Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 4 có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Nguyễn Huệ sẽ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em.
TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ |
ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN: TOÁN 4 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian : 45 phút |
Đề 1
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trong các số 5 784; 6874 ; 6 784 ; 5748, số lớn nhất là:
A. 5785
B. 6 874
C. 6 784
D. 5 748
Câu 2: 5 tấn 8 kg = ……… kg ?
A. 580 kg
B. 5800 kg
C. 5008 kg
D. 58 kg
Câu 3: Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù:
A. Góc đỉnh A
B. Góc đỉnh B
C. Góc đỉnh C
D. Góc đỉnh D
Câu 4: Chọn đáp án đúng
Câu 5: Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu?
A. XIX
B. XX
C. XVIII
D. XXI
Câu 6: Xếp các số sau: 2274 ; 1780; 2375 ; 1782 theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 2274, 1780, 2375, 1782
B. 1780, 2375, 1782, 2274
C.1780, 2274, 2375, 1782
D. 1780, 1782, 2274, 2375
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính.
a. 72356 + 9345
b. 3821 x 100
c. 2163 x 203
d. 2688 : 24
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất .
a). 2 x 134 x 5
b). 43 x 95 + 5 x 43
Câu 3: Tổng số tuổi của mẹ và con là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
B |
C |
B |
D |
D |
D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1(2 điểm): Đặt tính và thực hiện tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả là:
a. 81 701 b. 382100 c. 439089 d. 112
Câu 2(3 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất : Làm đúng mỗi phần cho 1,5đ
a. 2 x 134 x 5 = (2 x 5) x 134
= 10 x 134
= 1340
b. 43 x 95 + 5 x 43
= 43 x (95 + 5)
= 43 x 100 = 4300
Câu 3(2 điểm):
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)
Tuổi của con là:
(57 - 33) : 2 = 12(tuổi)
Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi
Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
14 m2 = ……..cm 2
A. 140
B. 1400
C. 14000
D. 140000
Câu 2: Viết số sau: Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn bảy trăm.
A. 213 624 700
B. 213 624 070
C. 21 362 470
D. 21 362 700
Câu 3: Số chia hết cho 9 là:
A. 2341
B. 1034
C. 240
D. 9810
Câu 4: Số chia hết cho cả 2,3,5 là:
A. 2346
B. 4510
C. 6219
D. 6360
Câu 5: Kết quả của phép tính nhẩm: 26 x 11= …….. là:
A. 260
B. 280
C. 286
D. 296
Câu 6: Chọ đáp án đúng
Trong hình vẽ bên:
A. Cạnh AB song song với cạnh DC
B. Cạnh AD song song với cạnh BC
C. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC
D. Cạnh AB vuông góc với cạnh DC
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 423 x 25
b) 7168 : 56
Câu 2: Một hồ cá có 156 con cá chép và cá rô. Tính số cá mỗi loại, biết rằng số các rô nhiều hơn số cá chép là 34 con.
Câu 3: Một cái sân vườn hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều rộng và chiều dài là 15m, chiều rộng là 10m. Tính diện tích của sân vườn đó.
Câu 4: Tính nhanh: 751 x 68 + 751 x 32
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
B |
A |
D |
D |
C |
A |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Mỗi ý đúng được 1 điểm. Đặt tính và ra kết quả đúng như sau:
a. 10575
b. 128
Câu 2 (2 điểm):
Số cá chép trong hồ là
(156 -34) :2 = 61 (con)
Số cá rô trong hồ là
156 – 61 = 95 (con)
Đáp số: cá chép: 61 con, cá rô: 95 con.
Câu 3 (2 điểm):
Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là
15 x 2 = 30 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là
30 -10 = 20 (m)
Diện tích hình chữ nhật là
20 x 10 = 200 (m2)
Đáp số: 2s00 m2
Câu 4 (1 điểm):
751 x 68 + 751 x 32
= 751 x (68 +32)
= 751 x 100
= 75100.
Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trong các số 5 784; 6 874; 6 784; 6748 số lớn nhất là:
A. 5785
B. 6 784
C. 6 874
D. 6748
Câu 2: Số “hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là:
A. 23 910
B. 23 000 910
C. 23 0910 000
D. 2 300 910
Câu 3: 10 dm2 2cm2 = ......cm2
A. 1002 cm2
B. 102 cm2
C. 120 cm2
D. 1200 cm2
Câu 4: 357 tạ + 482 tạ =…… ?
A. 839 tạ
B. 739 tạ
C. 859 tạ
D. 639 tạ
Câu 5: Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là:
A. 16m
B. 16m2
C. 32 m
D. 32m2
Câu 6: Cho hình vẽ. Cặp cạnh nào không vuông góc?
A. AB và AD.
B. BD và BC.
C. BA và BC.
D. DA và DC.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a. 186 954 + 247 436
b. 839 084 – 246 937
c. 428 × 39
d. 4935 : 44
Câu 2: Trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi con là 27 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Câu 3: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5?
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
C |
B |
A |
A |
B |
C |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1:(3 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2:(3 điểm)
Tổng số tuổi của mẹ và con là
27 x 2 = 54 (tuổi)
Ta có sơ đồ
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
(54 + 28) : 2 = 41 (tuổi)
Tuổi của con là:
(54 - 28) : 2 = 13 (tuổi).
Hoặc: 41 – 28 = 13 (tuổi).
Hoặc: 54 – 41 = 13 (tuổi).
Đáp số: Mẹ: 41 tuổi; Con: 13 tuổi.
Câu 3:(1 điểm)
Số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 nên chữ số hàng đơn vị phải bằng 0
Số cần tìm là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nên chữ số hàng nghìn bằng 9, chữ số hàng chục bằng 8.
Số cần tìm là: 9580
Đề 4
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số năm trăm sáu mươi triệu bảy trăm linh năm nghìn viết là
A. 560705
B. 560 705 000
C. 506 705 000
D. 5 067 050
Câu 2: Giá trị biểu thức : 567 x 34 – 75 x 11 là
A. 18453
B. 18456
C.19875
D. 19456
Câu 3: Thương của 4002 và 69 là
A. 48
B. 58
C. 49
D. 54
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 45. Biết một số là 34. Số còn lại là
A. 56
B. 12
C. 43
D. 34
Câu 5: Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là
A. 4444
B. 9999
C. 9000
D. 9998
Câu 6: Hai lớp có 62 học sinh, trong đó lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
A. 4A: 30 học sinh , 4B: 32 học sinh
B. 4A: 32 học sinh, 4B: 30 học sinh
C. 4A: 30 học sinh, 4B : 32 học sinh
D. 4A: 31 học sinh, 4B: 33 học sinh
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Mảnh vườn hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp là 65m . Bớt chiều dài 7 m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật.
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện
( 56 x 49) : 7
Câu 3: Trung bình cộng của ba số là số bé nhất có 3 chữ số. Tổng của hai số đầu là 123. Tìm số thứ ba.
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
B |
A |
B |
A |
D |
B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.(3 điểm)
Chiều dài mảnh vườn là
(65+7) : 2 = 36 (m)
Chiều rộng mảnh vườn
65 – 36 = 29 ( m)
Diện tích mảnh vườn
36 x 29 = 1044 (m2)
Đáp số : 1044 m2
Câu 2. (2 điểm)
( 56 x 49) : 7 = 56 x (49 : 7) = 56 x 7 = 392
Câu 3.(2 điểm)
Số bé nhất có 3 chữ số là 100
Tổng 3 số là : 100 x 3 = 300
Số thứ ba là 300 – 123 = 177
Đáp số : 177
Trên đây là nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 4 có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Nguyễn Huệ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!