YOMEDIA

Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Trung Sơn

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 6 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THCS Trung Sơn, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm và tự luận với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Phần I: Trắc nghiệm: 

1. Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta:

A. Từ 179 TCN đến 905 (Thế kỷ X).

B. Từ 179 TCN đến năm 900.

C. Từ 179 đến thế kỷ X.

D. Cả 3 đáp án trên.

2. Từ 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ:

A. Bắc thuộc

B. Pháp thuộc

C. Mĩ thuộc

D. Cả ba đáp án trên.

3. Vào năm 679 nhà Đường đổi tên nước ta thành:

A. Châu Giao

B. Giao Châu

C. An Nam đô hộ phủ.

D. Quảng Châu.

4. Nối thời gian nổ ra đúng với tên các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ Bắc thuộc.

Năm

Cuộc khởi nghĩa

40

248

542

- Bà Triệu

- Lí Bí

- Hai Bà Trưng

PHầN II. Tự luận:

Câu 1: Chính sách cai trị, bóc lột của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta là gì ?

Câu 2: Theo em chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến Trung Quốc là gì ? Chúng có thực hiện được không, vì sao ? ý nghĩa ?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần I: Trắc nghiệm: 

1:  A.                      2:  A.               3: C.

4: 

Năm

Cuộc khởi nghĩa

40

248

542

- Hai Bà Trưng

- Bà Triệu

- Lí Bí

PHầN II. Tự luận

Câu 1. Mỗi chính sách đúng được 1 điểm:

- Xoá tên  nước ta, chia đất nước ta ra thành quận, huyện của Trung Quốc.

- Bắt dân ta nộp thuế, cống nạp và lao dịch.

- Đưa người Hán cùng với phong tục tập quán sang đồng hoá dân ta.

Câu 2. 

- Chính sách thâm độc nhất: Đồng hoá 

- Không thực hiện được.                          

- Vì nhân dân ta vẫn giữ được tiếng nói, những phong tục tập quán (ăn trầu, xăm mình, bánh chưng, bánh dầy …)   

- Ý nghĩa: Sức mạnh của tiếng nói, truyền thống dân tộc.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?

Câu 2: Xã hội cổ đại phương tây bao gồm những tầng lớp nào?  Nêu cụ thể vai trò của các tầng lớp đó?

Câu 3: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì? Giải thích vì sao họ chôn công cụ sản xuất theo người chết?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng (ứng với các phương án A, B, C hoặc D)  cho các câu hỏi sau:

1.  Để thực hiện âm mưu “đồng hoá”, nhà Hán đã làm gì đối với đất nước ta?

A. Trực tiếp cai quản tới cấp huyện.

B. Đưa người Hán sang ở cùng người Việt, bắt nhân dân ta phải theo phong tục, luật pháp của nhà Hán.

C. Bắt nhân dân ta nộp nhiều thứ thuế.

D. Bắt thợ khéo của ta đem về Trung Quốc.

2.  Đầu thế kỉ VI, triều đại phong kiến phương Bắc nào đô hộ nước ta?

A.  Nhà Ngô. 

B. Nhà Lương.                       

C. Nhà Đường.                      

D. Nhà Hán.

3.  Từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ IV, những tôn giáo nào được du nhập vào nước ta?

A. Nho giáo, Phật giáo.                                             

B. Nho giáo, Đạo giáo.

C. Phật giáo, Đạo giáo, Thiên chúa giáo.       

D. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.

4.  Dưới thời nhà Hán đô hộ, nước ta có tên gọi là gì?

A. Châu Giao.

B. Giao Châu.            

C. Quảng Châu.                     

D. An Nam đô hộ phủ.

Câu 2: Hãy nối thời gian với các cuộc khởi nghĩa  tương ứng:

Thời gian

Nối

Sự kiện

1. Năm 40

 1  -

a. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

2. Năm 248

 2  -

b. Khởi nghĩa Bà Triệu

3. Năm 542-602

 3  -

c. Khởi nghĩa Hai Bà trưng

4. Năm 722

 4  -

d. Khởi nghĩa Phùng Hưng

5. Năm 776-791

 5  -

e. Khởi nghĩa Lý Bí

Câu 3: Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống sau mỗi ý kiến sau:

1. Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.

2. Căn cứ Dạ Trạch là một vùng núi hiểm trở.

3. Phùng Hưng quê ở Thanh Hoá.

4. Người Chăm có chữ  viết riêng từ thế kỉ IV.

II. Phần tự luận

Câu 1: Thế kỉ II, Châu Giao gồm những quận nào?

Câu 2: Cho biết chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI ?

Câu 3: Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Phần I: Trắc nghiệm 

Hãy khoanh tròn chử cái trước câu trả lời mà em cho là đúng:

1. Âm mưu thâm độc nhất trong chính sách cai trị của nhà Hán đối với nước ta là:

A. Bắt nhân dân ta cống nộp.                      

B. Bắt nhân dân ta đi lao dịch.                   

C. Thu thuế.

D. Đưa người Hán sang ở nước ta.

2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử diễn ra vào năm nào?

A.Năm 905.                                                 

B. Năm 931.                                         

C. Năm 938.       

D. Năm  1288.

3. Tên nước ta đầu tiên là gì:

A. Âu Lạc                                                   

B. Văn Lang.                                        

C. Vạn Xuân.       

D. Đại Việt.

4. Nước Chăm pa ra đời vào:

A. Thế kỷ III trước công nguyên.              

C. Thế kỷ II.

B. Thế kỷ trước công nguyên.                     

D. Thế kỷ  X.

5. Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là:

A. Chữ viết.                                                 

C. Đồ gốm.

B. Bức chạm nỗi.                                         

D. Tháp Chăm.

6. Cuộc khởi nghĩa của bà Triệu lãnh đạo nỗ ra:

A. Năm 248 tại Thanh Hoá.                      

C. Năm 542 tại Thái Bình.

B. Năm 40 tại Hà Tây, Vĩnh Phúc.            

D. Năm 550 tại Hưng Yên.

Phần II. Tự luận 

Câu 1. Hai bà Trưng đã làm gì sau khi dành lại độc lập?  

Câu 2. Trình bày diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938.

ĐỀ SỐ 5

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu.

1: Dựa vào dâu để biết lịch sử:

A. Tư liệu tuyền miệng.    

B. Tư liệu hiện vật.           

C. Tư liệu chữ viết

D. Cả 3 ý trên.

2: Công cụ chủ yếu của người nguyên thuỷ là:

A. Bằng đồng                    

B. Bằng đá

C. Bằng sắt                         

D. Bằng gốm.

3: Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người là:

A. Phương Tây.                

B. Phương Đông.

C. Cả Phương Đông và phương Tây.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 2: Điền chữ Đ vào câu đúng và chữ S vào câu sai trong các câu sau:

A. Vườn treo Babylon là thành tựu văn hoá cuả La Mã.

B. Kim tự tháp Khê ốp là thành tựu văn hoá của Ai Cập.

C. Vạn lý trường thành là công trình kiến trúc của người Trung Quốc.

D. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của xã hội nguyên thuỷ.

E. Cách đây 4000 năm người Việt cổ đã định cư ở đồng bằng ven các sông lớn.

TỰ LUẬN:

Câu 1: Trình bày những nết chính trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. So với người nguyên thuỷ, đời sống của cư dân Văn Lang có những điểm gì mới.

Câu 2: Kể tên các thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia  phương Đông cổ đại.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Trung Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF