YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Rạng Đông

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Rạng Đông do ban biên tập HOC247 tổng hợp sẽ giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức trong chương trình GDCD 8 học kì 1. Với các đề thi kèm đáp án, HOC247 hi vọng đây là tài liệu giúp ích cho các em trong quá trình ôn thi. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

RẠNG ĐÔNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: GDCD 8

Thời gian: 45 phút

1. Đề số 1

Câu 1 (2,5 điểm).

a) Tình bạn là gì? Hãy nêu các đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh.

b) Tìm 2 câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngôn nói về tình bạn.

Câu 2 (2,0 điểm).

a) Thế nào là tôn trọng người khác?

b) Có ý kiến cho rằng: "Tôn trọng người khác là tự hạ thấp mình", em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao?

Câu 3 (3,5 điểm).

a) So sánh sự khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật? Học sinh có cần tôn trọng pháp luật và kỉ luật không? Vì sao?

b) Hãy nêu 3 biểu hiện của người học sinh thể hiện tính kỉ luật trong nhà trường.

Câu 4 (2,0 điểm).

Cho tình huống: Tuấn sinh ra trong một gia đình khá giả, được cha mẹ hết lòng yêu thương. Nhưng gần đây, Tuấn thường xuyên trốn học đi đánh điện tử. Bố mẹ đã nhiều lần nhắc nhở, Tuấn không những không nghe mà còn cãi lại khiến bố mẹ rất buồn phiền và lo lắng.

a) Em có đồng tình với hành vi của Tuấn không? Vì sao?

b) Từ tình huống trên, em rút ra bài học gì cho bản thân?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1

- Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hay nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc có chung xu hướng hoạt động, có cùng lí tưởng sống,...

- Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh:

  • Phù hợp với nhau về quan niệm sống
  • Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau
  • Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau
  • Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau

- Tìm đúng, đủ 2 câu ca dao, tục ngữ, hoặc danh ngôn nói về tình bạn.

Câu 2

- Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm chất và lợi ích của người khác; thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người.

- Không đồng tình với ý kiến đó. Vì:

  • Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình.
  • Mọi người tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.

Câu 3

- So sánh sự khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật:

Pháp luật

Kỉ luật

- Là các quy tắc xử sự chung

- Có tính bắt buộc

- Đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.

- Quy định, quy ước của một cộng đồng, tập thể

- Do cơ quan, tập thể, tổ chức đề ra

- Đảm bảo hành động thống nhất, chặt chẽ.

 

- Học sinh cần có tính kỉ luật và tôn trọng pháp luật. Vì:

  • Mỗi cá nhân học sinh biết thực hiện tốt kỉ luật thì nội quy nhà trường sẽ được thực hiện tốt, nề nếp học tập sẽ đạt được kết quả tốt, có chất lượng.
  • Học sinh biết tôn trọng pháp luật sẽ góp phần làm cho xã hội bình yên, có trật tự, kỉ cương.

- Nêu đúng 3 biểu hiện của người học sinh thể hiện tính kỉ luật trong trường.

Câu 4

- Hành vi của Tuấn là sai, đáng phê phán. Vì:

  • Tuấn không thực hiện tốt quyền được giáo dục của trẻ em.
  • Không yêu quý, kính trọng cha mẹ, lễ phép với người lớn.
  • Không chăm chỉ học tập.

-  Bài học: Cần chăm chỉ, tích cực học tập; yêu quý, vâng lời cha mẹ; biết nhận lỗi sai và sửa chữa,...

2. Đề số 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 8- TRƯỜNG THCS RẠNG ĐÔNG - ĐỀ 02

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

Câu 1. Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là gì?

A. Làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú; bảo vệ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và giữ gìn truyền thống dân tộc.         

B. Làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng phong phú như tham gia các tệ nạn xã hội, các hiện tượng mạng ngày càng nhiều.                  

C. Làm cho đời sống vật chất ngày càng giàu có lành mạnh, phong phú như giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp.

D. Làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú như giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp; xây dựng tình đoàn kết xóm giềng; bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và tích cực phòng, chống các tệ nạn xã hội.

Câu 2. Việc làm thiết thực để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?

A. Biết rõ và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.                    

B. Không giữ gìn trật tự, đi đường sai luật quy định.

C. Học sinh yêu đương sớm, tảo hôn.           

D. Tụ tập đánh bạc, hút chích.

Câu 3. Mỗi buổi chiều, các bạn nhỏ hay mang bóng ra giữa đường làng đá, việc này có ảnh hưởng đến nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư như thế nào? 

A. Không ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư vì đường làng là của chung.       

B. Làm mất trật tự an ninh, ảnh hưởng đến giao thông, không xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.

C. Giúp khu dân cư trở nên nổi tiếng.            

D. Giúp văn hóa của cộng đồng được nâng cao.      

Câu 4. Làng Hinh vệ sinh sạch sẽ, trẻ em được đi học đúng tuổi, những tập tục lạc hậu bị xóa bỏ, nhân dân đoàn kết, tương trợ lẫn nhau... Những biểu hiện đó chứng tỏ?

A. Làng Hinh là làng lạc hậu.

B. Làng Hinh là làng giàu có.

C. Làng Hinh là làng văn hóa.                      

D. Làng Hinh là làng nghề.

Câu 5. Quan niệm nào về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là không đúng?

A. Nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư bao gồm cả nếp sống văn hóa trong gia đình.

B. Ngoài những nếp sống chung, ở mỗi nơi cũng có những nếp sống văn hóa mang nét đặc trưng riêng phù hợp với đạo đức mà từng địa phương phải lưu ý giữ gìn cho tốt.

C. Ở một số địa phương có tục tảo hôn là một nếp sống văn hóa cần giữ gìn. 

D. Có những việc làm thuộc về cá nhân nhưng liên quan đến nếp sống văn hóa của cộng đồng như đi học, đi họp phải đúng giờ, tích cực phát biểu ý kiến...   

Câu 6. Tự lập mang lại ý nghĩa gì?

A. Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống và họ xứng đáng nhận được sự kính trọng của mọi người. 

B. Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống nhưng họ lại nhận được sự đố kị của tất cả mọi người.

C. Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống mặc dù họ không bao giờ gặp phải khó khăn, gian khổ.

D. Người có tính tự lập thường nhận được sự kính trọng của mọi người nhưng họ lại không thành công trong cuộc sống. 

Câu 7. Trong giờ môn Giáo dục công dân, lớp 8A thảo luận về vấn đề “Tự lập”, trong cuộc tranh luận có những ý kiến như sau:

- Bạn Nhi: Tự lập không có nghĩa là chúng ta không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng từ những người xung quanh.

- Bạn Sang: Không đúng, theo mình mình nghĩ đã nói tới tự lập là chúng ta phải giải quyết tất cả mọi công việc mà không cần đến sự giúp đỡ của người khác.

 Em đồng ý với ý kiến của bạn nào?

A. Bạn Sang.

B. Bạn Nhi.

C. Cả hai bạn.

D. Không đồng ý với bạn nào cả.

Câu 8. Biểu hiện nào là không tự lập?

A. Tự giác học bài, làm bài tập về nhà.                            

B. Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp.

C. Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp nhà cửa. 

D. Đùn đẩy trách nhiệm, trốn tránh công việc của lớp để về nhà sớm.  

Câu 9. Trong học tập: tự đi học không cần vào sự đưa đón của ba mẹ, về nhà tự làm bài tập mà giáo viên cho, tự làm bài kiểm tra không trao đổi, không hỏi bài, không sử dụng tài liệu… Đây là những biểu hiện của đức tính nào?

A. Sáng tạo.

B. Nhân hậu.

C. Chung thủy.

D. Tự lập.

Câu 10. Ý kiến nào đúng về học sinh nghèo vượt khó?

 A. Đó là những người thông minh nên gia đình có khó khăn vẫn học tập tốt.        

B. Vì họ quá khó khăn nên họ được sự may mắn để học giỏi.

C. Đó là những người có nghị lực, biết tự lập, không đầu hàng những khó khăn, thử thách của cuộc sống. 

D. Đó là những người nhận được sự thương hại của người khác nên họ phải vượt khó.

Câu 11. Chủ động làm việc, không đợi ai nhắc nhở, không phải do nhắc nhở từ bên ngoài là khái niệm của? 

 A. Toan tính.        

B. Lao động tự giác.        

C. Lao động sáng tạo.        

D. Tự ti.        

Câu 12. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang đòi hỏi điều gì?

 A. Những người lao động tự giác và sáng tạo.        

B. Những người biết hưởng thụ cuộc sống.

C. Những người lạc hậu.

D. Những người lười biếng, ỷ lại.

Câu 13. Bạn Hà có bài tập vẽ bản đồ Việt Nam, bạn đã lấy giấy mỏng can theo bản đồ trong sách giáo khoa rồi kẻ ô vuông trên giấy để vẽ theo từng ô một. Bạn Hà là người như thế nào?

 A. Lao động trung thực.        

B. Lao động chăm chỉ.

C. Tự tin.                   

D. Học tập không sáng tạo.

Câu 14. Học sinh tự giác, sáng tạo trong học tập như thế nào?

 A. Người học sinh tự giác, sáng tạo trong học tập coi trọng những bài làm mẫu có sẵn, lấy đó làm mực thước để làm bài.

B. Người học sinh tự giác, sáng tạo trong học tập say sưa nghiên cứu cá nhân, tự mình tìm ra kiến thức, chân lí, là người “học một, biết mười”.

C. Người học sinh tự giác, sáng tạo trong học tập là do bẩm sinh di truyền mà có.

D. Người học sinh tự giác, sáng tạo trong học tập không cần đến bất kì sự giúp đỡ của người khác.

Câu 15. Câu tục ngữ: “Học một, biết mười” khuyên chúng ta điều gì?

A. Chăm chỉ.                                               

B. Trung thực.

C. Lao động tự giác và sáng tạo.         

D. Yêu thương gia đình.  

Câu 16. Hành vi nào thể hiện trách nhiệm với cha mẹ, ông bà?

A. Lễ phép, kính trọng.

B. Nói dối người già.

C. Còn nhỏ tuổi chưa phải làm công việc nhà.

D. Hủy hoại thanh danh gia đình.                        

Câu 17. Câu tục ngữ nào không thể hiện mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?

A. Con dại, cái mang.

B. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

C. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

D. Con hơn cha là nhà có phúc.

Câu 18. Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì với các cháu?

A. Ông bà có quyền và nghĩa vụ với cháu nội, còn cháu ngoại thì không có quyền và nghĩa vụ gì.

B. Ông bà có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên suốt đời.

C. Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng.

D. Ông bà không có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên.

Câu 19. Một gia đình hạnh phúc là gia đình không có yếu tố nào?

 A. Vui vẻ, hòa thuận.                         

 B. Nuôi dạy con tốt.

 C. Làm giàu chính đáng. 

 D. Phải có con trai.

Câu 20. Gia đình bác Thành có hai con trai đang học trung học phổ thông và trung học cơ sở. Ngoài giờ học, hai anh em thường đi chơi, không giúp đỡ bố mẹ. Về nhà thường cãi nhau, dọa đánh nhau nên không khí gia đình lúc nào cũng căng thẳng. Hai con của bác Thành là những người như thế nào?

 A. Không làm tròn bổn phận của con cái với cha mẹ và của anh chị em với nhau.

B. Không thông minh.

 C. Chăm chỉ và kiên trì.                               

D. Biết yêu thương, quan tâm gia đình.

B.  TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) 

Toàn và Hoà đang trạnh luận với nhau. Toàn nói: "Ở những nước đang phát triển không có gì đáng học tập vì họ lạc hậu lắm, chỉ ở những nước phát triển có kinh tế, khoa học - kĩ thuật tiên tiến mới có nhiều thành tựu đáng cho ta học tập". Trái lại, Hoà bảo: "Ngay cả ở những nước đang phát triển cũng có nhiều mặt mà ta cần học tập".

a. Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? Vì sao?

b. Em hãy nêu những việc để hành động theo cái hay, cái tốt, cái đẹp, cái tinh hoa của các dân tộc khác trên hành tinh chúng ta?

Câu 2. (3 điểm) 

Người Pháp có câu ngạn ngữ: “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ kết luận anh là người như thế nào”. 

a. Em hiểu câu ngạn ngữ đó như thế nào?

b. Theo em, để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh chúng ta cần làm gì?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

B

C

C

A

B

D

D

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

A

D

B

C

A

B

C

D

A

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu

Nội dung trả lời

Điểm

1

a. Em đồng ý với ý kiến của bạn Hòa.

- Vì: Những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn lạc hậu hơn những nước phát triển nhưng họ cũng có những giá trị văn hóa mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống mà chúng ta cần học tập, ví dụ như Việt Nam của chúng ta là nước đang phát triển nhưng chúng ta cũng có những di sản văn hóa đóng góp cho nền văn hóa nhân loại, chúng ta có truyền thống yêu nước, kinh nghiệm chống giặc ngoại xâm, nhân dân cần cù chịu thương chịu khó, người Việt Nam nhân hậu mến khách, phong tục tập quán làm nên bản sắc riêng của dân tộc Việt Nam, những cái chúng ta có được đáng để các nước học tập, nhất là trong điều kiện giao lưu hội nhập hiện nay.

b. VD:

- Tăng cường giao lưu hợp tác trong mọi lĩnh vực

- Tiếp thu một cách có chọn lọc

- Tôn trong cả những nước đang phát triển và kém phát triển

2 điểm

 

2

a. Câu ngạn ngữ nói lên rằng có thể đánh giá được một người thông qua bạn bè của người đó. Bởi vì trong quá trình xây dựng tình bạn, các thành viên thường sẽ có những điểm chung về tính cách, quan điểm, lí tưởng. Qua đây, câu ngạn ngữ khuyên chúng ta phải biết chọn bạn tốt mà kết giao, chọn bạn mà chơi...

b. Để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh cần phải: 

- Tôn trọng bình đẳng.

- Thông cảm, chia sẻ lẫn nhau.

- Lắng nghe tôn trọng ý kiến của bạn bè.

- Giúp đỡ nhiệt tình các bạn trong việc học tập…

3 điểm

3. Đề số 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 8- TRƯỜNG THCS RẠNG ĐÔNG - ĐỀ 03

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

Câu 1. Ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? 

A. Giúp khu dân cư trở nên nổi tiếng.  

B. Làm cho cuộc sống sung sướng, giàu có và riêng tư hơn.                

C. Khiến mọi người đoàn kết, giúp đỡ, bao che các gia đình làm ăn bất chính.

D. Làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc, bảo vệ và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.           

Câu 2. Cộng đồng dân cư là gì?

A. Toàn thể những người cùng kinh doanh trong một khu vực, gắn bó thành một khối, giữa họ có sự liên kết và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình.

B. Toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó thành một khối, giữa họ có sự liên kết và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.             

C. Toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính, nhưng không cần hợp tác với nhau để thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.

D. Toàn thể những người cùng làm việc trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó thành một khối, giữa họ có sự liên kết và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.

Câu 3. Biểu hiện nào là xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?

A. Tụ tập đánh bạc, hút chích ma túy.                    

B. Nghe và tuyên truyền tin đồn nhảm.

C. Chữa bệnh bằng cúng bái, bùa phép.                  

D. Trẻ em đến tuổi đi học đều đến trường.

Câu 4. Quan niệm nào về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là không đúng?

A. Nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư bao gồm cả nếp sống văn hóa trong gia đình.

B. Ngoài những nếp sống chung, ở mỗi nơi cũng có những nếp sống văn hóa mang nét đặc trưng riêng phù hợp với đạo đức mà từng địa phương phải lưu ý giữ gìn cho tốt.

C. Có những việc làm thuộc về cá nhân nhưng liên quan đến nếp sống văn hóa của cộng đồng như đi học, đi họp phải đúng giờ, tích cực phát biểu ý kiến.

D. Ở một số địa phương có tục tảo hôn là một nếp sống văn hóa cần giữ gìn 

Câu 5. Gia đình bác K có cô con gái mới 17 tuổi, bác đã bắt nghỉ học để lấy chồng. Việc làm của bác K có ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư như thế nào?

A. Không xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.

B. Khiến cộng đồng dân cư thiếu một thành viên.

C. Ảnh hưởng môi trường của cộng đồng dân cư.                       

D. Kinh tế gia đình giảm sút.

Câu 6. Câu tục ngữ thể hiện tính tự lập?

 A. Con hơn cha là nhà có phúc.        

B. Ăn một miếng, tiếng cả đời.

C. Có cứng mới đứng đầu gió.                    

D. Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

Câu 7. Học sinh rèn luyện tính tự lập như thế nào?

A. Học tập việc giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác.

B. Nhờ bố mẹ làm giúp những việc lớn và em gái làm giúp những việc nhỏ.

C. Tìm kiếm sự trợ giúp từ bạn bè mọi lúc mọi nơi.

D. Rèn luyện tính tự lập ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường; trong học tập, công việc và sinh hoạt hàng ngày. 

Câu 8. Nhà cách trường có 500m nhưng hôm nào Mai cũng được bố đưa đón bằng xe máy. Quần áo của Mai cũng được mẹ giặt và ủi cho. Mai là người như thế nào?

A. Không tự lập.

B. Tự chủ.

C. Trung thực.

D. Kiên trì.

Câu 9. Ý kiến nào đúng về học sinh nghèo vượt khó?

 A. Đó là những người thông minh nên gia đình có khó khăn vẫn học tập tốt.        

B. Vì họ quá khó khăn nên họ được sự may mắn để học giỏi.

C. Đó là những người có nghị lực, biết tự lập, không đầu hàng những khó khăn, thử thách của cuộc sống.

D. Đó là những người nhận được sự thương hại của người khác nên họ phải vượt khó.

Câu 10. Biểu hiện nào là không tự lập?

A. Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp nhà cửa.

B. Đùn đẩy trách nhiệm, trốn tránh công việc của lớp để về nhà sớm.

C. Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp.        

D. Tự giác học bài, làm bài tập về nhà.

Câu 11. Câu tục ngữ: “Học một, biết mười” khuyên chúng ta điều gì?

A. Chăm chỉ.

B. Lao động tự giác và sáng tạo.

C. Trung thực.

D. Yêu thương gia đình.  

Câu 12. Quan điểm nào sau đây không đúng về lao động tự giác, sáng tạo?

A. Lao động tự giác và sáng tạo cần thiết cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.        

B. Lao động tự giác và sáng tạo sẽ giúp ta tiếp thu được kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục, hiệu quả trong lao động, học tập được nâng cao.

C. Sự sáng tạo không rèn luyện được, đó là tố chất trí tuệ, bẩm sinh di truyền mà có.                   

D. Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới.

Câu 13. Trong quá trình lao động luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. Đây là khái niệm của?

A. Làm việc chăm chỉ.

B. Kiên trì.        

C. Lao động sáng tạo.

D. Trung thực.

Câu 14. Ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo?

A. Giúp đẩy lùi được sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Tạo ra nhiều thu nhập để có cuộc sống hưởng thụ, khiến người giàu nghèo đi.

C. Giúp ta tiếp thu được kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục, góp phần làm đất nước nghèo nàn, lạc hậu hơn.

D. Giúp ta tiếp thu được kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục; phẩm chất và năng lực của mỗi cá nhân sẽ được hoàn thiện, phát triển không ngừng; chất lượng, hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng được nâng cao.

Câu 15. Những ai cần lao động tự giác, sáng tạo?

A. Tất cả mọi người.

B. Người lao động trí óc.

C. Người nghèo.

D. Học sinh.

Câu 16. Ý nào không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?

A. Con cái hư hỏng là do bố mẹ bất hòa, không quan tâm con cái.

B. Bố mẹ không gương mẫu, làm ăn phi pháp ảnh hưởng đến con cái.

C. Học sinh không ngoan, lười học là do nhà trường và gia đình không quan tâm.

D. Còn nhỏ tuổi chưa cần làm các công việc gia đình.      

Câu 17: Nối các thông tin cột A với cột B sao cho đúng (1 điểm)

Cột A

Nối

Cột B

1.Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ.

1 - 

a. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ

2. Có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc giáo dục cháu chưa thành niên hoặc cháu thành nên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng.

2 - 

b. Quyền và nghĩa vụ của ông bà

3. Có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con; không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điều trái pháp luật, trái đạo đức.

3 - 

c. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu

4. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà; có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu.

4 - 

d. Bổn phận của anh chị em

B.  TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) 

a. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là gì?

b. Việt Nam đã có những đóng góp gì đáng tự hào vào nền văn hóa thế giới? Nêu một vài ví dụ.

Câu 2. (3 điểm) 

Người bạn tốt sẽ ứng xử ra sao trong các trường hợp sau?

a. Thấy bạn mình giao du với kẻ xấu.

b. Thấy bạn mình không làm được bài trong giờ kiểm tra và đã quay cóp.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

D

D

A

C

D

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

B

B

C

C

D

A

D

Câu 17: 1 – d; 2 – b; 3 – a; 4 – c

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu

Nội dung trả lời

Điểm

1

a. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc; luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hòa, xã hội của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.

- Trải qua hàng ngàn năm lịch sử dân tộc ta đã có những đóng góp đáng tự hào về:

+ Kinh nghiệm chống ngoại xâm

+ Truyền thống đạo đức

+ Phong tục tập quán

+ Giá trị văn hóa nghệ thuật

+ Xây dựng phát triển kinh tế xã hội ổn định…

- VD: Quần thể di tích cố đô Huế; Vịnh Hạ Long; Phố cổ Hội An; Di tích Mỹ Sơn; Vườn quốc gia Phong Nha; Văn hóa ẩm thực 3 miền…

2 điểm

 

2

a. Thấy bạn mình giao du với kẻ xấu.

Khuyên, nhắc nhở bạn không nên qua lại với nhũng người xấu. Báo với ba mẹ của bạn, thầy cô để giúp đỡ bạn.

b. Thấy bạn mình không làm được bài trong giờ kiểm tra và đã quay cóp.

Khuyên, nhắc nhở bạn không nên gian lận vì đó là vi phạm kỷ luật. Báo thầy cô về việc làm sai của bạn để lần sau bạn không tái phạm nữa. Giúp đỡ bạn trong học tập để cùng nhau tiến bộ.

3 điểm

4. Đề số 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 8- TRƯỜNG THCS RẠNG ĐÔNG - ĐỀ 04

Câu 1. Những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội được gọi là ?

A. Khiêm tốn.

B. Lẽ phải.

C. Công bằng.

D. Trung thực.

Câu 2. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là ?

A. Tôn trọng lẽ phải.

B. Tiết kiệm.

C. Lẽ phải.

D. Khiêm tốn.

Câu 3. Biểu hiện củả tôn trọng lẽ phải là?

A. Ủng hộ người nghèo.

B. Trồng cây để bẻo vệ môi trường.

C. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

D. Cả A,B,C.

Câu 4. Biểu hiện của không tôn trọng lẽ phải là?

A. Chặt rừng lấy gỗ làm nhà.

B. Dung túng cho kẻ giết người.

C. Đánh chửi cha mẹ.

D. Cả A,B,C.

Câu 5. Trên đường đi học về em nhìn thấy một thanh niên đi xe máy phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn khiến 1 em học sinh bị ngã gãy tay. Trong tình huống đó em sẽ làm gì?

A. Lờ đi chỗ khác và coi như không biết.

B. Nhờ sự giúp đỡ của người lớn, đưa em bé đó đến bệnh viện và gọi điện cho gia đình của em đó.

C. Đèo em bé đó đến gặp công an.

D. Đạp thật nhanh về nhà.

Câu 6. Nhiều lần B vi phạm lỗi nói chuyện trong giờ học, B đã nhiều lần hứa trước cô giáo và cả lớp sẽ không tái phạm nữa nhưng trên thực tế giờ học nào bạn B cũng nói chuyện trong giờ và bị ghi vào sổ đầu bài. Việc làm đó của B thể hiện điều gì?

A. B là người không giữ chữ tín.

B. B là người giữ chữ tín.

C. B là người không tôn trọng người khác.

D. B là người tôn trọng người khác.

Câu 7. Giữ chữ tín sẽ nhận được điều gì điều gì ?

A. Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của mọi người.

B. Giúp mọi người đoàn kết.

C. Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau.

D. Cả A,B,C.

Câu 8. Câu tục ngữ: Hay gì lừa đảo kiểm lời/ Cả nhà ăn uống tội trời riêng mang khuyên chúng ta điều gì ?

A. Giữ chữ tín.

B. Giữ lòng tin.

C. Giữ lời nói.

D. Giữ lời hứa.

Câu 9. Bà P mở cửa hàng bán rau sạch bà quan niệm rằng mặc dù sãi ít nhưng bà thấy vui vì cung cấp rau sạch là niềm vui cho mọi người, bảo vệ sức khỏe mọi người. Nhiều lần bà C ngỏ lời bảo bà P nhập thêm rau Trung Quốc cho rẻ, mã đẹp và thu lợi nhuận cao nhưng bà nhất quyết không đồng ý. Việc làm đó của bà P thể hiện điều gì?

A. Bà P là người giữ lời hứa.

B. Bà P là người thật thà.

C. Bà P là người giữ chữ tín.

D. Bà P là người tốt bụng.

Câu 10. Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì mỗi người cần phải làm gì?

A. Làm tốt chức trách, nhiệm vụ.

B. Giữ đúng lời hứa.

C. Đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh.

D. Cả A,B,C.

Câu 11. Câu tục ngữ: Nhất tự vi sư bán tự vi sư nói đến điều gì ?

A. Lòng tôn trọng đối với thầy giáo.

B. Lòng trung thành đối với thầy giáo.

C. Lòng tự trọng đối với thầy giáo.

D. Lòng vị tha đối với thầy giáo.

Câu 12. Sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác được gọi là ?

A. Liêm khiết.

B. Công bằng.

C. Lẽ phải.

D. Tôn trọng người khác.

Câu 13. Biểu hiện tôn trọng người khác là?

A. Lắng nghe ý kiến góp ý của các bạn trong lớp.

B. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện.

C. Giúp đỡ người khuyết tật.

D. Cả A,B,C.

Câu 14. Biểu hiện không tôn trọng người khác là?

A. Vu khống cho người khác.

B. Bịa đặt, nói xấu người khác sau lưng.

C. Cười nói to trong đám ma.

D. Cả A,B,C.

Câu 15. Hút thuốc lá và hà hơi vào mặt người khác, đặc biệt là phụ nữ có thai thể hiện hành vi?

A. Coi thường người khác.

B. Tôn trọng người khác.

C. Không tôn trọng người khác.

D. Xỉ nhục người khác.

Câu 16. A ăn trộm tiền đóng học của B và bị em phát hiện, biết em đã phát hiện, A bèn nói : Tớ sẽ cho cậu 1 nửa số tiền tớ lấy được nhưng cậu phải giữ bí mật. Trong tình huống này em sẽ làm gì ?

A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để tìm cách giải quyết.

B. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

C. Lấy số tiền mà A cho và im lặng.

D. Đe dọa A bắt A phải đưa hết tiền cho mình.

Câu 17. Vụ án “Cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế, gây hậu quả nghiêm trọng; Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” xảy ra tại Công ty cổ phần dệt Quế Võ và Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển Bắc Ninh nói lên điều gì ?

A. Sống không trong sạch, giả dối.

B. Sống tiết kiệm.

C. Sống thực dụng.

D. Sống vô cảm.

Câu 18. Câu thành ngữ: Giấy rách phải giữ lấy lề nói về đức tính nào?

A. Liêm khiết.

B. Trung thực.

C. Tiết kiệm.

D. Cần cù.

Câu 19. Sống liêm khiết có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?

A. Giúp cho con người cảm thấy thanh thản.

B. Nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người.

C. Làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.

D. Cả A,B,C.

Câu 20. Trên đường đi học, P nhặt được chiếc ví trong đó có các giấy tờ tùy thân và 5 triệu đồng, P đã mang chiếc ví đó đến đồn công an để trả lại người đã mất. Việc làm đó của P thể hiện điều gì?

A. P là người tiết kiệm.

B. P là người vô cảm.

C. P là người giả tạo.

D. P là người liêm khiết, tốt bụng.

Câu 21. Arixtot đã nói: Tình bạn là cái cần thiết nhất đối với cuộc sống, vì không ai lại mong muốn cuộc sống không có bạn bè, dù cho người đó có mọi hạnh phúc khác chăng nữa. Tình bạn mà Arixtot đề cập đến là tình bạn như thế nào?

A. Tình bạn trong sáng, lành mạnh.

B. Tình bạn đầy toan tính.

C. Tình bạn để vụ lợi.

D. Tình bạn là tình yêu giữa nam và nữ.

Câu 22. Tình bạn trong sáng có ở giới tính nào?

A. Chỉ có ở giới nam.

B. Chỉ có ở giới nữ.

C. Chỉ có ở giới tính thứ 3.

D. Cả A và B.

Câu 23. Tình bạn trong sáng, lành mạnh có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp cho con người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu đời và hoàn thiện mình hơn.

B. Giúp cho mọi người gần nhau hơn.

C. Giúp cho mọi người tôn trọng nhau hơn.

D. Giúp cho mọi người vui vẻ hơn.

Câu 24. Câu tục ngữ: Phép vua thua lệ làng nói đến yếu tố nào?

A. Pháp luật.

B. Kỉ luật.

C. Chữ tín.

D. Liêm khiết.

Câu 25. Biểu hiện của kỉ luật là?

A. Nội quy lớp học.

B. Quy chế thi cử.

C. Điều lệ của làng, xã do mọi người đặt ra.

D. Cả A,B,C.

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

A

21

A

31

A

2

A

12

D

22

D

32

A

3

D

13

D

23

A

33

A

4

D

14

D

24

B

34

A

5

B

15

C

25

D

35

A

6

A

16

A

26

A

36

D

7

D

17

A

27

C

37

A

8

A

18

A

28

A

38

C

9

C

19

D

29

D

39

B

10

D

20

D

30

A

40

D

5. Đề số 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 8- TRƯỜNG THCS RẠNG ĐÔNG - ĐỀ 05

Câu 1. Quy tắc xử xự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế được gọi là ?

A. Liêm khiết.

B. Công bằng.

C. Pháp luật.

D. Kỉ luật.

Câu 2. Biểu hiện của pháp luật là?

A. Đèn đỏ dừng lại, đèn xanh đi tiếp.

B. Xử phạt những người buôn bán động vật quý hiếm.

C. Bắt giam các đối tượng đua xe trái phép.

D. Cả A,B,C.

Câu 3. Biểu hiện của kỉ luật là?

A. Nội quy lớp học.

B. Quy chế thi cử.

C. Điều lệ của làng, xã do mọi người đặt ra.

D. Cả A,B,C.

Câu 4. Các hành vi: Buôn bán người qua biên giới, chặt gỗ trong khu du lịch sinh thái, bắt cóc trẻ em vi phạm điều gì?

A. Vi phạm pháp luật.

B. Vi phạm kỉ luật.

C. Vi phạm quy chế.

D. Vi phạm quy định.

Câu 5. Các hành động : Coi cóp trong thi cử, nói chuyện riêng trong giờ vi phạm điều gì?

A. Vi phạm pháp luật.

B. Vi phạm kỉ luật.

C. Vi phạm quy chế.

D. Vi phạm quy định.

Câu 6. Điều khác biệt căn bản nhất giữa pháp luật và kỉ luật là gì?

A. Pháp luật mang tính chất bắt buộc còn kỉ luật thì không bắt buộc, chủ thể có thể làm theo hoặc không làm theo.

B. Pháp luật không bắt buộc mọi người làm theo còn kỉ luật thì bắt buộc mọi người phải làm theo.

C. Pháp luật và kỉ luật là một, không có điểm khác biệt.

D. Pháp luật và kỉ luật đều bắt buộc chủ thể phải làm nhưng pháp luật mang tính chất cưỡng chế cao hơn.

Câu 7. Câu tục ngữ: Hay gì lừa đảo kiểm lời/ Cả nhà ăn uống tội trời riêng mang khuyên chúng ta điều gì ?

A. Giữ chữ tín.

B. Giữ lòng tin.

C. Giữ lời nói.

D. Giữ lời hứa.

Câu 8. Bà P mở cửa hàng bán rau sạch bà quan niệm rằng mặc dù sãi ít nhưng bà thấy vui vì cung cấp rau sạch là niềm vui cho mọi người, bảo vệ sức khỏe mọi người. Nhiều lần bà C ngỏ lời bảo bà P nhập thêm rau Trung Quốc cho rẻ, mã đẹp và thu lợi nhuận cao nhưng bà nhất quyết không đồng ý. Việc làm đó của bà P thể hiện điều gì?

A. Bà P là người giữ lời hứa.

B. Bà P là người thật thà.

C. Bà P là người giữ chữ tín.

D. Bà P là người tốt bụng.

Câu 9. Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì mỗi người cần phải làm gì?

A. Làm tốt chức trách, nhiệm vụ.

B. Giữ đúng lời hứa.

C. Đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh.

D. Cả A,B,C.

Câu 10. Biểu hiện tôn trọng người khác là?

A. Lắng nghe ý kiến góp ý của các bạn trong lớp.

B. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện.

C. Giúp đỡ người khuyết tật.

D. Cả A,B,C.

Câu 11. Biểu hiện không tôn trọng người khác là?

A. Vu khống cho người khác.

B. Bịa đặt, nói xấu người khác sau lưng.

C. Cười nói to trong đám ma.

D. Cả A,B,C.

Câu 12. Hút thuốc lá và hà hơi vào mặt người khác, đặc biệt là phụ nữ có thai thể hiện hành vi?

A. Coi thường người khác.

B. Tôn trọng người khác.

C. Không tôn trọng người khác.

D. Xỉ nhục người khác.

Câu 13. Nhà bà D và bà G cái nhau vì bà D vứt rác sang nhà bà G. Trước tình huống đó em sẽ làm gì?

A. Nói với bố mẹ để bố mẹ sang hòa giải 2 bác để không có mâu thuẫn.

B. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

C. Đứng xem hai bà cãi nhau.

D. Giúp bác D cãi nhau với bà G.

Câu 14. Tôn trọng người khác thể hiện điều gì ?

A. Thể hiện lối sống có văn hóa.

B. Thể hiện lối sống tiết kiệm.

C. Thể hiện lối sống thực dụng.

D. Thể hiện lối sống vô cảm.

Câu 15. Tôn trọng người khác được thể hiện thông qua đâu?

A. Cử chỉ, hành động, lời nói.

B. Cử chỉ và lời nói.

C. Cử chỉ và hành động.

D. Lời nói và hành động.

Câu 16. Những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội được gọi là ?

A. Khiêm tốn.

B. Lẽ phải.

C. Công bằng.

D. Trung thực.

Câu 17. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là ?

A. Tôn trọng lẽ phải.

B. Tiết kiệm.

C. Lẽ phải.

D. Khiêm tốn.

Câu 18. Biểu hiện củả tôn trọng lẽ phải là?

A. Ủng hộ người nghèo.

B. Trồng cây để bẻo vệ môi trường.

C. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

D. Cả A,B,C.

Câu 19. Biểu hiện của không tôn trọng lẽ phải là?

A. Chặt rừng lấy gỗ làm nhà.

B. Dung túng cho kẻ giết người.

C. Đánh chửi cha mẹ.

D. Cả A,B,C.

Câu 20. D là bạn thân của E, trong giờ kiểm tra 15 phút E không học bài cũ nên lén thầy cô giở sách ra chép. Nếu là D em sẽ làm gì ?

A. Nhắc nhở bạn, khuyên bạn không được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật.

B. Nhờ bạn D cho xem tài liệu cùng.

C. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

D. Nói với cô giáo để bạn bị phạt.

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

D

21

A

31

D

2

D

12

C

22

D

32

C

3

D

13

A

23

A

33

A

4

A

14

A

24

D

34

D

5

B

15

A

25

B

35

D

6

A

16

B

26

D

36

D

7

A

17

A

27

B

37

D

8

C

18

D

28

D

38

A

9

D

19

D

29

D

39

D

10

D

20

A

30

D

40

A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Rạng Đông. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON