YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Phan Tây Hồ có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Phan Tây Hồ có đáp án giúp các em học sinh lớp 8 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

PHAN TÂY HỒ

ĐỀ THI HK I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN VẬT LÝ 8

Thời gian: 45 phút

 

 

ĐỀ SỐ 1.

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Chuyển động cơ học là sự thay đổi

A. khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.

B. vận tốc của vật

C. vị trí của vật so với vật mốc.

D. phương chiều của vật.

Câu 2: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều ưên đoạn đường 54km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:

A. 2/3 h    B. 1,5 h    C. 75 phứt    D. 120 phút

Câu 3: Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc

A. giảm dần.    B. tăng dần.

C. không đổi.    D. tăng dần rồi giảm.

Câu 4: Chọn câu trả lời sai.

Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:

A. thay đổi vận tốc

B. thay đổi trạng thái

C. bị biến dạng

D. không thay đổi trạng thái

Câu 5: Dưới tác dụng của các lực cân bằng:

A. Một vật sẽ không thay đổi trạng thái chuyển động của mình.

B. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.

C. Một vật đang chuyển động thẳng sẽ chuyển động thẳng

D. Chỉ A, B sai.

Câu 6: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực đẩy xe chuyển động là

A. ma sát trượt.    B. ma sát lăn.

C. ma sát nghỉ.    D. quán tính.

Câu 7: Gọi F là lực ép tác dụng vuông góc với bề mặt bị ép có diện tích S; A là công của lực F tác dụng làm di chuyển vật quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính áp suất p là:

A. p = F.s    B. p = A/t

C. P = F/S    D. p = S/F

Câu 8: Một người muốn bơm săm xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 0,04m thì phải tác dụng một lực bằng:

A. 628N.    B 314N.    C. 440N.    D. 1 256N

Câu 9: Khi thợ lặn lặn xuống biển:

A. càng xuống sâu áp suất tác dụng lên thợ lặn càng tâng.

B. càng xuống sâu áp suất tác dụng lên thợ lặn càng giảm.

C. áp suất tác dụng lên thợ lặn không phụ thuộc vào độ sâu.

D. áp suất tác dụng lẻn thợ lặn càng xa bờ càng lớn.

Câu 10: Một người thợ lặn lặn ở độ sâu 200m so với mặt nước biển. Biết áp suất của khí quyển là po = 106 N/m2. Khối lượng riêng của nước biển là 1030kg/m3, áp suất tác dụng lên người đó là:

A. 2,06.106 N/m2.    B. 1,96.106 N/m2.

C. 2,16.106 N/m2.    D. 2,96.106 N/m2.

II. Tự Luận

Câu 1:  Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.

Câu 2: Một bình cao 1,5m chứa nước, mực nước trong bình cách miệng bình 30cm.

a. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bình 40cm.

b. Người ta đổ thêm dầu vào cho đầy bình, tính áp suất của dầu và nước tác dụng lên đáy bình. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

D

D

C

C

B

A

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao?

A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.

B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.

C. Chẳng có ảnh hưởng gì vi cơ thể ta đã quen với nó.

D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.

Câu 2: Khi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật (FA = P) thì vật có thể ở trong trạng thái nào dưới đây?

A. Vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.

B. Vật chi có thể nổi trên mặt chất lỏng.

C. Vật chìm xuống và nằm yên ở đáy bình đựng chất lỏng.

D. Vật có thể lơ lửng trong chất lỏng hoặc nổi trên mặt chất lỏng.

Câu 3: Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng cỏ khối lượng riêng bằng 850kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật có thể tích bằng:

A. 2.10-4 m3    B. 2.10-3 m3    C. 2.10-2m3.    D. 2.10-1m3

Câu 4: Treo một vật vào lò xo và nhúng vào các chất lỏng có trọng lượng riêng d1, d2, d3. So sánh độ lớn của d1, d2, d3 đúng là

A. d1 > d2 > d3     B. d2 > d1 > d3    C. d3> d2> d1.     D. d2> d3> d1.

Câu 5: Một vật rắn nổi trên mặt chất lỏng khi

A. khối lượng chất lỏng lởn hơn khối lượng của vật.

B. khối lượng riêng của chất lỏng nhỏ hơn khối lượng riêng của vật.

C. khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng chất lỏng.

D. khối lượng của vật lớn hơn khối lượng của chất lỏng.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây sinh công cơ học?

A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.

B. Dòng điện chạy qua dây điện trở để làm nóng bếp điện.

C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất dưới tác dụng của trọng trường.

D. Nước được đun sôi nhờ bếp ga.

Câu 7: Trong đời sống hàng ngày, để di chuyển trên một đoạn đường dài người ta thường dùng xe đạp thay vì đi bộ. Hãy cho biết trong trường hợp này ta được lợi gì?

A. Công    B. Thời gian    C. Đường đi    D. Lực

Câu 8: Một vật nặng 4kg có khối lượng riêng bằng 2000 kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 800 kg/m3. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng:

A. 1800g.    B. 850g.    C. 1700g.    D. 1600g.

Câu 9: Một vật nặng 50kg đang nổi một phần trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:

A. lớn hơn 500N.    B. nhỏ hơn 500N.

C. bằng 500N.    D. không đủ dữ liệu để xác định.

Câu 10: Trọng lực tác dụng lên một vật không thực hiện công cơ học ừong trường hợp nào dưới đây?

A. Vật rơi từ trên cao xuống.

B. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng

C. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.

D. Vật trượt từ trên mặt phăng nghiêng.

II. Tự Luận

Câu 1: (3,5 điểm)

a. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?

b. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 1,2 km hết 5 phút. Khi hết dốc người đó đi tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 0,6 km hết 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc, đoạn đường nằm ngang và trên cả hai đoạn đường.

Câu 2: (1,5 điểm) Hãy kể tên các loại lực ma sát. Ứng với mỗi loại hãy nêu một ví dụ minh họa.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

D

C

A

B

C

C

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:

A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.

B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.

C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.

D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.

Câu 2: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường từ địa điểm M đến địa điểm N với thời gian dự tính là t. Nếu tăng vận tốc của ô tô lên 1,5 lần thì thời gian t

A. giảm 2 lần.    B. tăng 4/3 lần

C. giảm 4 lần.    D. tăng 3/2 lần

Câu 3: Tốc độ của một ô tô là 54km/h, nó tương ứng với

A. 36000m/s.     B. 15m/s.    C. 18m/s.    D. 36m/s.

Câu 4: Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc

A. không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.

B. không đổi trong suốt quãng đường đi.

C. luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.

D. Các câu A, B, C đều đúng.

Câu 5: Lực là nguyên nhân làm:

A. thay đổi vận tốc cùa vật.

B. vật bị biến dạng.

C. thay đổi dạng quỹ đạo của vật.

D. các tác động A, B, C.

Câu 6: Hai lực cân bằng là hai lực:

A. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

B. cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

C. đật trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

D. đật trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ băng nhau.

Câu 7: Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:

A. ma sát.    B. quán tính.     C. trọng lực.     D. đàn hồi.

Câu 8: Phát biểu nào về áp suất sau đây là không đúng?

A. Áp suất phụ thuộc vào hai đại lượng: áp lực và diện tích có lực tác dụng.

B. Áp suất là áp lực tính trên một đơn vị diện tích bị lực ép.

C. Áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn.

D. Khi áp lực như nhau tác dụng lên một mặt, mặt có diện tích càng nhỏ thì chịu áp suất càng lớn.

Câu 9: Đơn vị đo áp suất không phải là:

A. N/m2 .    B. Pa.    C. kPa    D. N

Câu 10: Có một khối chất lỏng hinh trụ, diện tích đáy là s (m2) và chiều cao là h (m). Chất lỏng có trọng lượng riêng là d (N/m3). Áp suất p tác dụng lên đáy bình là:

A. p = d/h     B. p = dh    C. p = dSh    D. p = dh/S

II. Tự Luận

Câu 1 Em hãy nêu điều kiện để một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? Khi nổi trên mặt thoáng chất lỏng lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?

Câu 2

a. Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 100m hết 2 phút rồi đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 400 trong thời gian 2,5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ra km/h và m/s.

b. Một thùng cao 0,8(m) đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 (N/m3 ).

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

B

D

D

B

B

C

D

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Trong hình vẽ sau, bình 1 đựng rượu, bình 2 đựng nước, bình 3 đựng nước pha muối. Gọi P1, P2, P3 là áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Khi đó:

A. p3 > p2 > p1    B. p2 > p3 > p1

C. p1 > p2 > p3    D. p3 > p1 > p2

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.

B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.

C. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.

D. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.

Câu 3: Khi đặt một áp kế dùng chất lỏng ở nơi có áp suất khí quyển bằng 9,6.104 Pa, cột chất lỏng có độ cao bằng 80cm. Trọng lượng riêng của chất lỏng ưong áp kế bằng:

A. 76800N/m3.    B. 1,2.105N/m3.

C. 7680N/m3.    D. l ,2.104N/m3.

Câu 4: Hai miếng đồng 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 được nhúng chìm trong nước ở cùng một độ sâu. Gọi F1 là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng đồng 1, F2 là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng đồng 2. Biểu thức nào dưới đây đúng?

A.F2 = 2F1    B.F1=2F2    C. F1 = F    D. F1 = 4F2

Câu 5: Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bảng 850kg/m3, nó hoàn toàn năm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ lượng chất lỏng có thể tích bằng:

A. 2m3.    B.2.10-1 m3    C. 2.10-2 m3    D. 2.10-3 m3

Câu 6: Lực đẩy Ác-si-mét có chiều:

A. hướng theo chiều tăng của áp suất.

B. hướng thẳng đứng lên trên

C. hướng xuống dưới.

D. hướng theo phương nằm ngang.

Câu 7: Câu nào trong các câu sau mô tả cho sự nổi?

A. Một vật lơ lửng trong không khí hoặc không chìm trong nước.

B. Một vật có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của môi trường xung quanh.

C. Trọng lượng của vật lớn hơn sức đẩy vật lên.

D. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn lực đẩy vật lên.

Câu 8: Khối lượng riêng của nước sông bằng lg/cm3 và của nước biển bằng 1,03 g/cm3. Trên sông, con tàu sẽ nổi:

A. nhiều hơn so vói trên biển.

B. như trên biển.

C. ít hơn so với trên biển.

D. nhiều hơn, bằng hoặc ít hơn so với trên biển tùy theo kích thước của con tàu.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây không sinh công cơ học?

A. Vận động viên maratông đang chạy trên đường đua.

B. Vận động viên nhào lộn đang đứng trên cầu nhảy

C. Cầu thù bóng đá đang thi đấu trong một trận cầu.

D. Quả nặng đang được rơi từ trên cần của một búa máy xuống.

Câu 10: Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để:

A. giảm quãng đường.    B. giảm lực kéo của ô tô.

C. tăng ma sát.    D. tăng lực kéo của ô tô.

II. Tự Luận

Câu 1. Một người có trọng lượng là 700 (N), người đó có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 0,02 (m2). Hãy so sánh áp suất của người đó với áp suất của một xe tăng có trọng lượng 30 000 (N), diện tích tiếp xúc của các bản xích xe tăng lên mặt đất là 1,2(m2) .

Câu 2. Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

B

B

D

B

A

C

B

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Phan Tây Hồ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF