Nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Ngô Quyền có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về Sinh học 11 đã học để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể phát đề |
1. ĐỀ 1:
Câu 1. Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào:
A. Tính chất và đặc điểm.
B. Trình độ phát triển.
C. Công dụng kinh tế của sản phẩm.
D. Lịch sử phát triển của các ngành.
Câu 2. “Điểm công nghiệp” được hiểu là:
A. Một đặc khu kinh tế.
B. Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp.
C. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp.
D. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp.
Câu 3. Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì:
A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa.
B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển.
D. Sự phân công lao động quốc tế.
Câu 4. Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp:
A. Cơ khí, hóa chất B. Hóa chất C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Năng lượng
Câu 5. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải:
A. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.
B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
C. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải:
A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
B. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.
C. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
D. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km.
Câu 7. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ:
A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh.
B. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.
C. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
Câu 8. Để phát triển kinh tế - xã hội miền núi, giao thông cần đi trước một bước vì:
A. Thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương miền núi, miền núi với đồng bằng.
B. Tạo điều kiện khai thác thế mạnh to lớn của miền núi.
C. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9. Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là:
A. Công nghiệp điện lực B. Công nghiệp luyện kim.
C. Công nghiệp cơ khí. D. Công nghiệp điện tử tin học.
Câu 10. Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên lượng chuyên môn hóa. Đó là đặc điểm của:
A. điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung.
C. trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-30 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
2. ĐỀ 2
Câu 1: Trình bày vai trò của ngành công nghiệp? Mỗi vai trò lấy ví dụ cụ thể chứng minh?
Câu 2: Vì sao ở các nước đang phát triển ở châu Á, trong đó có Việt Nam lại phổ biến hình thức khu công nghiệp tập chung?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Sản xuất ra 1 khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội VD
- Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế VD
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên VD
- Tạo khả năng mở rộng SX và thị trường lao động VD
- Tạo nhiều việc làm VD
- Củng cố an ninh quốc phòng VD
Câu 2:
- Các nước đang phát triển ở Châu Á và Việt Nam đang thực hiện công nghiệp hóa với chiến lược hướng xuất khẩu
- Thu hút kĩ thuật và công nghệ hiện đại của của các nước tiên tiến. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Trao đổi học hỏi kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển
{-- Nội dung đề và đáp án câu 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
3. ĐỀ 3
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: |
Nguồn năng lượng nào sau đây được coi là năng lượng sạch có thể tái tạo được? |
||||||
A. |
Khí đốt. |
B. |
Dầu mỏ. |
C. |
Địa nhiệt. |
D. |
Than. |
Câu 2: |
Thị trường nào sau đây không được xếp vào thị trường tiêu thụ hàng dệt may lớn? |
||||||
A. |
Châu Phi. |
B. |
EU. |
C. |
Nhật Bản. |
D. |
Liên Bang Nga. |
Câu 3: |
Sự phát triển của ngành công nghiệp nào dưới đây phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn nguyên liệu, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ? |
||||||
A. |
CN chế biến lương thực - thực phẩm. |
B. |
Công nghiệp (CN) cơ khí. |
||||
C. |
CN năng lượng. |
D. |
CN điện tử - tin học. |
||||
Câu 4: |
Việc phân loại các ngành công nghiệp thành: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến căn cứ vào |
||||||
A. |
tính chất sở hữu sản phẩm. |
||||||
B. |
nguồn gốc sản phẩm. |
||||||
C. |
công dụng kinh tế của sản phẩm. |
||||||
D. |
tính chất tác động đến đối tượng lao động. |
||||||
Câu 5: |
Các ngành công nghiệp nhóm B trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nhóm nước nào dưới đây ? |
||||||
A. |
Các nước kém phát triển. |
B. |
Các nước công nghiệp mới. |
||||
C. |
Các nước phát triển. |
D. |
Các nước đang phát triển. |
||||
Câu 6: |
Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có quy mô và trình độ cao nhất là |
||||||
A. |
khu chế xuất. |
B. |
vùng công nghiệp. |
||||
C. |
trung tâm công nghiệp. |
D. |
khu công nghiệp. |
||||
Câu 7: |
Ngành công nghiệp năng lượng xuất hiện sớm nhất trên thế giới là |
||||||
A. |
khai thác khí đốt. |
B. |
khai thác than. |
||||
C. |
khai thác dầu mỏ. |
D. |
điện lực. |
||||
Câu 8: |
Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước ? |
||||||
A. |
Chế biến dầu khí. |
B. |
Điện lực. |
||||
C. |
Sản xuất hàng tiêu dùng. |
D. |
Chế biến nông-lâm-thủy sản. |
||||
Câu 9: |
Ngoài các đồng cỏ tự nhiên, phần lớn thức ăn của nghành chăn nuôi hiện nay là do |
||||||
A. |
công nghiệp chế biến cung cấp. |
B. |
nghành lâm nghiệp cung cấp. |
||||
C. |
nghành trồng trọt cung cấp. |
D. |
nghành thủy sản cung cấp. |
||||
Câu 10: |
Tiêu chí được xem là thước đo trình độ phát triển và văn minh của các quốc gia là |
||||||
A. |
bình quân sản lượng than /người. |
B. |
bình quân thiết bị điện tử/người. |
||||
C. |
bình quân sản lượng dầu mỏ /người. |
D. |
bình quân sản lượng điện/người. |
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1.C 2.A 3.A 4.D 5.D 6.B 7.B 8.B 9.C 10.D
{-- Còn tiếp --}
4. ĐỀ 4
Câu 1: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của nhanh
A. Công nghiệp. B. Dịch vụ. C. Nông nghiệp. D. Xây dựng.
Câu 2: Trong sản xuất công nghiệp , khi tác động vào đối tượng lao động thì sản phẩm sẽ là
A. Tư liệu sản xuất. B. Nguyên liệu sản xuất.
C. Vật phẩm tiêu dùng. D. Máy móc.
Câu 3: Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là
A. Có tinh tập trung cao độ. B. Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định.
C. Cần nhiều lao động. D. Phụ thuộc vào tự nhiên.
Câu 4: Sản phẩm của nhánh công nghiệp
A. Chỉ để phục vụ cho nhanh nông nghiệp. B. Chỉ để phục vụ cho giao thông vận tải.
C. Phục vụ cho tất cả các nhanh kinh tế. D. Chỉ để phục vụ cho du lịch.
Câu 5: Tỉ trọng đóng góp của nhanh công nghiệp trong GDP của một nước mà cao sẽ phản ánh được rõ nhất
A. Các nghành công nghiệp trọng điểm của nước đó. B. Trình độ phát triển kinh tế của nước đó.
C. Tổng thu nhập của nước đó. D. Bình quân thu nhập của nước đó.
Câu 6: Nghành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn ?
A. Công nghiệp chế biến. B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp cơ khí. D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
Câu 7: Dựa vào tinh chất tác động đến đối tượng lao động , nghành công nghiệp được chia thành các nhóm nghành nào sau đây ?
A. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng.
C. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến. D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.
Câu 8: Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành các nhóm nghành nào sau đây?
A. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp khai thác . B. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp nặng, công nghiệp khai thác. D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.
Câu 9: Để phân bố các nghành công nghiệp hợp lí và mang lại hiệu quả kinh tế cao thì phải dựa vào
A. Đặc điểm của nhanh công nghiệp đó.
B. Nhanh năng lượng.
C. Nhanh nông – lâm – thủy sản, vì nghành này cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho công nghiệp.
D. Khai thác, vì không có nghành này thì không có vật tư.
Câu 10: Đặc điểm phân bố của nghành công nghiệp khai thác là:
A. Bao giờ cũng gắn với vùng nguyên liệu.
B. Gắn với những nơi giao thông phát triển để dễ vận chuyển.
C. Gắn với thị trường tiêu thụ.
D. Nằm thật xa khu dân cư.
{-- Còn tiếp --}
5. ĐỀ 5
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất?
A. Điểm công nghiệp. |
B. Khu công nghiệp. |
C. Trung tâm công nghiệp. |
D. Vùng công nghiệp. |
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là
A. có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng. |
B. có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn. |
C. là vùng lãnh thổ rộng lớn, có nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp. |
D. sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư. |
Câu 3: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành
A. nông nghiệp. |
B. công nghiệp. |
C. xây dựng. |
D. dịch vụ. |
Câu 4: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia là
A. than đá. |
B. sắt. |
C. khí tự nhiên. |
D. dầu mỏ. |
Câu 5: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là
A. vùng công nghiệp. |
B. điểm công nghiệp. |
C. trung tâm công nghiệp. |
D. khu công nghiệp tập trung. |
Câu 6: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là
A. năng lượng. |
B. cơ khí. |
C. điện tử - tin học. |
D. luyện kim. |
Câu 7: Sản phẩm của ngành công nghiệp
A. chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp. |
B. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. |
C. chỉ để phục vụ cho du lịch. |
D. chỉ phục vụ cho ngành giao thông vận tải. |
Câu 8: Phân ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Dệt – may. |
B. Dược phẩm. |
C. Sành – sứ – thủy tinh. |
D. Da – giày. |
Câu 9: Trong ngành công nghiệp điện tử - tin học, các sản phẩm: phần mềm, thiết bị công nghệ thuộc nhóm
A. máy tính. |
B. thiết bị điện tử - tin học. |
C. điện tử tiêu dùng. |
D. thiết bị viễn thông. |
Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước?
A. Công nghiệp điện tử - tin học. |
B. Công nghiệp năng lượng. |
C. Công nghiệp hóa chất. |
D. Công nghiệp cơ khí. |
ĐÁP ÁN
I – Phần trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
C |
B |
D |
B |
C |
B |
B |
A |
A |
{-- Còn tiếp --}
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Ngô Quyền có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:
- Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Ngô Quyền
- Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Duy Tân
Chúc các em học tập tốt !