YOMEDIA

Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Trần Phú có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi chọn học sinh giỏi sắp tới, HOC247 đã sưu tầm và biên soạn lại một cách chi tiết và rõ ràng tài liệu Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Trần Phú có kèm lời giải chi tiết để các em có thể rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích với các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 11

Thời gian làm bài: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: ( 3 điểm)

Một trái banh có khối lượng m = 100 g được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng (không có sự tròn xoay) với vận tốc đầu 20 m/s . Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính độ cao tối đa ho mà trái banh có thể lên tới?

b. Khi vừa rơi xuống đất, trái banh đã nảy lên ngay. Biết rằng sau mỗi lần nảy lên trái banh lại mất ½ năng lượng sẵn có. Tính các độ cao liên tiếp h1, h2, ...hn? (với h1 là độ cao có thể tới được sau lần chạm đất thứ nhất)

c. Tính vận tốc chạm đất lần thứ 3 kể từ khi ném?

Câu 2: ( 3 điểm)

 Một mol khí lý tưởng thực hiện một chu trình 1 - 2 - 3 - 4 (hình vẽ). Biết T1=T2 = 400K, T3= T4= 200K,

V1 = 40 dm3, V3= 10 dm­­­3.  Xác định các thông số còn lại.         

                    

Câu 3: ( 4 điểm)

Cho 2 quả cầu nhỏ giống nhau có cùng điện tích q được treo cạnh nhau bằng 2 sợi dây mảnh không dãn, dài như nhau trong không khí. Khi hai quả cầu cân bằng mỗi sợi dây lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α. Nhúng hệ hai quả cầu trên vào trong dầu có hằng số điện môi bằng 2, góc lệch của mỗi dây treo vẫn là α. Tìm khối lượng riêng của mỗi quả cầu, biết khối lượng riêng của dầu là 0,8.103kg/m3.

Câu  (4 điểm)

Cho E = 12(V) ,r = 1 Ω, R1  = 12 Ω, R3  = 3 Ω. Đèn ghi (6V – 6W),C = 10μF. R2 là biến trở.

Độ sáng của đèn ,điện năng tiêu thụ ở R2 sau 30 phút và điện tích của tụ điện.

a.Khi R2  = 21 Ω, Tính R ,I,U qua mỗi điện trở?

b. Tính R2 để đèn sáng bình thường ?

Câu 5: ( 4 điểm)

Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song, cách nhau khoảng             

2a cm trong không khí, có các dòng điện I1=I2=6A cùng chiều đi qua. Mặt phẳng P vuông góc với hai dây và cắt hai dây tại A1,A2. Khoảng cách A1A2  là 8cm.O là trung điểm A1A2. Trục tọa độ Ox nằm trong mặt phẳng P và vuông góc với A1A2.

a.Xác định véctơ cảm ứng từ tổng hợp tại O.

b.Xác định véctơ cảm ứng từ tổng hợp tại M trên Ox với OM=x=3cm.

c.Xác định vị trí điểm N trên Ox có cảm ứng từ cực đại. Tính giá trị cực đại này.

Câu 6. ( 2 điểm)

Cho một cục pin, một ampe kế, một cuôn dây dẫn có điện trở suất ρ đã biết dây nối có điện trở không đáng kể, một cái bút chì và một tờ giấy kẻ ô vuông tới mm. Hãy nêu cách làm thí nghiệm để xác định suất điện động của pin

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) Độ cao tối đa ho mà trái banh có thể lên tới:

Ta có:  \(\frac{1}{2}m{v^2} = mgh\)                                                                                           

Suy ra:  \({h_0} = \frac{{v_0^2}}{{2g}} = \)20m                                                                                       

b) Các độ cao liên tiếp h1, h2, ...hn:

Khi chạm mặt đất lần thứ nhất trái banh mất một năng lượng bằng \(\frac{{{W_0}}}{2}\)

Mà: W1= mgh1 nên \(\frac{{{W_0}}}{2}\)= \(\frac{1}{2}mg{h_1}\) suy ra h1=\(\frac{{{h_0}}}{2}\)   

Do mỗi lần nảy năng lượng trái banh bị giảm đi một nửa.

Vậy: Năng lượng ứng với những lần nảy liên tiếp là:  W0, W1, W2, W3,... Wn

Hay:

\({W_0},{W_1} = \frac{{{W_0}}}{2},{W_2} = \frac{{{W_0}}}{{{2^2}}},{W_3} = \frac{{{W_0}}}{{{2^3}}},...,{W_n} = \frac{{{W_0}}}{{{2^n}}}\)                                        

 

Các trị số này hợp thành một cấp số nhân, do đó các độ cao liên tiếp cũng hợp thành một cấp số nhân: h0 = 20 m, h1= 10 m, h2 = 5 m .....,\({h_n} = \frac{{{h_0}}}{{{2^n}}} = \frac{{20}}{{{2^n}}}\)

c) Vật chạm đất lần thứ 3 khi từ độ cao h2 rơi xuống  v = \(\sqrt {2gh} \) =10m/s 

Câu 2.

Ta có P1V1=nRT=>P1=0,83.10 5N/m2

P3V3=nRT=>P3=1,66.10 5N/m2

Ta có 2-> 3 là quá trình đẳng áp :

\(\frac{{{V_3}}}{{{T_3}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = 20d{m^3}\)      

P2V2=nRT=>P2=1,66.10 5N/m2

Ta lại có 4-> 1 là quá trình đẳng áp :

\(\frac{{{V_4}}}{{{T_4}}} = \frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} \Rightarrow {V_4} = 20d{m^3}\)

P4V4=nRT=>P4=0,83. 10 5N/m2

Câu 3.

 

Trong không khí các lực tác dụng lên quả cầu là \(\alpha ,\overrightarrow P ,\overrightarrow {{F_{\rm{d}}}} ,\overrightarrow T \)

Quả cầu cân bằng \(\overrightarrow P  + \overrightarrow {{F_{\rm{d}}}}  + \overrightarrow T  = 0\)  

nên từ hình vẽ ta có    \(\tan \alpha  = \frac{F}{P} = \frac{{k{q^2}}}{{P{r^2}}} = \frac{{k{q^2}}}{{mg{r^2}}}\)   (1)                                             

Khi nhúng trong dầu, quả cầu chịu thêm lực đẩy acsimet FA=d.V

D là trọng lượng riêng của dầu =10.Ddầu  và V=m/ Dcầu nên FA= 10.Ddầu.\(\frac{m}{{{D_{{\rm{c\^a }}u}}}}\)

Và  \(\tan \alpha  = \frac{F}{{P - F{}_A}} = \frac{{k{q^2}}}{{\varepsilon {r^2}\left( {mg - \frac{{10{D_{d{\rm{\^a }}u}}.m}}{{{D_{c{\rm{\^a }}u}}}}} \right)}}\)  (2)

Từ 1 và 2 ta có Dcầu =1600kg/m3

Câu 4.

Ta có: \({R_D} = \frac{{{U^2}}}{P} = 6\Omega \)   Iđm= P/U= 1A

Mạch điện mắc  (R1  song song ( R2 nối tiếp R3) ) nối tiếp RĐ   => R =14Ω

I= 0,8A= Iđ=I123

=>Uđ =4,8V; U123=6,4V=U1=U23

=> I1=8/15   A.   I2=I3=4/15 A => U2=28/5 V, U3=4/5 V

=> Iđ< Iđm  đèn sáng yếu

Điện năng tiêu thụ của R2 là A=2688J

Điện tích của tụ điện

Utụ=U3+UĐ=5,6V   => Q=CU=5,6.10-5C

b. Đèn sáng bình thường nên Iđ=Iđm=1A =>Uđ=6V

UN= - Ir=11V => U1= 5V =>I1= 5/12 A. => I2=I3 = 7/12  A.

=>R2=39/7 Ω

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

2. ĐỀ SỐ 2

Bài 1 (3,0 điểm). Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn có một chiếc nêm khối lượng m, góc nghiêng của nêm là a. Một vật nhỏ khối lượng m/2 bắt đầu trượt không ma sát từ A.

Biết AB = l (Hình 1.1).

1. Nêm được giữ cố định trên mặt phẳng ngang. Tìm tốc độ của vật nhỏ khi trượt đến B.

2. Nêm có thể trượt trên mặt phẳng ngang. Hãy xác định gia tốc của nêm và quãng đường mà nêm đã trượt theo phương ngang kể từ khi vật bắt đầu trượt từ A đến khi nó rời khỏi nêm tại B.

 Câu 2 (3 điểm). Một bình kín hình trụ chiều cao h, đặt thẳng đứng và được chia làm hai phần nhờ một pittông cách nhiệt như hình 2. Pittông có khối lượng M=500g và có thể chuyển động không ma sát trong xi lanh. Phần trên của bình chứa khí Hêli, phần dưới của bình chứa khí Hiđrô. Biết hai khối khí có cùng khối lượng m và ban đầu ở cùng nhiệt độ t0=27oC, lúc này pittông nằm cân bằng ở vị trí cách đáy dưới một đoạn 0,6h. Biết tiết diện bình là S=1dm2

1) Tính áp suất khí trong mỗi phần bình.

 2) Giữ nhiệt độ không đổi ở một phần bình, cần nung nóng phần còn lại đến nhiệt độ bằng bao nhiêu để pittông cách đều hai đáy bình.

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Bài 1 (3,0 điểm). Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn có một chiếc nêm khối lượng m, góc nghiêng của nêm là a. Một vật nhỏ khối lượng m/2 bắt đầu trượt không ma sát từ A.

Biết AB = l (Hình 1.1).

1. Nêm được giữ cố định trên mặt phẳng ngang. Tìm tốc độ của vật nhỏ khi trượt đến B.

2. Nêm có thể trượt trên mặt phẳng ngang. Hãy xác định gia tốc của nêm và quãng đường mà nêm đã trượt theo phương ngang kể từ khi vật bắt đầu trượt từ A đến khi nó rời khỏi nêm tại B.

 Câu 2 (3 điểm). Một bình kín hình trụ chiều cao h, đặt thẳng đứng và được chia làm hai phần nhờ một pittông cách nhiệt như hình 2. Pittông có khối lượng M=500g và có thể chuyển động không ma sát trong xi lanh. Phần trên của bình chứa khí Hêli, phần dưới của bình chứa khí Hiđrô. Biết hai khối khí có cùng khối lượng m và ban đầu ở cùng nhiệt độ t0=27oC, lúc này pittông nằm cân bằng ở vị trí cách đáy dưới một đoạn 0,6h. Biết tiết diện bình là S=1dm2

1) Tính áp suất khí trong mỗi phần bình.

 2) Giữ nhiệt độ không đổi ở một phần bình, cần nung nóng phần còn lại đến nhiệt độ bằng bao nhiêu để pittông cách đều hai đáy bình.

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Một vật nhỏ được xem như chất điểm có khối lượng m, mang điện tích q>0 có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang cách điện. Kể từ thời điểm ban đầu t=0 người ta thiết lập điện trường đều E hợp với phương ngang góc α và từ trường B vuông góc với mặt phẳng hình vẽ để cho vật bắt đầu chuyển động. Hãy tính theo các thông số m, q, E, B, α, g:

  1. Thời gian t và quãng đường s mà vật trượt trên mặt phẳng ngang.
  2. Góc ß hợp bởi vecto vận tốc của vật và mặt phẳng ngang khi vật bay thẳng đều.

Câu 2: Một lượng hơi nước có khối lượng m = 18 g chứa trong một xilanh có pit-tông đóng kín. Áp suất của hơi nước trong xilanh là p = 178 mmHg và nhiệt độ là t = 80oC. Biết R = 8,31 J/mol.K, khối lượng mol của nước là μ = 18 g/mol, 1 mmHg = 133 Pa. Coi hơi nước là khí lí tưởng. Nhiệt độ xilanh được giữ không đổi.

a. Tính thể tích Vo của hơi nước lúc đầu.

b. Đẩy pit-tông cho đến khi trong xilanh bắt đầu xuất hiện những hạt sương thì dừng lại. Tính thể tích V1 của hơi nước lúc này. Biết áp suất của hơi nước bảo hòa ở 80oC là 356 mmHg.

c. Tiếp tục đẩy pit-tông dịch chuyển đến khi thể tích hơi nước còn lại V2=V1/2. Tính nhiệt lượng đã thoát qua xilanh và độ biến thiên nội năng của nước (cả thể lỏng và hơi) trong quá trình này. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,26.106 J/kg.

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1:  Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết m1 = 1,5kg; m2 = 1kg, khối lượng ròng rọc và dây treo không đáng kể, bỏ qua ma sát. Hãy tìm:

  1. Gia tốc chuyển động của hệ.
  2. Sức căng của dây nối các vật m1 m2. Lấy g = 10m/s2.

Câu 2: Một lượng khí không đổi ở trạng thái 1 có thể tích V1, áp suất P1, giãn đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có thể tích V2 = 2V1 và áp suất P2=P1/2. Sau đó giãn đẳng áp sang trạng thái 3 có thể tích V3 = 3V1. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên, dùng đồ thị để so sánh công của khí trong các quá trình trên.

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trần Phú. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF