuyển từ đầu nhị xuống đầu nhụy của cùng 1 hoa.

Câu 12. ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép?

   A. Tạo 2 phôi trong cùng 1 hạt.

   B. Hình thành nội nhũ tam bội.

   C. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.

   D. Tiết kiệm vật liệu di truyền.

Câu 13. Đặc điểm nào không đúng với sinh trưởng thứ cấp?

   A. Làm tăng kích thư­ớc chiều ngang của cây.

   B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch

   C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).

   D. Diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm.

Câu 14. Bằng cách nào thực vật nhận biết được các mùa trong năm?

   A. Qua cảm nhận quang chu kì.                              B. Qua cảm nhận nhiệt độ.

   C. Qua độ dài chiếu sáng trong ngày.                     D. Qua đồng hồ sinh học.

Câu 15. Đặc điểm nào không đúng khi nói về ư­u điểm của sinh sản vô tính?

   A. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu.

   B. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền.

   C. Con giữ đư­ợc các đặc tính của mẹ.

   D. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.

Câu 16. Tự thụ phấn là hiện tư­ợng

   A. hạt phấn của cây này rơi vào đầu nhụy hoa của cây khác.

   B. hạt phấn chuyển từ vòi nhụy xuống bầu  nhụy của cùng 1 hoa.

   C. hạt phấn chuyển từ đầu nhị của hoa này xuống vòi nhụy hoa khác cùng cây.

   D. hạt phấn chuyển từ đầu nhị xuống vòi nhụy của cùng 1 hoa hoặc của hoa khác cùng cây.

Câu 17. Cơ sở sinh học của sinh sản vô tính là:

   A. Giảm phân, thụ tinh.                   B. Giảm phân.                        

   C. Thụ tinh.                                      D. Nguyên phân.

Câu 18. Bào tử thường nằm ở

   A. mép lá.                                           B. mặt dưới của lá cây.

   C. mặt trên của lá cây.                        D. thân cây.

Câu 19. Phát biểu nào đúng?

   A. Phát triển không qua biến thái khác với phát triển qua biến thái ở chỗ không có giai đoạn con non.

   B. Phát triển không qua biến thái có ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống.

   C. Phát triển của châu chấu là một ví dụ điển hình về phát triển qua biến thái hoàn toàn.

   D. Phát triển qua biến thái hoàn toàn có ở đa số các loài côn trùng, lưỡng cư và bò sát.

Câu 20. Đặc điểm nào không phải của các tế bào mô phân sinh?

   A. Tế bào chất chứa nhiều không bào lớn.                          B. Tế bào non.

   C. Tế bào ch­ưa phân hóa.                                                    D. Chất tế bào đặc.

Câu 21. Tia tử ngoại có tác dụng

   A. đẩy nhanh quá trình phân bào.

   B. giúp chuyển hoá tiền vitamin D thành vitamin D.

   C. đẩy nhanh quá trình thành thục sinh dục. 

   D. chuyển hoá canxi thành xư­ơng.

Câu 22. Hiện tượng thạch sùng đứt đuôi sau đó lại mọc đuôi mới

   A. là hình thức sinh sản vô tính kiểu phân đôi.       B. là hình thức sinh sản vô tính kiểu nảy chồi.

   C. không phải là một hình thức sinh sản.                D. là hình thức sinh sản vô tính kiểu trinh sinh.

Câu 23. Vì sao không sử dụng auxin nhân tạo đối với nông phẩm đư­ợc sử dụng trực tiếp làm thức ăn?

   A. Vì không có enzim phân giải nên auxin tích lũy trong nông phẩm sẽ độc hại cho con ngư­ời.

   B. Vì auxin làm giảm năng suất của cây lấy lá, lấy thân và cây lấy quả.

   C. Vì giá thành của auxin cao do việc sản xuất auxin nhân tạo rất khó khăn.

   D. Vì auxin không có tác dụng tăng năng suất đối với cây lấy lá và cây lấy củ.

II. Phần tự luận  

Câu 1:

a) Trình bày cách ghép cành.

b) Nêu lợi ích của việc ghép cành trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

Câu 3:  Hãy nêu chiều hướng tiến hóa của các hình thức sinh sản hữu tính. Giải thích.

ĐÁP ÁN

01

A

18

B

02

B

19

B

03

C

20

A

04

D

21

B

05

C

22

C

06

B

23

A

07

A

 

 

08

C

 

 

09

D

 

 

10

A

 

 

11

C

 

 

12

C

 

 

13

D

 

 

14

A

 

 

15

B

 

 

16

D

 

 

17

D

 

 

Câu 1.

a) Cách ghép cành (ghép nối )

- Dùng dao sắc cắt vát , gọn và sạch gốc ghép và cành ghép (có cùng đường kính )

- Cắt bỏ tất cả các lá trên cành ghép, loại bỏ 1/3 số lá trên gốc ghép

- Buộc thật chặt cành ghép với gốc ghép (= dải nilon mảnh và dai)

b) Lợi ích của việc ghép cành trong sản xuất nông nghiệp :

+ Nhân nhanh giống

+ Tận dụng được đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép

+ Đem lại lợi ích kinh tế cao

Câu 2.

Phản xạ không điều kiện

Phản xạ có điều kiện

- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điệu kiện

- Mang tính bẩm sinh

- Bền vững

- Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại

- Số lượng hạn chế

- Cung phản xạ đơn giản

- Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống

- Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với phản xạ không điệu kiện một số lần)

- Tập nhiễm (hình thành trong đời sống cá thể)

- Dễ mất đi khi không củng cố

- Có tính chất cá thể, không di truyền

- Số lượng không hạn định

- Cung phản xạ phức tạp, hình thành đường liên hệ tạm thời

- Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não

Câu 3.

* Về cấu tạo:

- Từ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái)

- Từ chỗ chưa có cơ quanchuyên biệt thực hiện quá trình giao phối (thụ tinh ngoài) đến chỗ hình thành cơ quan giao phối (thụ tinh trong)

- Từ chỗ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến chỗ các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt: cá thể đực và cá thể cái. (đơn tính)

* Về chức năng:

- Thực hiện sự thụ tinh cho trứng:

+ Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong (khi hình thành cơ quan giao phối) bảo đảm xác xuất thụ tinh cao và không phụ thuộc vào môi trường

+ Từ tự thụ tinh (phần lớn là ở động vật lưỡng tính) đến thụ tinh chéo (qua giao phối ở các động vật đơn tính) bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền tạo nên đa dạng sinh học, đảm bảo tính thích nghi cao trong chọn lọc tự nhiên. Thụ tinh chéo cũng xảy ra ở các động lưỡng tính khi các cơ quan sinh dục đực và cái nằm ở các vị trí xa nhau trên cơ thể như giun đất

- Phát triển phôi của trứng đã thụ tinh:

+ Ở các động vật đẻ trứng và thụ tinh ngoài trong môi nước: phôi phát triển phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

+ Ở các động vật đẻ trứng và thụ tinh trogn nhưng phôi phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường như bò sát đế chỗ ko phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ môi trường nhờ đc ấp bằng nhiệt độ cơ thể bó mẹ như chim và con non mới nở đc bảo vệ và chăm sóc bởi bố mẹ

+ Ở các động vật đẻ con, phôi hoàn toàn phát triển và đc bảo vệ trong bụng mẹ và nuôi dưỡng qua nhau thai. Sinh ra đc tiếp tục nuôi dưỡng và chăm sóc bằng sữa mẹ... → tỉ lệ sống sót cao, tỉ lệ chết ngày càng giảm.

* Giải thích: Nguyên nhân là do sự tiến hóa của động vật để thích nghi với môi trườn, điều kiện sống, thiên nhiên,… 

2. ĐỀ 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)

Câu 1: Cơ tim hoạt động không theo tính chất nào sau đây:

A. Co dãn mang tính chu kì

B. Có khả năng hoạt động tự động

C. Hoạt động tuân theo qui luật “ tất cả hoặc không có gì”

D. Co rút liên tục, không nghỉ ngơi

Câu 2: Điều chứng minh hô hấp cần thiết cho quang hợp là:

A. Năng lượng ATP của hô hấp tạo ra cần cho quang hợp

B. Hô hấp sử dụng sản phẩm của quang hợp

C. ATP và NADH được tạo ra trong giai đoạn đường phân cần cho quang hợp

D. Sản phẩm của hô hấp là CO2 và H2O cần cho quang hợp

Câu 3: Ý nghĩa sinh học của sự hình thành amít

A. Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất và là nguồn NH3 dự trữ cho các quá trình tổng hợp axit amin

B. Giải độc NH3 bằng cách loại bỏ NH ra khỏi tế bào

C. Dự trữ nguồn nitơ trong cây dưới dạng NO3-.

D. Tạo nguồn NH3 dự trữ cho quá trình tổng hợp axit nucleic

Câu 4: Hoạt động hướng động của thực vật có đặc điểm là:

A. Luôn hướng về phía tác dụng của trọng lực

B. Diễn ra chậm

C. Luôn tránh xa các tác nhân kích thích

D. Luôn hướng về phía tác nhân kích thích

Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim ?

A. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú                          B. Lưỡng cư, bò sát, thú

C. Lưỡng cư, thú                                                  D. Cá xương, chim, thú

Câu 6: Chu trình CAM là phản ứng thích nghi sinh lý của thực vật mọng nước đối với môi trường khô hạn ở sa mạc vì:

A. Có giai đoạn cố định CO2 thực hiện vào ban đêm

B. Có sự tạo thành axit malic

C. Có sự tạo thành axit ôxalô axêtic

D. Có giai đoạn tái cố định CO2 thực hiện vào ban đêm

Câu 7: Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật là:

A. Hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng nhỏ hơn lên men nhiều lần

B. Do sản phẩm hô hấp hiếu khí là chất hữu cơ còn sản phẩm của lên men là CO2 và H2O

C. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể

D. Hô hấp hiếu khí trong điều kiện có O2 còn lên men thì trong điều kiện không có O2

Câu 8: Ruột tịt phát triển nhất ở nhóm động vật nào sau đây?

A. Động vật ăn thực vật nhai lại                           B. Động vật ăn tạp

C. Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn                D. Gia cầm

Câu 9: Trong thực tế, khi ngâm ủ hạt giống, người ta thường trộn đảo hạt. Ý nghĩa của việc làm trên là:

A. Làm tăng tính thấm khí của hạt

B. Để tăng lượng O2 và tránh tích tụ CO2 trong môi trường ủ

C. Kích thích hạt ra rễ

D. Làm nhanh quá trình thấm nước vào hạt

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây của thực vật C4 giúp nó có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3?

A. Không có hô hấp sáng                                     B. Tận dụng được ánh sáng cao

C. Có nhu cầu nước thấp                                     D. Tận dụng được nồng độ CO2

Câu 11: Lớp động vật nào sau đây có cấu tạo cơ quan hô hấp khác hẳn với các lớp động vật còn lại.

A. Chim                         B. Cá                              C. Bò sát                        D. Thú

Câu 12: Lọai nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?

A. Chất kích thích sinh trưởng giberelin

B. Tác động của các chất kích thích sinh trưởng

C. Chất kích thích sinh trưởng auxin

D. Tác động của các chất kìm hãm sinh trưởng

ĐÁP ÁN

I.  Trắc nghiệm( 4 điểm): Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu

Đ.án

1

D

2

A

3

A

4

B

5

D

6

A

7

D

8

C

9

B

10

A

11

B

12

C

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các loài thực vật có hình thức sinh sản sinh dưỡng giống nhau là:

  A. Thuốc bỏng, rau má      B. Cỏ gấu, rau ngót

  C. Gừng, dong riềng         D. Khoai lang, khoai tây

Câu 2. Thụ tinh kép có ý nghĩa:

  A. Giúp hình thành nhiều túi phôi

  B. Giúp cho hình thành nhiều hợp tử

  C. Giúp cho hình thành nhiều hạt phấn

  D. Giúp hình thành nội nhũ là chất dinh dưỡng để nuôi phôi

Câu 3. Bộ phận nào của hoa biến đổi thành quả:

  A. Phôi và phôi nhũ được hình thành sau khi thụ tinh                 B. Bầu của nhụy

  C. Nhụy của hoa                                                                               D. Tất cả các bộ phận của hoa

Câu 4. Phương pháp trồng cây nào sau đây dễ xuất hiện biến dị ở cây con so với bố mẹ

  A. Ghép cây                       B. Chiết cành                     C. Gieo hạt                        D. Giâm cành

Câu 5. Thụ tinh kép là:

  A. Là hiện tượng một giao tử đực kết hợp với hai giao tử cái

  B. Là hiện tượng hai giao tử đực đều tham gia thụ tinh ( 1 giao tử đực kết hợp với giao tử cái, còn 1 giao tử cái kết hợp với nhân phụ)

  C. Là hiện tượng hai giao tử đực kết hợp với một giao tử cái

  D. Là hiện tượng hai giao tử đực kết hợp với hai giao tử cái

Câu 6. Thụ phấn chéo là hình thức:

  A. Hạt phấn từ nhị hoa nảy mầm trên núm nhụy của chính hoa đó

  B. Hạt phấn từ nhụy hoa nảy mầm trên núm nhị của chính hoa đó

  C. Hạt phấn từ nhị hoa nảy mầm trên núm nhụy của một hoa khác cùng loài

  D. Hạt phấn từ nhị hoa nảy mầm trên núm nhụy của một hoa bất kì

Câu 7. Trồng khoai lang bằng cách nào sau đây có hiệu quả kinh tế cao nhất

  A. Bằng chiết cành                                                       B. Bằng củ

  C. Bằng cách giâm thân còn đủ cả rễ                          D. Bằng cách giâm các đoạn của thân xuống đất

Câu 8. Có thể tạo quả không hạt bằng cách sử dụng hóa chất nào sau đây

  A. Êtilen và auxin                                                       B. Auxin và gibêrelin

  C. Êtilen và gibêrelin                                                  D. Gibêrelin và xitôkinin

Câu 9. Kết quả của thụ tinh:

  A. Tạo thành cơ thể mới    B. Tạo thành các tế bào con

  C. Tạo thành các giao tử   D. Tạo thành hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n

Câu 10. Thực vật Hạt kín thực hiện thụ phấn nhờ:

  A. Các thực vật khác                                                    B. Gió, côn trùng và con người

  C. Động vật ( con trùng), gió                                       D. Nhờ con người

Câu 11. Trong các cây trồng bằng cách giâm, loại cây dễ sống nhất là:

  A. Các loại cây ăn quả vì cành của chúng có nhiều chồi

  B. Các loại cây lâu năm

  C. Các loại cây sống ở bùn lầy vì môi trường ẩm cành dễ mọc rễ

  D. Các loại cây thân chứa nhiều chất dinh dưỡng hoặc có nhựa mủ là chất dự trữ cho sự ra rễ và mọc chồi như sắn, rau muống, khoai lang, xương rồng...

Câu 12. Từ một tế bào mẹ túi phôi, qua giảm phân hình thành 4 đại bào tử đơn bội (n), qua 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo nên:

  A. 1 nhân phụ và 1 túi phôi ( thể giao tử cái)              B. 1 nhân phụ và 3 tế bào đối cực

  C. 3 tế bào đối cực và nhân phụ                                  D. 3 tế bào đối cực và 1 túi phôi

Câu 13. Ống phấn có vai trò:

  A. Là đường đi của giao tử đực vào túi phôi               B. Là nơi xảy ra thụ tinh

  C. Hình thành giao tử cái   D. Hình thành giao tử đực

Câu 14. Từ một tế bào mẹ hạt phấn qua giảm phân hình thành 4 tiểu bào tử đơn bội (n), qua 2 lần nguyên phân số thể giao tử đực ( hạt phấn ) được hình thành là:

  A. 16                                  B. 4                                    C. 8                                    D. 32

Câu 15. Sinh sản có ý nghĩa là:

  A. Làm tăng số lượng của loài, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài

  B. Đảm bảo sự phát triển liên tục của loài

  C. Làm tăng số lượng của loài

  D. Làm cho con cái hình thành những đặc điểm tiến bộ hơn bố mẹ

Câu 16. Hạt được tạo thành do:

  A. Bầu của nhụy                                                           B. Phần còn lại của noãn sau khi thụ tinh

  C. Hợp tử sau khi thụ tinh                                           D. Noãn sau khi thụ tinh

Câu 17. Sinh sản là:

  A. Là quá trình sinh ra những cá thể mới                    B. Là quá trình tạo ra những cây mới

  C. Là quá trình cơ thể lớn lên và sinh sản                   D. Là quá trình phân chia tế  bào

Câu 18. Nhóm cây sinh sản bằng thân rễ là:

  A. Khoai tây, rau má, gừng                                         B. Cỏ gấu, su hào, khoai lang

  C. Cỏ tranh, dong riềng, tre                                         D. Chuối, sài đất, nghệ

Câu 19. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản:

  A. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

  B. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

  C. Cần có 2 cá thể trở lên

  D. Chỉ cần 1 cá thể

Câu 20. Chọn câu sai trong các câu sau:

  A. Phương pháp nhân giống vô tính đang được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp

  B. Sinh sản là quá trình một cơ thể sinh ra những cá thể con để đảm bảo sự phát triển của loài

  C. Trong hình thức sinh sản vô tính, con sinh ra mang các đặc điểm giống mẹ

  D. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của các giao tử đực và cái

Câu 21. Để làm nhanh sự chín của quả có thể thực hiện phương pháp nào sau đây

  A. Tăng hàm lượng CO2 vào môi trường chứa quả    

  B. Giảm lượng khí ôxi cho quả

  C. Làm giảm nhiệt độ tác động lên quả                      

  D. Tăng lượng khí êtilen vào môi trường chứa quả

Câu 22. Nội nhũ được hình thành trong quá trình thụ tinh do sự kết hợp giữa:

  A. Tinh trùng và nhân phụ                                           B. Tinh trùng và túi phôi

  C. Hạt phấn và bầu nhụy                                            D. Tinh trùng và noãn cầu

Câu 23. Cây ăn quả lâu năm có thể trồng được bằng phương pháp:

  A. Giâm, chiết và ghép cành                                       B. Gieo hạt, giâm và ghép cành

  C. Chiết cành, giâm và gieo hạt                                   D. Gieo hạt, chiết và ghép cành

Câu 24. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:

  A. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

  B. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

  C. Chỉ cần 1 cá thể

  D. Cần có 2 cá thể trở lên

Câu 25. Cây nào sau đây buộc phải xảy ra thụ phấn chéo:

  A. Cây đậu Hà Lan            B. Cây bắp ( ngô)              C. Cây đậu xanh                D. Cây mướp

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

Đáp án

C

D

B

C

B

C

D

B

D

B

D

A

A

C

A

D

A

Câu

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

Đáp án

C

B

B

D

A

D

A

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

4. ĐỀ 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6.0 điểm)

Câu 1: Cơ chế chung của các hình thức sinh sản vô tính là       

   A. Nguyên phân.                                                                              B. Giảm phân và thụ tinh.

   C. Không tạo thành giao tử.                                                             D. Tế bào con 2n.

Câu 2: Con người có thể thúc đẩy sự ra hoa của thực vật bằng cách

    A.   ngắt ngọn.                                                                                     B.  bón phân đạm.       

    C.  tưới nước.                                                                                      D.  làm tươi xốp đất.

Câu 3: Hình thức sinh của rêu và dương xỉ là

   A. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và thể giao tử.

   B. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và bào tử thể.

   C. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và thể bào tử.

   D. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và túi bào tử.

Câu 4: Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ ?

    A.  Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên.

    B.  Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,..., chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.

    C.  Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.

    D.  Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.

Câu 5: Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức

   A. chiết cành.                                                                                        B. giâm cành.

   C. ghép cành.                                                                                        D. cấy mô.

Câu 6: Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là

   A. biến đổi sâu sắc về hình dạng và cấu tạo cơ thể của sinh vật.

   B. sự biến đổi cấu tạo cơ thể cho phù hợp với điều kiện môi trường.

   C. sự thích nghi cao độ với môi trường sống trong từng giai đoạn thích hợp.

   D. tác động của môi trường làm biến đổi sâu sắc cấu tạo cơ thể một số loài sinh vật.

Câu 7: Tại sao khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển ?

(1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin).

(2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.

(3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.

       Phương án đúng là

    A. (1) và (2).                  B.  (1), (2) và (3).

   C.  (2) và (3).                  D.   (1) và (3).

Câu 8: Những biến đổi xảy ra trong hạt khi hạt nảy mầm là

   A. các chất đơn giản tổng hợp thành chất phức tạp.            B. hạt vẫn còn trong giai đoạn ngủ.

   C. lượng enzim trong hạt gia tăng.                                      D. lượng enzim trong hạt giảm xuống.

Câu 9: Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng

   A. lóng.                                                                                 B. đỉnh sinh trưởng.

   C. rễ phụ.                                                                              D. thân rễ.                        

Câu 10: Trong quy trình canh tác, bà con nông dân chiếu đèn ngắt quăng ban đêm ở ruộng mía vào mùa đông là dựa trên cơ sở khoa học nào ? Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác ?

   (1) Cây mía là cây ngày ngắn vì ra hoa khi độ dài ngày ngắn.

   (2) Cây mía ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ.

   (3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây mía.

   (4) Chiếu sáng đèn ban đêm phá vỡ quang chu kì của cây.

   (5) Thắp đèn có tác dụng để cây mía không ra hoa đúng thời vụ.

    A.  4.                             B.  2.                          C.   1.                                  D.  3.  

Câu 11: Vai trò của auxin đối với sự hướng sáng của thân cây là

    A.  kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.

    B.  làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại.

    C.  làm cho các tế bào ở phía sáng của cây ngừng phân chia.

    D.  kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía sáng của cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.

Câu 12: Sâu có hại nhưng bướm có lợi cho con người vì

    A.  sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật giúp hoa thụ phấn.

    B.  sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật hại hoa không thụ phấn.

    C.  sâu cho cảm giác ghê sợ ; bướm tạo cảm giác thích thú.

    D.  bướm đẻ trứng, trứng nở ra sâu nên cả sâu và bướm đều có hại.

Câu 13: Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

    A.  Điều kiện nhiệt độ, lượng phân bón và loại phân bón.             

    B.  Điều kiện nhiệt độ và hoocmôn florigen.

    C.  Điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng.                                

    D.  Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường. 

Câu 14: Vì sao nòng nọc có thể phát triển thành ếch, nhái ?

    A.  Tuyến yên tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.

    B.  Tuyến giáp tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.

    C.  Tuyến giáp tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.

    D.  Tuyến yên tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.

Câu 15: Cho các hiện tượng ở ếch như sau

   (1) Mọc chân sau.           (2) Trứng nở.             (3) Đẻ trứng.            (4) Thở bằng mang. 

   (5) Bơi nhờ hoạt động của đuôi.   (6) Mọc chân trước. (7) Đuôi teo dần.  (8) Chuyển sang sống trên cạn.

Tập hợp các hiện tượng nào sau đây phản ánh đứng trình tự xuất hiện của các hoạt động của cơ thể trong một vòng đời của ếch ?

   A. (1) → (2) →  (3) →  (4) →  (5) →   (6) →   (7) →  (8).

   B. (2)  →  (4) →   (5) →  (1) →  (6) →  (7) →  (8) →  (3).

   C. (2) →  (4) →  (5) →  (7) →  (1) →  (6) →  (3) →  (8).

   D. (1) →   (6) →  (4) →  (5) →   (7) →   (8) →  (3) →  (2).

Câu 16: Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để

   A. cành ghép không bị lung lai và không bị rơi khi bị tác động của gió.

   B. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.

   C. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.

   D. dòng mạch rây dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.

Câu 17: Nguyên nhân gây ra sự biến đổi màu sắc và thành phần hoá học trong quá trình chín của quả là

    A.  do nồng độ auxin trong quả.                                         B.  do sự tác động của nhiệt độ môi trường.                                   

    C.  do hàm lượng CO2 trong quả cao.                                D.  do sự tống hợp êtilen trong quả.

Câu 18: Sự ra hoa ở thực vật chịu sự chi phối của các nhân tố nào sau đây ?

   (1)Tuổi cây và nhiệt độ.                                                        (3) Hoocmôn ra hoa (florigen).

   (2) Quang chu kì và phitôcrôm.                                             (4) Nước, mưa, gió,...

A.  (2), (3) và (4).                   B.   (1), (3) và (4).

C.   (1), (2), (3) và (4).            D.  (1), (2) và (3)

Câu 19: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì ?

    A.  Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.

    B.  Tiết kiệm vật liệu di truyền sử dụng cả hai tinh tử.

    C.  Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội 3n.

    D.  Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi, hình thành cá thể mới.

Câu 20: Ở bướm, hoocmôn ecđixơn có vai trò gì ?

    A.   Chỉ ức chế quá trinh hoá bướm thành nhộng.

    B.   Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm.

    C.   Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm.

    D.   Gây lột xác và kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 21: Trong các loài động vật dưới đây, có bao nhiêu loài có hình thức phát triển biển thái không hoàn toàn ?

   (1) Châu chấu.                       (2) Ve sầu.                                  (3) Sâu bướm.    

   (4) Ruồi.                               (5) Bọ ngựa.                                 (6) Dế mèn.                    (7) Ong.

   A. 3.                                       B. 4.                                 C. 5.                                D. 6.

Câu 22: Cây thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cụối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp kĩ thuật trên.

Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác ?

   (1) Cây thanh long là cây ngày ngắn, ra hoa trong điều kiện độ dài ngày nhỏ hơn 12 giờ.

   (2) Cây thanh long ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ.

   (3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây thanh long.

   (4) Cây thanh long ra hoa khi đủ số lá nhất định.

   (5) Thắp đèn có tác dụng để cây thanh long ra hoa đúng thời vụ.

   (6) Kĩ thuật “thắp đèn” tạo ngày dài nhân tạo, kích thích sự ra hoa của cây thanh long.

    A.  4.                              B.   2.                            C.  3.                                 D.  1.         

Câu 23: Phương pháp chiết cành là

   A. cắt một cành vùi xuống đất cho mọc rễ.                       B. kết hợp cành của hai cây khác nhau.

   C. bóc vỏ, bọc đất cho ra rễ rồi chặt đem trồng.                D. kết hợp cành của hai cây cùng giống.

Câu 24: Kết quả của sinh trưởng thứ cấp ở thực vật là gì ?

    A.  Hình thành tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.

    B.  Hình thành biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.

    C.   Hình thành tầng biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.

    D.  Hình thành gỗ sơ cấp, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ lõi, gỗ dác.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(6.0 điểm)

1

A

5

B

9

D

13

B

17

D

21

B

2

A

6

C

10

A

14

B

18

D

22

C

3

B

7

B

11

A

15

B

19

D

23

C

4

A

8

C

12

A

16

C

20

D

24

D

{-- Còn tiếp--}

5. ĐỀ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1. Sinh trưởng là quá trình

 A. biến đổi hình thái .                                                 B. biến đổi chức năng sinh lí.

C. tăng kích thước và khối lượng.                              D. tăng khối lượng cơ thể.

 Câu 2. Phát triển là quá trình

A. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái.       

B. sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.

C. sinh trưởng và phân hóa tạo nên các cơ quan       

D. sinh trưởng, tạo hóa và phát sinh hình thái.

Câu 3. Bón thúc lúa trong giai đoạn lúa làm đòng, đẻ nhánh là ứng dụng đặc điểm nào sau đây?

A. Sinh trưởng nhanh, chậm theo từng thời kì.         

B. Sinh trưởng đến giới hạn nhất định rồi chết.

C. Càng gần tới mức tối đa thì tốc độ sinh trưởng chậm lại.

D. Kích thích sự phân hóa và kích thích sự ra hoa.

Câu 4. Ở cây ngô khoảng nhiệt độ nào cây sinh trưởng tốt nhất?

A. Khoảng 10O C đến 37O C.                                       B. Khoảng 44O C đến 50O C.

C. Khoảng 5O C đến 10O C.                                         D. Khoảng 37O C đến 44O C.

Câu 5. Hoocmôn nào sau đây có vai trò thúc quả chóng chín và rụng lá?

A. Gibêrelin.                      B. Xitôkinin.                      C. Êtilen.                   D. Florigen.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng về auxin?

A. Là chất ức chế sinh trưởng và ra hoa của cây.

B. Kích thích phân bào và sự dãn dài tế bào.

C. Kích thích ra rễ phụ, kích thích nảy mầm của hạt.

D. Thể hiện tính ưu thế đỉnh của cây.

Câu 7. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo

A. chiều cao của thân.                                               B. đường kính của gốc.

C. số lượng lá trên thân.                                            D. số lượng cành trên thân.

Câu 8. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là

A. diệp lục b.                     B. diệp lục a.                   

C. carôtenôit.                     D. phitôcrôm

Câu 9. Con người có thể thúc đẩy sự ra hoa của thực vật bằng cách

A. tưới nước.                      B. bón phân đạm.           

C. làm đất tơi, xốp.             D. ngắt ngọn.

Câu 10. Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là

A. biến đổi sâu sắc về hình dạng và cấu tạo cơ thể của sinh vật.

B. sự biến đổi cấu tạo cơ thể cho phù hợp với điều kiện môi trường.

C. sự thích nghi cao độ với môi trường sống trong từng giai đoạn thích hợp.

D. tác động của môi trường làm biến đổi sâu sắc cấu tạo cơ thể một số loài sinh vật.

Câu 11. Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức  

A. chiết cành.                          B. giâm cành.                        

C.cấy mô.                                D. ghép cành.

Câu 12. Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản  bằng 

A. lóng.                         B. đỉnh sinh trưởng.              C. rễ phụ.               D. thân rễ.

Câu 13. Mối tương quan nào sau đây kích thích sự ra chồi của mô calluc ?

A. Khi auxin nhiều hơn xitôkinin thì thúc đẩy mô calluc ra chồi.

B. Khi auxin ít hơn xitôkinin thì thúc đẩy mô calluc ra chồi.

C. Khi xitôkinin bằng nhau  auxin thì thúc đẩy mô calluc ra chồi.

D. Khi xitôkinin ít hơn auxin thì thúc đẩy mô calluc ra chồi.

Câu 14. Động vật biến nhiệt sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ môi trường tăng trong giới hạn ?

A. Sinh trưởng phát triển chậm tuổi thọ giảm.         

B. Sinh trưởng phát triển nhanh tuổi thọ giảm.

C. Sinh trưởng phát triển nhanh tuổi thọ tăng.

D. Sinh trưởng phát triển chậm tuổi thọ tăng.

Câu 15. Biểu hiện nào sau đây thừa hoocmôn sinh trưởng ở người sau khi trưởng thành ?

A. To đầu xương ngón, biến dạng xương mặt.

B. To lớn trở thành người khổng lồ.

C. To các khớp xương, các đốt ngón tay, ngón chân.        

D. Bị bệnh bướu cổ và đôi mắt bị lồi.

Câu 16. Hoocmôn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển bình thường của người là

A. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin và hoocmôn sinh dục.

B. hoocmôn ơstrôgen, testostêrôn và tirôxin.

C. hoocmôn sinh trưởng testostêrôn và tirôxin.

D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin và ơstrôgen.

Câu 17. Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để

A. cành ghép không bị lung lai và không bị rơi khi bị tác động của gió.

B. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.

C. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.

D. dòng mạch rây dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.

Câu 18. Hình thức sinh của rêu và dương xỉ là

A. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và thể giao tử.

B. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và bào tử thể.

C. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và thể bào tử.

D. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và túi bào tử.

ĐÁP ÁN

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1C, 2B, 3A, 4D, 5C, 6A, 7C, 8D, 9D, 10C, 11B, 12D, 13B, 14B, 15A, 16A, 17C, 18B.

{-- Còn tiếp--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Đội Cẩn có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có làm bài thi online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON