Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới HOC247 xin giới thiệu nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Công nghệ 11 năm 2021 - Trường THPT Tam Dương II có đáp án. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG II
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020-2021
MÔN CÔNG NGHỆ - KHỐI 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
1. ĐỀ 1:
Câu 1: Mặt trước của dao tiện là
A. mặt tiếp xúc với phôi
B. mặt đối diện bề mặt đang gia công
C. mặt tì của dao trên đài giá dao
D. lưỡi cắt chính
Câu 2: Dao tiện cắt đứt có bao nhiêu góc
A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 3: Góc kí hiệu α trên dao tiện là góc:
A. Góc trước B. Góc sau C. Góc sắc D.Góc trên
Câu 4: Chuyện động tiến dao dọc khi tiện:
A. Dao tỉnh tiến dọc phôi B. Dao đi vào tâm phôi
C. Phối hợp cả hai D. Dao quay tròn
Câu 5: Máy tiện có thể tiện được
A. Mặt tròn xoay trong và ngoài.
B. Các loại ren trong, ngoài, mặt đầu
C. Côn trong và ngoài
D. Cả A, B,C đều đúng
Câu 6: Một quy trình công nghệ thường có
A. Chín bước B. Mười bước
C. Mười một bước D. Tám bước.
Câu 7: Động cơ đốt trong (ĐCĐT) ra đời vào năm nào.
A. 1877 B. 1885 C.1897 D. 1860
Câu 8: Động cơ đốt trong (ĐCĐT)là động cơ biến đổi
A. Nhiệt năng thành cơ xảy ra bên ngoài của xe
B. Nhiệt năng thành cơ năng xảy ra bên trong của xe
C. Nhiệt năng thành cơ năng xảy ra bên trong của xilanh
D. Nhiệt năng thành cơ năng xảy ra bên ngoài của xilanh
Câu 9: Động cơ đốt trong (ĐCĐT)cấu tạo gồm
A. Ba cơ cấu, bốn hệ thống B. Hai cơ cấu, ba hệ thống
C. Hai cơ cấu, bốn hệ thống D. Ba cơ cấu, ba hệ thống
Câu 10: Động cơ đốt trong (ĐCĐT)phân loại theo
A. Nhiên liệu B. Hành trình của pit-tông
C. Chuyển động D. Giá tiền
Câu 11: Điểm chết dưới(ĐCD).
A. Pittong gần tâm trục khuỷu
B. Pittong ở trung tâm của trục khuỷu và đổi chiều chuyển động
C. Pittong gần tâm trục khuỷu và đang đổi chiều chuyển động
D. Pittong xa tâm trục khuỷu và đang đổi chiều chuyển động
Câu 12: Khi Pittong ở ĐCD kết hợp với nắp máy tạo thành thể tích
A. Buồng cháy B. Công tác
C. Toàn phần D. Làm việc
Câu 13: ĐC 4kỳ, kỳ nén pittong đi từ.
A. ĐCT xuống B. ĐCT lên C. ĐCD xuống D. ĐCD lên
Câu 14: ĐC 4kỳ, kỳ nén xupap
A. Nạp mở, thải đóng B. Nạp mở, thải mở
C. Nạp đóng, thải đóng D. Nạp đóng, thải mở
Câu 15: ĐC điezen 4 kỳ, kỳ cuối kỳ nạp xảy ra hiện tượng
A. Phun nhiên liệu B. Phun hòa khí
C. Đánh lửa D. Phun không khí .
Câu 16: ĐCĐT cấu tạo gồm bao nhiêu phần.
A. Ba phần B. Bốn phần C. Hai phần D. Năm phần
Câu 17: Bộ chế hoà khí dùng vòi phun(Hệ thống phun xăng) có ưu điểm?
A. Cung cấp lượng xăng và không khí phù hợp với chế độ làm việc của ĐC.
B. Giúp cho ĐC cháy hoàn hảo hơn.
C. ĐC có thể làm việc bình thường khi bị nghiêng, thậm chí bị lật ngược
D. Cả ba phuơng án đề đúng
Câu 18: Ở ĐC xăng, nhiên liệu và không khí được đưa và trong xi lanh như thế nào?
A. Nhiên liệu và không khí được hoà trộn bên ngoài xi lanh trước khi đi vào xi lanh ở kì nạp.
B. Nhiên liệu và không khí được hoà trộn bên ngoài xi lanh trước khi đi vào xi lanh ở kì nén.
C. Nhiên liệu và không khí được hoà trộn bên ngoài xi lanh trước khi đi vào xi lanh ở kì thải.
D. Nhiên liệu và không khí được hoà trộn bên ngoài xi lanh
Câu 19: Tìm phương án sai?
A. Bộ chế hoà khí có cả trong ĐC xăng và ĐC điêzen.
B. Bộ chế hoà khí chỉ có trong ĐC xăng.
C. Bộ chế hoà khí hoà trộn xăng và không khí ở ngoài xilanh.
D. Bộ chế hoà khí không có trong động Điêzen.
Câu 20: Công thức mối quan hệ giữa hành trình píttông (S) vói bán kính quay của trục khuỷu ( R):
A. S= R B. S= 1.5R
C.S= 2R D. S= 2.5R
Câu 21: Chu trình làm việc của ĐCĐT lần lượt xảy ra các quá trình nào?
A. Nạp – nén – nổ – xả.
B.Nạp – nổ – xả - nén.
C. Nạp – nổ – nén – xả.
D. Nổ – nạp – nén – xả.
Câu 22: Cái Yếm của xe máy có tác dụng chính gì?
A. Bảo vệ ĐC B.Cản gió vào ĐC
C.Che kín cho ĐC D. Tấm hướng gió vào làm mát ĐC
Câu 23: Trong ĐCĐT 4 kỳ, số vòng quay trục khuỷu gấp số vòng quay trục cam bao nhiêu?
A. Bằng nhau B.2 lần C. 3 lần D.4 lần
Câu 24: Giảm vận tốc tầu thủy bằng cách:
A.Đạp phanh B. Tắt máy C.Đảo chiều quay chân vịt D.Cả ba
Câu 25: Thể tích được giới hạn bởi ĐCT và ĐCD là thể tích.
A. Buồng cháy B. Công tác
C. Toàn phần D. Cả ba.
Câu 26: ĐC 4kỳ, kỳ nạp pittong đi từ.
A. ĐCT xuống B. ĐCT lên
C. ĐCD xuống D. ĐCD lên
Câu 27: ĐC 4kỳ, kỳ nào sinh công.
A. Kỳ 1 B. Kỳ 2
C. Kỳ 3 D. Kỳ 4
Câu 28: ĐC 4kỳ, kỳ nổ xupap
A. Nạp mở, thải đóng B. Nạp mở, thải mở
C. Nạp đóng, thải đóng D. Nạp đóng, thải mở
Câu 29: ĐC xăng 4 kỳ, kỳ cuối kỳ nạp xảy ra hiện tượng
A. Phun nhiên liệu B. Phun hòa khí
C. Đánh lửa D. Phun xăng.
Câu 30: ĐC xăng 2 kỳ nạp nhiên liêu vào đâu
A. Xilanh B. Các te
C. Vào đường ống nạp D. Cửa quét
Câu 31: Máy biến áp đánh lửa có nhiệm vụ?
A. Hạ điện áp để có thể đánh lửa qua bugi
B. Tăng điện áp để có thể đánh lửa qua bugi
C. Hạ tần số của dòng điện để có thể đánh lửa qua bugi
D.Tăng tần số của dòng điện để có thể đánh lửa qua bugi
Câu 32: Theo lý thuyết, công suất ĐC 2 kì gấp ĐC 4 kì cùng thể tích mấy lần?
A.1.5 lần B. 2 lần
C.2.5 lần D. 3 lần
Câu 33: Để tăng tốc độ làm mát nước trong HTLM bằng nước tuần hoàn cưỡng bức, ta dùng chi tiết nào?
A. Két nước. B. Van hằng nhiệt.
C. Quạt gió. D. Bơm nước.
Câu 34: Một chu trình làm việc của động cơ bốn kỳ có.
A. 1 hành trình P B. 2 hành trình P
C. 3 hành trình P D. 4 hành trình P.
Câu 35: ĐC 4kỳ, kỳ xả pittong đi từ.
A. ĐCT xuống B. ĐCT lên
C. ĐCD xuống D. ĐCD lên
Câu 36: ĐC 4kỳ, kỳ nạp xupap
A. Nạp mở, thải đóng B. Nạp mở, thải mở
C. Nạp đóng, thải đóng D. Nạp đóng, thải mở
Câu 37: ĐC xăng 2 kỳ thải khí cháy ra đâu
A. Cửa thải B. Các te
C. Vào đường ống nạp D. Cửa quét
Câu 38: ĐC 4kỳ, kỳ xả xupap
A. Nạp mở, thải đóng B. Nạp mở, thải mở
C. Nạp đóng, thải đóng D. Nạp đóng, thải mở
Câu 39: ĐC đienzen 2 kỳ nạp không khí vào đâu
A. Xilanh B. Các te
C. Vào đường ống nạp D. Cửa quét
Câu 40: Trong một chu trình làm việc của ĐCĐT 4 kỳ được thực hiện mấy vòng quay trục khuỷu?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2. ĐỀ 2:
Câu 1: Khi nhiệt độ của dầu vượt quá giới hạn cho phép, dầu sẽ đi theo hướng nào sau đây?
A. Cácte -> Bầu lọc dầu -> Van khống chế dầu -> Mạch dầu -> Các bề mặt ma sát -> Cácte.
B. Cácte -> Bơm dầu -> Bầu lọc dầu -> Van khống chế dầu -> Mạch dầu -> Các bề mặt masát -> Cácte.
C. Cácte -> Bơm dầu -> Van an toàn -> Cácte.
D. Cácte -> Bơm dầu -> Bầu lọc dầu -> Két làm mát dầu -> Mạch dầu -> Các bề mặt ma sát -> Cácte
Câu 2: Tìm đáp án đúng về tỉ số nén của 2 động cơ Xăng và đông cơ Điezen:
A. eĐ = 15-21 ; eX =6-10 B. eĐ = 14-20 ; eX =5-10
C. eĐ = 16-21 ; eX =6-10 D. eĐ = 17-21 ; eX =6-9
Câu 3: Ở động cơ dùng bộ chế hòa khí, lượng hòa khí đi vào xilanh được điều chỉnh bằng cách tăng giảm độ mở của:
A.Van kim ở bầu phao. B. Vòi phun. C. Bướm gió. D. Bướm ga.
Câu 4: Cơ cấu, hệ thống nào sau đây làm nhiệm vụ đóng, mở các cửa thải, nạp đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài
A. Hệ thống bơm dầu B. Cơ cấu phân phối khí
C. Cơ cấu trục khuỷu-thanh truyền D. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí
Câu 5: Khi áp suất trong mạch dầu của hệ thống bôi trơn cưỡng bức vượt quá trị số cho phép thì van nào sẽ hoạt động.
A.Van khống chế lượng dầu qua két. B. Không có van nào.
C. Van hằng nhiệt. D. Van an toàn.
Câu 6: Tượng là sản phẩm của công nghệ chế tạo bằng phương pháp gia công nào?
A. Áp lực B. Đúc C. Hàn D. Cắt gọt
Câu 7: Động cơ 2 kỳ khi hoạt động sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu ở giai đoạn nào?
A. Trong quá trình quét khí cháy, bị lọt khí ra ngoài B. Nén và cháy
C. Nén và cháy, quét thải khí D. Cháy dãn nở
Câu 8: Chọn đáp án Sai:
A. Nhiệm vụ của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền là biến chuyển động quay của trục khuỷu thành chuyển động tịnh tiến của pittông.
B. Nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí là đóng mở các cửa nạp, thải đúng lúc.
C. Nhiệm vụ của hệ thống làm mát là giữ cho nhiệt độ các chi tiết vượt quá giới hạn cho phép.
D. Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn là đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của động cơ.
Câu 9: Trong động cơ xăng 2 kì, không có chi tiết nào sau đây?
A. Xupap, Bugi B. Xupap, cò mổ
C. Bơm cao áp, Bugi D. Bugi, Cò mổ
Câu 10: Động cơ xăng 2 kì tổn hao nhiên liệu hơn động cơ xăng 4 kỳ là do?
A. Chạy xăng pha dầu nhớt B. Không có các ống Xupap
C. Có hòa khí thoát ra ngoài D. Công suất lớn hơn.
Câu 11: Bộ phận nào có tác dụng ổn định áp suất của dầu bôi trơn.
A. Van an toàn B. Van hằng nhiệt C. Van khống chế D. Van trượt
Câu 12: Phần dẫn hướng cho pittong là phần.
A. Đỉnh pittong B. Đầu pittong C. Thân pittong D. Chốt Pittong
B . Tự Luận
Câu 1: Có nên tháo yếm xe máy khi sử dụng không? Tại sao?
Câu 2: Nêu các phương pháp khởi động động cơ? Nêu ưu điểm và nhược điểm của hệ thống khởi động bằng động cơ điện?
Câu 3: Nêu vai trò và vị trí của động cơ đốt trong? Lấy ví dụ về ứng dụng của động cơ đốt trong trong sản xuất và đời sống (lấy tối thiểu 10 ví dụ)?
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
A |
D |
B |
D |
B |
A |
A |
B |
C |
A |
C |
B. Tự luận.
Câu |
Đáp án |
Câu 1 |
|
Câu 2 |
- Khởi động bằng tay: Dùng sức người để khởi động động cơ (dùng tay quay, dây giật hoặc bàn đạp). Dùng cho động cơ công suất nhỏ. - Khởi động bằng động cơ điện: Dùng động cơ điện một chiểu khởi động động cơ. Dùng cho động cơ công suất nhỏ và trung bình. - Khởi động bằng động cơ phụ: Dùng động cơ xăng cỡ nhỏ để khởi động động cơ chính, Dùng khởi động động cơ Điezen cỡ trung bình. - Khởi động bằng khí nén: Đưa khí nén vào xilanh để làm quay trục khuỷu. Dùng khởi động động cơ diezen cỡ trung bình và cỡ lớn.
- Ưu điểm: dễ khởi động, an toàn, sử dụng nguồn một chiều không phụ thuộc vào nguồn xoay chiều, thuận tiện cho bất cứ đâu. - Nhược điểm: cấu tạo phức tạp, dễ hỏng phần điện. |
Câu 3 |
- Là nguồn động lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải, quân sự… - Là nguồn động lực cho các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong một phạm vi rộng với khoảng cách khá lớn trong quá trình làm việc như máy bay, ô tô, tàu hỏa…
- Có vị trí rất quan trọng vì: Tổng công suất do động cơ đốt trong tạo ra chiếm 90% về công suất, thiết bị động lực do mọi nguồn năng lượng tạo ra như nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời… - Là bộ phận quan trọng của ngành cơ khí và nền kinh tế quốc dân.
Xe máy, ô tô, xe lu, máy xúc, máy bay, tàu thủy, máy gặt, máy phát điện, máy cày, máy xay sát,… |
3. ĐỀ 3:
Câu 1: Chọn đáp án Sai:
A. Nhiệm vụ của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền là biến chuyển động quay của trục khuỷu thành chuyển động tịnh tiến của pittông.
B. Nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí là đóng mở các cửa nạp, thải đúng lúc.
C. Nhiệm vụ của hệ thống làm mát là giữ cho nhiệt độ các chi tiết vượt quá giới hạn cho phép.
D. Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn là đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của động cơ.
Câu 2: Động cơ 2 kỳ khi hoạt động sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu ở giai đoạn nào?
A. Trong quá trình quét khí cháy, bị lọt khí ra ngoài B. Nén và cháy
C. Nén và cháy, quét thải khí D. Cháy dãn nở
Câu 3: Cơ cấu, hệ thống nào sau đây làm nhiệm vụ đóng, mở các cửa thải, nạp đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài
A. Hệ thống bơm dầu B. Cơ cấu phân phối khí
C. Cơ cấu trục khuỷu-thanh truyền D. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí
Câu 4: Khi áp suất trong mạch dầu của hệ thống bôi trơn cưỡng bức vượt quá trị số cho phép thì van nào sẽ hoạt động.
A.Van khống chế lượng dầu qua két. B. Không có van nào.
C. Van hằng nhiệt. D. Van an toàn.
Câu 5: Ở động cơ dùng bộ chế hòa khí, lượng hòa khí đi vào xilanh được điều chỉnh bằng cách tăng giảm độ mở của:
A.Van kim ở bầu phao. B. Vòi phun. C. Bướm gió. D. Bướm ga.
Câu 6: Trong động cơ xăng 2 kì, không có chi tiết nào sau đây?
A. Xupap, Bugi B. Xupap, cò mổ
C. Bơm cao áp, Bugi D. Bugi, Cò mổ
Câu 7: Khi nhiệt độ của dầu vượt quá giới hạn cho phép, dầu sẽ đi theo hướng nào sau đây?
A. Cácte → Bầu lọc dầu → Van khống chế dầu → Mạch dầu → Các bề mặt masát → Cácte.
B. Cácte → Bơm dầu → Bầu lọc dầu → Van khống chế dầu → Mạch dầu → Các bề mặt masát → Cácte.
C. Cácte → Bơm dầu → Van an toàn → Cácte.
D. Cácte → Bơm dầu → Bầu lọc dầu → Két làm mát dầu → Mạch dầu → Các bề mặt ma sát → Cácte
Câu 8: Động cơ xăng 2 kì tổn hao nhiên liệu hơn động cơ xăng 4 kỳ là do?
A. Chạy xăng pha dầu nhớt B. Không có các ống Xupap
C. Có hòa khí thoát ra ngoài D. Công suất lớn hơn.
Câu 9: Tượng là sản phẩm của công nghệ chế tạo bằng phương pháp gia công nào?
A. Áp lực B. Đúc C. Hàn D. Cắt gọt
Câu 10: Tìm đáp án đúng về tỉ số nén của 2 động cơ Xăng và đông cơ Điezen:
A. eĐ = 15-21 ; eX =6-10 B. eĐ = 14-20 ; eX =5-10
C. eĐ = 16-21 ; eX =6-10 D. eĐ = 17-21 ; eX =6-9
Câu 11: Phần dẫn hướng cho pittong là phần.
A. Đỉnh pittong B. Đầu pittong C. Thân pittong D. Chốt Pittong
Câu 12: Bộ phận nào có tác dụng ổn định áp suất của dầu bôi trơn.
A. Van an toàn B. Van hằng nhiệt
C. Van khống chế D. Van trượt
B . Tự Luận
Câu 1: Có nên tháo yếm xe máy khi sử dụng không? Tại sao?
Câu 2: Nêu các phương pháp khởi động động cơ? Nêu ưu điểm và nhược điểm của hệ thống khởi động bằng động cơ điện?
Câu 3: Nêu vai trò và vị trí của động cơ đốt trong? Lấy ví dụ về ứng dụng của động cơ đốt trong trong sản xuất và đời sống (lấy tối thiểu 10 ví dụ)?
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
A |
B |
D |
D |
B |
D |
C |
D |
A |
C |
A |
B. Tự luận
Câu |
Đáp án |
Câu 1 |
|
Câu 2 |
- Khởi động bằng tay: Dùng sức người để khởi động động cơ (dùng tay quay, dây giật hoặc bàn đạp). Dùng cho động cơ công suất nhỏ. - Khởi động bằng động cơ điện: Dùng động cơ điện một chiểu khởi động động cơ. Dùng cho động cơ công suất nhỏ và trung bình. - Khởi động bằng động cơ phụ: Dùng động cơ xăng cỡ nhỏ để khởi động động cơ chính, Dùng khởi động động cơ Điezen cỡ trung bình. - Khởi động bằng khí nén: Đưa khí nén vào xilanh để làm quay trục khuỷu. Dùng khởi động động cơ diezen cỡ trung bình và cỡ lớn.
- Ưu điểm: dễ khởi động, an toàn, sử dụng nguồn một chiều không phụ thuộc vào nguồn xoay chiều, thuận tiện cho bất cứ đâu. - Nhược điểm: cấu tạo phức tạp, dễ hỏng phần điện. |
Câu 3 |
- Là nguồn động lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải, quân sự… - Là nguồn động lực cho các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong một phạm vi rộng với khoảng cách khá lớn trong quá trình làm việc như máy bay, ô tô, tàu hỏa…
- Có vị trí rất quan trọng vì: Tổng công suất do động cơ đốt trong tạo ra chiếm 90% về công suất, thiết bị động lực do mọi nguồn năng lượng tạo ra như nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời… - Là bộ phận quan trọng của ngành cơ khí và nền kinh tế quốc dân.
Xe máy, ô tô, xe lu, máy xúc, máy bay, tàu thủy, máy gặt, máy phát điện, máy cày, máy xay sát,… |
4. ĐỀ 4:
Câu 1: Hệ thống truyền lực trên ôtô gồm những bộ phận nào? Từ đó, em hãy nêu nhiệm vụ, nguyên tắc cấu tạo và nguyên lí làm việc của hộp số ba cấp tốc độ?
Câu 2: Có mấy hình thức khởi động động cơ? Khi động cơ làm việc có cần hệ thống khởi động không? Vì sao?
Câu 3: Máy nông nghiệp thường sử dụng loại động cơ nào? Nêu các đặc điểm của động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp?
ĐÁP ÁN
Câu 1
a/ Hệ thống truyền lực trên ô tô gồm: động cơ, li hợp, hộp số, truyền lực các đăng, truyền lực chính, bộ vi sai và bánh xe chủ động.
b/ Hộp số ba cấp tốc độ
* Nhiệm vụ
- Thay đổi lực kéo và tốc độ của xe
- Thay đổi chiều quay của bánh xe để thay đổi chiều chuyển động của xe
- Ngắt đường truyền mômen từ động cơ đến bánh xe trong thời gian cần thiết
* Nguyên tắc cấu tạo
- Nếu mômen truyền từ bánh răng có đường kính nhỏ đến bánh răng có đường kính lớn g tốc độ quay giảm, nếu mômen truyền từ bánh răng có đường kính lớn đến bánh răng có đường kính nhỏ g tốc độ quay tăng.
- Muốn đảo chiều quay của trục lắp bánh xe ta đảo chiều quay trục ra của hộp số g lắp bánh răng trung gian xen giữa cặp bánh răng cho tốc độ thấp nhất.
* Nguyên lí làm việc
- Khi động cơ làm việc, ôtô đứng yên g không có bánh răng nào ăn khớp với nhau, li hợp ngắt.
- Khi ôtô chuyển động:
+ Số 1: bánh răng (1) ăn khớp bánh răng (1')g mômen quay nhỏ
+ Số 2: bánh răng (2) ăn khớp bánh răng (2')g mômen quay tăng
+ Số 3: bánh răng (3) ăn khớp bánh răng (3')g mômen quay lớn
+ Số 4 ( số lùi): bánh răng (4) ăn khớp bánh răng (3) thông qua (4')g chiều quay bánh xe chủ động quay ngược g ô tô lùi.
Câu 2
a/ Các hình thức khởi động động cơ
- Khởi động bằng tay
- Khởi động bằng động cơ điện
- Khởi động bằng động cơ phụ
- Khởi động bằng khí nén
b/ Giải thích
- Khi động cơ làm việc không cần hệ thống khởi động
- Vì: tốc độ trục khuỷu và tốc độ trục động cơ khởi động không bằng nhau
Câu 3
a/ Máy nông nghiệp thường dùng: động cơ điêzen
b/ Đặc điểm của động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp
- Công suất không lớn
- Tốc độ quay trung bình
- Làm mát bằng nước
- Khởi động bằng tay (hoặc động cơ phụ)
- Hệ số dữ trữ công suất lớn
5. ĐỀ 5:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Động cơ điện ba pha có …… dây quấn làm việc, trục các dây quấn lệch nhau trong không gian một góc …….0 điện.
A. 1, 900. B. 2, 1200 C. 3, 900 D. 3, 1200
Câu 2: Phương pháp khởi động động cơ điện một pha có vòng ngắn mạch, ta sử dụng:
A. Cuộn dây ;
B. Cuộn dây và tụ điện;
C. Cuộn dây và vòng chập;
D. Vòng chập;
Câu 3: Động cơ đồng bộ là động cơ có
A. Tốc độ quay từ trường bằng tốc độ quay roto.
B. Tốc độ quay từ trường nhỏ hơn tốc độ quay roto.
C. Tốc độ quay từ trường lớn hơn tốc độ quay roto.
D. Câu C sai.
Câu 4: “Ánh sáng truyền đi từ một nguồn sáng đến một mặt phẳng diện tích S và chiếu sáng mặt phẳng này”. Phát biểu này là:
A. Cường độ sáng. B. Độ rọi. C. Độ chói. D. Quang thông.
Câu 5: Tính toán và thiết kế mạng điện trong nhà, gồm ….. bước:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 6: Chọn tiết diện dây dẫn điện phù hợp:
A. Isd = Icp B. Isd < Icp
C. Isd > Icp D. Isd ≤ Icp
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Hãy trình bày qui trình lắp đặt mạng điện?
Câu 2: Một phòng dài 9m, rộng 6m, cao 2,95m được chiếu sáng bằng bộ đèn trực tiếp có hệ số sử dụng ksd=0,4. Độ rọi yêu cầu E=500lx. Hệ số k=1,3. Hệ số yêu cầu Kyc=1. Điện thế 220V. Chọn bóng đèn huỳnh quang 1,2m_36W_3200lm. Các đồ dùng điện sử dụng trong căn phòng này gồm
Đồ dùng điện |
Số lượng |
Công suất (W) |
Tổng công suất (W) |
Quạt bàn |
2 |
40 |
|
Tủ lạnh |
1 |
150 |
|
Bàn là |
1 |
1000 |
|
Ấm đun nước |
1 |
1000 |
|
Hãy
Câu 1: Xác định quang thông tổng của các bóng đèn trong phòng.
Câu 2: Tính số bóng đèn và số bộ đèn cần sử dụng.
Câu 3: Tính cường độ dòng điện của mạng điện chính cho phòng này.
ĐÁP ÁN
1. Phần Trắc nghiệm
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: B
Câu 6: D
2. Phần Tự luận
Câu 1:
- Vạch dấu
- Khoan lỗ
- Lắp đặt dây dẫn
- Nối dây các thiết bị điện và đèn
- Hoàn thiện mạng điện
- Kiểm tra, vận hành thử.
Câu 2:
- Φ = 87750W
- 28 bóng - 14 bộ đèn
- Isd=15A
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Công nghệ 11 năm 2021 - Trường THPT Tam Dương II có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Ngoài ra, các em có thể thử sức với đề thi online tại đây:
- Đề thi HK2 môn Công nghệ 11 năm 2021 - Trường THPT Triệu Sơn 1
- Đề thi HK2 môn Công nghệ 11 năm 2021 - Trường THPT Lê Văn Hưu
- Đề thi HK2 môn Công nghệ 11 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Chúc các em học tập tốt !