Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 4 năm 2021-2022. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 4 năm 2021-2022
1. Kiến thức cần nhớ
1.1. Số tự nhiên
- Đọc, viết, phân tích cấu tạo số
- So sánh số tự nhiên
- Thực hiện cộng, trừ số có nhiều chữ số; nhân, chia số có nhiều chữ số với số có 2,3 chữ số
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Tính nhanh (Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng; tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất 1 tổng (hiệu) nhân với 1 số; một số nhân (chia) với một tích)
1.2. Đại lượng
- Đổi, so sánh các đơn vị đo độ dài và khối lượng, diện tích và thời gian
- Các phép tính với các số đo độ dài và khối lượng, diện tích
1.3. Hình học
- Tính chu vi, diện tích các hình (hình vuông, hình chữ nhật)
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt
1.4. Giải toán có lời văn
- Giải toán có lời văn về:
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số
+ Trung bình cộng
- Các dạng toán có lời văn đã học
1.5. Biểu đồ
- Toán về biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột
2. Bài tập minh hoạ
Bài 1. Viết vào chỗ chấm:
Cho các số: 34125; 78324; 36936; 14220:
a) Các số chia hết cho 2 là:……………
b) Các số chia hết cho 3 là:……………
c) Các số chia hết cho 5 là: …………..
d) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là : …………….
Bài 2. Tìm y:
a) 246795 + y = 418976
b) y x 25 = 5075
Bài 3. Một cửa hàng lương thực trong 2 ngày đầu bán được 1 tấn 38 kg gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 128 kg gạo. Tính số gạo bán được trong mỗi ngày.
Bài 4. Một bể bơi hình chữ nhật có chu vi là 150 m, chiều rộng kém chiều dài 25m. Tính diện tích bể bơi đó.
Hướng dẫn giải
Bài 1.
a) Các số chia hết cho 2 là: 78324; 36936; 14220
b) Các số chia hết cho 3 là: 34125; 78324; 36936; 14220
c) Các số chia hết cho 5 là: 34125; 14220
d) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là: 14220
Bài 2
a) 246795 + y = 418976
y = 418976 - 246795
y = 172181
b) y x 25 = 5075
y = 5075 : 25
y = 203
Bài 3.
Đổi: 1 tấn 38 kg = 1038 kg
Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số gạo là:
(1038 + 128) : 2 = 583 (kg)
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán dược số gạo là:
1038 – 583= 455 (kg)
Đáp số: Ngày thứ nhất: 583 kg
Ngày thứ hai: 455 kg
Bài 4.
Nửa chu vi bể bơi đó là: 150 : 2 = 75 (m)
Chiều dài bể bơi đó là: (75 + 25) : 2 = 50 (m)
Chiều rộng bể bơi là: 50 – 25 = 25 (m)
Diện tích bể bơi đó là: 50 x 25 = 1250 (m2)
Đáp số 1250 m2
3. Bài tập tự luyện
Bài 1: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
65371; 75 631; 56 731; 67 351
b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
82 697; 62 789; 92678; 79862
Bài 2: Đọc các số sau
2543; 6732; 765489; 53604; 407800; 400080193
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1yến =....kg
10kg=....yến
1tạ=....yến
1tạ=.....kg
100kg=....tạ
1tấn=....tạ
1tấn=....kg
5tấn =....kg
1yến 7kg= ....kg
2 tấn 85 kg=.....kg
2kg 300g=....g
4 tạ 60kg=....kg
Bài 4:
1 phút =....giây
1/3 phút = .....giây
7phút=.....giây
1 phút 7giây= ....giây
1 thế kỉ =.....năm
1/5 thế kỉ=....năm
5 thế kỉ =....năm
100 năm=....thế kỉ
3 ngày =...giờ
4 giờ =.....phút
1/2 phút =....giây
3giờ 10phút = ....phút
1/4 giờ =.....phút
2 phút 5 giây= .....giây
300cm=.............m
6000m=............km
2000m=............hm
5km=..........dam
6000mm=........m
40m=.......dm
1m2 =.............dm2
400dm2=........m2
1m2=..............cm2
10dm2 2cm2=....cm2
3m2=................mm2
3km2=........dam
Bài 5: Tìm x
x + 875= 9936
X x 2 =4826
x – 725 = 8259
x : 3 = 1532
657 – x = 234
34 + x =100
X x 40 = 25600
X x 90 = 37800
X x 34 = 714
846 : X =18
Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất
3254 + 146 + 1698
912 + 898 + 2079
4367 + 199 + 501
1255 +436 +145
142 x 12 +142 x 18
4 x 18 x 25
769 x 85- 769 x 75
302 x 16 +302 x 4
2 x 45 x 5
36 x 2 x 7 x 5
Bài 7: Tính nhẩm
46 x 11=
65 x 11=
41 x 11=
87 x 11=
98 x 11=
38 x 11=
18 x 10 =
75 x 1000 =
420 : 10 =
82 x 100 =
2002000 :1000 =
6800: 100 =
Bài 8: Tính giá trị của biểu thức
3257 + 4659 – 1300
6000 - 1300 x 2
(70850 -50230) x 3
9000 + 1000 : 2
570 - 225 -167
468:6 +61 x 2
168 x 2 : 6 x 4
5625 – 5000: (726 : 6 – 113)
(21366 + 782) : 49 =
1464 x 12 : 61 =
Bài 9: Đặt tính rồi tính
987864 - 783251
969696 - 656565
628450 + 35813
3456 + 236
1342 x 40
1450 x 800
23109 x 8
1357 x 5
427 x 307
452 x 146
86 x 53
1122 x 19
248 x 321
3124 x 213
278156 : 3
288 : 24
469 : 67
56280 : 28
6235 : 215
71908 : 156
67358 : 187
104185 : 57
Bài 10: Trong các số: 27; 94; 786; 2000; 96234; 6972; 345; 190; 8925;
Các số chia hết cho 2 là :.............................................
Các số chia hết cho 5 là:...................................
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
Bài 11: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Bài 12: Bốn em Mai, Hoà, An, Tứ lần lượt cân nặng là 36 kg, 38 kg, 40kg, 34kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg?
Bài 13: Có 9 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 5 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 45 tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm ?
Bài 14: Người ta định ốp một bức tường HCN có chiều dài 3m 45cm, chiều rộng 240 cm bằng gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi cần mua bao nhiêu viên gạch, biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Bài 15: Một trại nuôi gà mỗi ngày dùng hết 18 kg thức ăn cho 120 con gà. Hỏi trung bình mỗi con dùng hết bao nhiêu gam thức ăn trong một ngày?
Bài 16: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây
Bài 17: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài 18:
a) Tính chu hình chữ nhật biết chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm
b) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 6cm
c) Tính chu vi của hình tam giác biết:
a = 10cm b = 10cm d = 5cm
Bài 19: Một trường học có 20 lớp, trong đó có 12 lớp mỗi lớp có 20 học sinh và 8 lớp mỗi lớp có 25 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 20: Một sân vận động HCN có chiều dài 200m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.
Trên đây là nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 4 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!