YOMEDIA

Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Hồ Văn Huê có đáp án

Tải về
 
NONE

Cùng HOC247 ôn tập các kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới trong tài liệu Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Vật Lý lớp 10 năm 2021 Trường THPT Hồ Văn Huê có đáp án. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HỒ VĂN HUÊ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 10

Thời gian làm bài: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho hệ hai vật có khối lượng m1 = 4kg và m2 = 3 kg. Vận tốc của vật (1) có độ lớn v1 = 4 m/s, vận tốc của vật (2) có độ lớn v2 = 2 m/s. Khi vectơ vận tốc của hai vật ngược hướng với nhau, tổng động lượng của hệ có độ lớn là?

A. 16 kg.m/s.                                                         

B. 6 kg.m/s 

C. 10 kg.m/s                                                      

D. 22 kg.m/s

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không liên quan tới hiện tượng mao dẫn?

A. Bấc đèn hút dầu                                    

B. Giấy thấm hút mực

C. Nước đọng ngoài ly nước đá                  

D. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút

Câu 3: Một vật sinh công dương khi?

A. Vật chuyển động nhanh dần đều.                  

B. Vật chuyển động chậm dần đều.

C. Vật chuyển động tròn đều.                            

D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 4: Trên thực tế, người ta thường thay thanh đặc chịu biến dạng... bằng ống tròn, thanh có dạng chữ I hoặc chữ T.

A. kéo                                                                B. nén    

C. cắt                                                                 D. uốn

Câu 5: Công của lực thế…

A. không phụ thuộc vào hiệu thế năng giữa điểm đầu và điểm cuối.

B. không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo của vật.

C. không phụ thuộc vào các vị trí của điểm đầu và điểm cuối.                                       

D. phụ thuộc vào việc chọn mức không của thế năng (gốc thế năng).

Câu 6: Một vật có trọng lượng 10 N và động năng 8 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng?

A. 4 m/s                                                                   B. 1,3 m/s                                                              

C. 16 m/s                                                                D. 1,6 m/s

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ 4 m/s nhờ lực kéo F chếch lên trên, hợp với hướng thẳng đứng một góc 30o và có độ lớn F = 200 N. Tính công suất của lực F?

A. 400 J                                                                   

B. 692,8 W                                                       

C. 800 W         

D. 400 W                                             

Câu 8: Xung lượng của lực F có đơn vị là?      

A. kg.m2/s2

B. N

C. J.s/m                                                                 

D.  N/s

Câu 9: Một con lắc đơn có chiều dài 110 cm. Kéo cho nó hợp với phương thẳng đứng góc 45o rồi thả nhẹ. Tính độ lớn vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30o? Lấy g = 10 m/s2. (Bỏ qua lực cản của không khí)

A. 18,7 m/s                                                              B. 349,6 m/s                               

C. 3,5 m/s                                                                D. 1,87 m/s

Câu 10: Bắn trực diện hòn bi thép khối lượng 3m với vận tốc v vào hòn bi thủy tinh khối lượng m đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Biết va chạm của hai hòn bi là hoàn toàn đàn hồi. Vận tốc của bi thép và bi thủy tinh ngay sau va chạm lần lượt là?

    A. v/2; 3v/2                                                              B. 3v/2; v/2    

    C. 2v/3; v/3                                                              D. 2v/3; v/2

....

( Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)

2. ĐỀ SỐ 2

A.PHẤN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: ( 7 điểm)

Câu 1( 2 đ): Vật đặt trên sàn nằm ngang, chịu tác dụng lực F = 10N theo phương ngang (bỏ qua ma sát ). Tính độ biến thiên động lượng trong thời gian 5 giây.

Câu 2(4 đ): Một vật có khối lượng 1kg trượt từ đỉnh

mặt phẳng nghiêng cao h= 5m góc nghiêng 300,

 ma sát không đáng kể.

a)Tính vận tốc vật tai B

 ( chân mặt phẳng nghiêng), g= 10m/s2

b) Qua mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt sàn nằm ngang BC có hệ số ma sát =0,1. Tính quảng đường tối đa vật trượt được trên BC.

Câu 3 (1 đ):  Lượng  khí  xác định giữ trong bình thể tích không đổi ở 00C, áp suất 5atm. Tính áp suất khí trong bình nếu tăng nhiệt độ lên đến 2730C.

B.PHẤN TỰ CHỌN: ( 3 điểm) (Học sinh được quyền chọn một trong hai phần sau )

4A. (chương trình nâng cao)

Hai bình thể tích V1=V; V2=2V thông với nhau nhưng cách nhiệt với nhau (hình vẽ). Ban đâu các bình chứa khí ở nhiệt độ T0 và áp suất P0= 1atm. Giữ nhiệt độ T1 = T0 nâng nhiệt độ bình 2 lên T2=2T0 tính áp suất P mới.

4B. (chương trình chuẩn)

Một lượng khí trong xilanh giữ không đổi bằng píttông áp suất 3.105N/m2, có thể tích 8 lít sau khi đun nóng đẳng áp. Khí nở ra có thể tích 10 lít (hình vẽ).

a)Tính công khí thực hiện được.

b) Tính độ biến thiên nội năng của khí biết khi nung nóng khí nhận được nhiệt lượng 1000J.

( Nội dung đáp án của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: ( 3 điểm )

          a. Viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng.

          b. Tia sáng được chiếu từ môi trường 1 sang môi trường 3 với góc tới 300 thì góc khúc xạ là r. Nếu chiếu từ môi trường 2 sang môi trường 3 với góc tới 450 thì góc khúc xạ cũng là r. Tính chiết suất tỉ đối của môi trường 1 đối với môi trường 2.

Câu 2: ( 3 điểm )

Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC góc chiết quang là A.

          a. Cho chiết suất của lăng kính là n = √3. Trong tiết diện thẳng, chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên AB với góc tới 600. Sau 2 lần khúc xạ trên hai mặt bên tia sáng ló ra khỏi mặt bên AC. Tính góc ló và góc lệch của tia sáng qua lăng kính.

          b. Xác định góc tới để không có tia ló ra khỏi mặt bên AC

          c. Thực tế ta chưa biết chiết suất của lăng kính. Để đo chiết suất người ta chiếu một tia sáng lướt trên mặt bên AB theo hướng từ đáy lên. Khi đó đo được góc ló trên AC  bằng 21024’. Tính n.

Câu 3: ( 4 điểm )

1. Phát biểu định luật Lenxơ về chiều của dòng điện cảm ứng.

2. Vòng dây kín có diện tích 100cm2 có điện trở R = 0,2  đặt trong từ trường đều  sao cho véctơ B vuông góc với mặt phẳng vòng dây ( như hình vẽ ). Cho cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 2.10-3T về 0 trong thời gian 0,01s.

a. Xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây.

b. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây trong thời gian từ trường biến đổi.

c. Tính cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng dây.

( Nội dung đáp án của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)

4. ĐỀ SỐ 4

I.    PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm):

Câu 1: Người ta truyền nhiệt lượng 150J cho lượng khí trong một xilanh. Chất khí nở ra, thực hiện công 120J đẩy pittông đi lên. Nội năng của lượng khí này thay đổi bao nhiêu?

A. –30J.                     B. 170J.                     C. –170J.                             D. 30J.

Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi là quá trình gì?

A. Đẳng tích.            

B. Đẳng áp.              

C. Đẳng nhiệt.                       

D. Đoạn nhiệt.

Câu 3: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí của các chất gọi là gì?

A. Sự hoá hơi.          

B. Sự nóng chảy.      

C. Sự ngưng tụ.                                

D. Sự kết tinh.

Câu 4: Khi một vật rơi tự do, đại lượng nào không thay đổi trong suốt thời gian rơi?

A. Thế năng.             

B. Động năng.          

C. Gia tốc.                               

D. Động lượng.

Câu 5: Một vật được thả trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng có ma sát. Những lực nào sinh công trong trường hợp này?

A. Trọng lực, lực ma sát, phản lực.            

B. Chỉ có lực ma sát sinh công.

C. Lực ma sát, phản lực.                            

D. Trọng lực, lực ma sát.

Câu 6: Một lượng hơi nước có nhiệt độ 100 độ C và áp suất 1amt được đựng trong bình kín. Làm nóng bình và hơi đến nhiệt độ 150 độ C thì áp suất của hơi nước trong bình bằng bao nhiêu?

A. 1,13atm.                B. 1,50atm.                C. 1,25atm.                        D. 1,37atm.

Câu 7: Nén đẳng nhiệt một lượng khí từ 9 lít xuống còn 6 lít thì áp suất của lượng khí này tăng thêm 50kPa so với áp suất ban đầu. Áp suất ban đầu của lượng khí này bằng bao nhiêu?

A. 300kPa.                B. 250kPa.                C. 100kPa.                         D. 200kPa.

Câu 8: Ở nhiệt độ 30 độ C, độ ẩm tỉ đối của không khí là 80% thì ta sẽ cảm thấy như thế nào?

A. Nóng bức khó chịu.                                 B. Se lạnh.

C. Mát mẻ.                                                  D. Nóng và ẩm.

Câu 9: Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát hệ số căng bề mặt chất lỏng và đo được các giá trị như sau: vòng nhôm có đường kính ngoài là 5cm, đường kính trong là 4,8cm, trọng lượng là 0,04N. Lực bứt của vòng nhôm ra khỏi mặt nước là 0,06N. Hệ số căng bề mặt của nước bằng bao nhiêu?

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{A{{.65.10}^{ - 4}}{\rm{N }}/{\rm{Nm}}.}\\
{B{{.65.10}^{ - 3}}{\rm{N}}/{\rm{m}}.}\\
{C{{.65.10}^{ - 2}}{\rm{N }}/{\rm{m}}.}\\
{D{{.65.10}^{ - 5}}{\rm{ }}/{\rm{m}}.}
\end{array}\)

Câu 10: Khi một vật bằng kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao?

A. Tăng, vì thể tích của vật không đổi nhưng khối lượng của vật giảm.

B. Giảm, vì khối lượng của vật không đổi nhưng thể tích của vật tăng.

C. Tăng, vì thể tích của vật tăng chậm còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.

D. Giảm, vì khối lượng của vật tăng chậm còn thể tích của vật tăng nhanh hơn.

ĐÁP ÁN

1D 2B 3A 4C 5D 6D 7C 8A 9B 10B

....

( Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)

5. ĐỀ SỐ 5

  1. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)

Câu 1: Chọn câu đúng. Chiều của lực căng mặt ngoài của chất lỏng phải có tác dụng

  1. làm giảm diện tích mặt thoáng.   

B. giữ cho mặt thoáng chất lỏng luôn ổn định.

C. giữ cho mặt thoáng chất lỏng luôn nằm ngang.

D. làm tăng diện tích mặt thoáng.

Câu 2: Chọn câu đúng. Cho một khối lượng khí xác định, nếu áp suất tăng lên gấp đôi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp 3 thì thể tích khí sẽ

A. giảm xuống 6 lần.

B. giảm xuống1,5lần.

C. tăng lên1,5 lần.

D. tăng lên 6lần

Câu 3: Xét một quá trình khí truyền nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức của nguyên lý I nhiệt động lực học có giá trị nào sau đây:

A. Q>0, A<0.          

B. Q>0, A>0.          

C. Q<0, A>0.                       

D. Q<0, A<0.

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng?

A. Động lượng của một vật bằng một nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc.

B.Động lượng của một vật là một đại lượng vector.

C. Trong hệ cô lập, động lượng của hệ được bảo toàn.

D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 5: Chọn câu đúng. Nội năng của một vật là

A. tổng động năng và thế năng của vật.

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 6: Chọn câu đúng. Đối với một lượng khí lý tưởng, đường đẳng nhiệt có dạng là

A. một đường thẳng trong hệ toạ độ (P-V).  

B. một parabol trong hệ tọa độ (P-V).

  1. một nhánh hyperbol trong hệ tọa độ (P-V).
  2. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ trong hệ tọa độ ( P-T).

Câu 7: Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?

A. Nội năng là nhiệt lượng.

B. Nội năng là một dạng năng lượng.

C. Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật A cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.

D. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.

Câu 8: Chọn câu đúng. Hai thanh kim loại M và N có cùng tiết diện, cùng chiều dài ban đầu. Khi nung nóng hai thanh kim loại đến nhiệt độ t1 thì thanh M dài hơn thanh N. Khi làm lạnh hai thanh đến nhiệt độ t2 thì:   

A. thanh M dài hơn thanh N.        

B. hai thanh dài bằng nhau.

C. tùy theo bản chất của hai thanh kim loại mà thanh M có thể dài hơn hay ngắn hơn thanh N.

D. thanh M ngắn hơn thanh N.

Câu 9: Chọn câu đúng.

  1. Một hệ có khả năng thực hiện công thì nó có năng lượng.
  2. Đơn vị của năng lượng khác với đơn vị của công
  3. Thế năng của trọng lực luôn được xác định so với mặt đất
  4. Thế năng của một lò xo bị nén 2cm luôn bé hơn thế năng của lò xo đó khi dãn 2cm.

Câu 10: Một vòng xuyến có đường kính ngoài 46mm đường kính trong 40mm. Trọng lượng của vòng xuyến là 45.10-3N. Nhúng đáy chiếc vòng xuyến chạm vào mặt nước ở 20°C rồi kéo nó lên mặt thoáng, nước làm dính ướt hoàn toàn vòng xuyến. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước ở 20°C là 73.10-3N/m. Lực bứt vòng xuyến này ra khỏi bề mặt của nước ở 20°C có giá trị gần đúng là:

A. 19,758N                  B. 0,0647N                 C. 0,0513N                      D.0,0253N

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

C

D

A

B

C

B

D

A

B

....

( Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hồ Văn Huê. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF