Xin giới thiệu với các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Lê Văn Tám do HOC247 biên soạn nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM |
KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 ( 3 điểm).
a. Trên trái đất có bao nhiêu đới khí hậu đó là những đới khí hậu nào ?
b. Hãy trình bày giới hạn và đặc điểm khí hậu đới nóng?
Câu 2 ( 3 điểm).
a. Sông là gì? Thế nào là hệ thống sông ?
b. Kể tên các hệ thống sông mà em biết ?
Câu 3 ( 2 điểm).
a. Thổ nhưỡng là gì?
b. Thổ nhưỡng gồm những thành phần nào?
Câu 4 (2 điểm). Dự vào bảng số liệu sau. Lượng mưa( mm)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
TP Hồ Chí Minh |
13,8 |
4,1 |
10,5 |
50,4 |
218,4 |
311,7 |
293,7 |
269,8 |
327,1 |
226,7 |
116,5 |
48,3 |
a. Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa ( Tháng 6,7,8,9,10 ) Ở Thành phố Hồ Chí Minh
b. Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô ( Tháng 11,12,11,2,3,4,) ở Thành phố Hồ Chí Minh
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (3 điểm) |
a, Trái Đất có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: một đới nóng, hai đới ôn hòa và hai đới lạnh. b, Giới hạn và đặc điểm khí hậu đới nóng: - Giới hạn: Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam - Đặc điểm của đới nóng + Quanh n¨m nãng + Giã thæi thêng xuyªn: TÝn phong + Lîng ma TB: 1000mm - 2000mm |
1,0
2,0 0,5
0,5 0,5 0,5 |
2 (3 điểm) |
a. Khái niệm sông và hệ thống sông - Sông: là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hệ thống sông: gồm dòng sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành. b, Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta: - Hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, sông Ba, sông Mã, sông Cửu Long… (kể được 4 hệ thống sông trở lên cho 1 điểm thiếu 1 trừ 0,25điểm) |
2,0 1,0
1,0
1,0
|
3 (2 điểm)
|
a, Thổ nhưỡng là: - Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng) b, Thổ nhưỡng gồm những thành phần: - Khoáng chất - Chất hữu cơ |
1,0
1,0 0,5 0,5 |
---(Hết đề thi số 1)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (3 điểm) Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu vị trí, đặc điểm của mỗi tầng.
Câu 2: (2 điểm) Sông và hồ khác nhau như thế nào?
Câu 3: (3 điểm) Cho biết sóng là gì? Nêu nguyên nhân sinh ra sóng. Thủy triều là gì? Dòng biển là gì? Nêu nguyên nhân sinh ra dòng biển và thủy triều.
Câu 4: (2 điểm) Hãy vẽ hình Trái Đất, điền các đới khí hậu và các loại gió trên Trái Đất.
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm |
1 |
- Lớp vỏ khí gồm những tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển - Tầng đối lưu nằm sát mặt đất, độ cao từ 0 đến 16 km, tập trung 90 % không khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ 100 m giảm 0,60 c. - Tầng bình lưu nằm trên tầng đối lưu, độ cao khoảng từ 16 đến 80 km, + Có chứa lớp ô- dôn, có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Các tầng cao khí quyển nằm trên tầng bình lưu, độ cao từ 80 km trở lên, không khí cực loãng, ít liên quan đến con người. |
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5 |
2 |
- Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hồ là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trên lục địa. |
1
1 |
3
|
*Sóng: - Là sự chuyển động tại chổ của các hạt nước biển theo vòng tròn theo chiều lên xuống. - Nguyên nhân sinh ra sóng là do gió. * Thủy triều: - Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống theo chu kỳ. - Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. * Dòng biển: - Trong các biển và đại dương có các dòng nước chảy giống như những dòng sông trên lục địa. - Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các loại gió Tín phong và Tây ôn đới. |
0,5
0,5
0,5 0,5
0,5
0,5 |
...
--(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (2điểm) Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu? Độ muối trong các biển không giống nhau tùy thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 2: (3,5 điểm) Sông và hồ khác nhau như thế nào? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta?
Câu 3: (2 điểm) Đất được hình thành rừ những nhân tố nào?
Câu 4: (1,5 điểm)Nêu những ảnh hưởng của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên trái đất?
Câu 5: (1 điểm) Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 20o C, lúc 13 giờ được 24o C và lúc 21 giờ được 22o C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM |
ĐIỂM |
Câu 1: - Độ muối trung bình của biển và đại dương là 35 %0 . - Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau, nó tùy thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. VD: Độ muối của biển nước ta là 33 %0, biển Ban tích là 10-15%0
|
1
1 |
Câu 2: */Sự khác nhau giữa sông và hồ: - Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. */ Giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta là: + Cung cấp nước ngọt cho đời sống và sản xuất + Phát triển giao thông + Phát triển thủy điện + Bồi đắp phù sa + Tạo cảnh quan du lịch + Nuôi trồng thủy sản |
0,75 0,75
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 3: - Đá mẹ: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất. - Sinh vật: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. - Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ, lượng mưa): tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất. |
0,75
0,5
0,75
|
Câu 4: *Ảnh hưởng tích cực: + Mở rộng sự phân bố sinh vật. + Cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao. *Ảnh hưởng tiêu cực: + Phá rừng, ô nhiễm môi trường + Nhiều sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tiêu diệt |
0,75 0,75
0,75 0,75 |
...
--(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: (3 điểm)
Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Trình bày đặc điểm của tầng đối lưu?
Câu 2: (2 điểm)
Sông là gì? Sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất?
Câu 3: (2 điểm)
Kể tên 5 đới khí hậu. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
Câu 4: (3 điểm)
Cho bảng số liệu lượng mưa của thủ đô Hà Nội năm 2002
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa(mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
239,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
a. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (tháng 5,6,7,8,9,10)
b. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô (tháng 11,12,1,2,3,4)
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung đáp án |
Điểm |
Câu 1 3đ |
- Lớp vỏ khí chia làm 3 tầng: - Vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất tới độ cao khoảng 16km; Tầng này tâọ trung tới 90% là không khí + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao + Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng |
0,25 0,25 0,25 0,25
0,5
0,5 0,5 0,5 |
Câu 2 2đ
|
- sông: là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa - ảnh hưởng: +tích cực: cung cấp thủy sản, làm thủy điện, du lịch, GTVT thủy... +tiêu cực: lũ lụt gây ngập úng... |
1
0,5
0,5 |
Câu 3 2đ
|
- 1 đới nóng - 2 đới ôn hòa - 2 đới lạnh - Việt Nam thuộc đới nóng (nhiệt đới) |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
...
--(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
5. ĐỀ SỐ 5
TRẮC NGHIỆM: 5 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng:
Câu 1: Khoáng sản là
A. những tích tụ tự nhiên khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng.
B. những tích tụ vật chất trong lòng đất, được con người khai thác và sử dụng.
C. những nơi tập trung các loại nguyên tố hóa học trong lớp vỏ Trái Đất.
D. những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu của ngành công nghiệp.
Câu 2: Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào?
A.Kim loại đen
B. Phi kim loại.
C. Nhiên liệu.
D. Kim loại màu.
Câu 3. Thành phần nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong không khí?
A. Khí Ôxi.
B. Khí Nitơ.
C. Khí Cacbon.
D. Khí Hiđrô.
Câu 4: Ranh giới của các vành đai nhiệt trên Trái Đất là
A. các chí tuyến và vòng cực.
B. các đường chí tuyến.
C. các vòng cực.
D. đường xích đạo.
Câu 5: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
A. 2 đới.
B. 3 đới.
C. 4 đới.
D. 5 đới.
II. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1(3 điểm): Cho bảng số liệu: Lưu vực và lưu lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công
|
Sông Hồng |
Sông Mê Công |
Lưu vực (km2) |
170.000 |
795.000 |
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) |
120 |
507 |
Tổng lượng nước mùa cạn (%) |
25 |
20 |
Tổng lượng nước mùa lũ (%) |
75 |
80 |
a. Tính tổng lượng nước (bằng m3) trong mùa cạn và mùa lũ của sông Hồng và sông Cửu Long.
b. So sánh tổng lượng nước của sông Hồng và sông Cửu Long. Vì sao có sự chênh lệch đó.
Câu 2 (2 điểm):
a. Khả năng chịu ảnh hưởng của khí hậu giữa động vật và thực vật khác nhau như thế nào?
b. Em hãy trình bày các nhân tố quan trọng hình thành đất?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a.
|
Sông Hồng |
Sông Mê Công |
Lưu vực (km2) |
170.000 |
795.000 |
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) |
120 |
507 |
Tổng lượng nước mùa cạn ( tỉ m3) |
30 |
101,4 |
Tổng lượng nước mùa lũ (tỉ m3) |
90 |
405,6 |
b.
- Tổng lượng nước của sông Mê Công lớn hơn tổng lượng nước của sông Hồng.
- Do sông Mê Công có diện tích lưu vực lớn hơn sông Hồng.
Câu 2:
a. Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật vì động vật có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
b.
- Các nhân tố quan trọng nhất hình thành đất là: đá mẹ, sinh vật và khí hậu. (0,5 đ)
- Trong đó: + Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. (0,25đ).
+ Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất. (0,25 đ).
+ Khí hậu là môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất (0,25 đ).
...
--(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Lê Văn Tám. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!