Nhằm giúp các em học sinh lớp 1 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới, Hoc247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 5 có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Trần Hưng Ðạo với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO |
ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN: TOÁN 5 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian : 45 phút |
Đề 1
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số 86,42 ; 86,237 ; 86,52 ; 86,24 là :
A. 86,42
B. 86,237
C. 86,52
D. 86,24
Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 30,09 x 0,01 là :
A. 3009
B. 3,009
C. 300,9
D. 0,3009
Câu 3: (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 62,354 có giá trị là :
A. 50
B. \(\frac{5}{10}\)
C.\(\frac{5}{100}\)
D.\(\frac{5}{1000}\)
Câu 4: (1 điểm) Phép chia 6,251 : 7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư là:
A. 21
B. 0,21
C. 0,021
D. 0,0021
Câu 5: (1 điểm) Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là :
A. 45%
B. 29%
C. 20,9%
D. 9,2%
Câu 6: (1 điểm) 42 dm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
A. 4,2m2
B. 0,42m2
C. 0,042m2
D. 0,0042m2
Câu 7: (1 điểm) Từng gói đường cân nặng lần lượt là 3080g; 3kg800g; 3,008kg; 3,8kg. Gói đường cân nhẹ nhất là :
A. 3,008kg
B. 3080g
C. 3kg800g
D. 3,8kg
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 231,8 – 168,9
b) 28,08 : 1,2
Câu 2: (2 điểm) Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm . Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó , biết rằng căn phòng có chiều rộng 8m, chiều dài 12m? ( Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
Câu 3: (1 điểm) Hình bên có bao nhiêu hình tam giác
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi câu 1, 3 cho 0,5 điểm các câu 2, 4, 5, 6, 7 cho 1 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
B |
D |
C |
C |
A |
B |
A |
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
a) 231,8 – 168,9 = 62,9
b) 28,08 : 1,2= 23,4
Câu 2: (2 điểm)
Diện tích một viên gạch men hình vuông là:
40 x 40 = 1600(cm2)
Diện tích nền căn phòng hình chữ nhật là :
8 x 12 = 96(m2)
Đổi: 96m2 = 960 000cm2
Cần số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là :
960 000 : 1600 = 600( viên)
Đáp số : 600 viên gạch
Câu 3:
Hình bên có 26 hình tam giác
Với AB là cạnh chung ta có : ABC, ABD, ABE,ABH, ABI, ABK( 6Hình)
Tương tự với AC là cạnh chung ta có 5 hình
Với AD là cạnh chung ta có 4 hình
Với AE là cạnh chung ta có 3 hình
Với AH là cạnh chung ta có 2 hình
Với AI là cạnh chung ta có 1 hình
Và thêm 5 tam giác: AHN, ANM, AHM, HNI, HMK: Vậy tổng là 26 hình .
Đề 2
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 9 trong số 3,009 là:
A. 1000
B. 100
C.9/1000
D.9/100
b) 73,85 < 73,…5
Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0
B. 1
C.8
D.9
c) 4,32 tấn = …kg
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 43,2
B.432
C.4320
D.43200
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 73,5 + 12,6
b) 79,6 - 5,73
c)2,78 x 3,7
d) 29,5 : 3,64
Bài 3. Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống:
a) 25,7+ 0,4 = 26,1 ▭
b) \(4\frac{11}{100}=4,11\) ▭
c) 8m2 7dm2 = 8,7m2 ▭
d) 30 – 2,4 = 27,6 ▭
Bài 4. Hai khu đất có tổng diện tích là 4,5 ha. Khu đất thứ nhất có diện tích bằng khu đất thứ hai. Hỏi mỗi khu đất có diện tích bao nhiêu mét vuông.
Bài 5. Tính giá trị biểu thức:
67,49: 17 + 32,45 : 2,5
Bài 6. Cho hình bên, biết diện tích tam giác AMC là 7cm2, MC = 3,5cm, BM = 6cm. Tính diện tích tam giác ABM.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
Bài 2.
a) 73,5 + 12,6 = 86,1
b) 79,6 - 5,73 = 73,87
c)2,78 x 3,7 = 10,286
d) 29,5 : 3,64 = 8,104
Bài 3.
a) Đ
b) Đ
c) S
d) Đ
Bài 4.
Đổi 4,5 ha = 45000 m2
Tổng số phần bằng nhau là:
4+5 =9 (phần)
Diện tích khu đất thứ nhất là:
45000 : 9 x 4 = 20 000 (m2)
Diện tích khu đất thứ hai là:
45 000 – 20 000 = 25 000 (m2)
Đáp số: Khu đất thứ nhất: 20 000 m2
Khu đất thứ hai: 25 000 m2
Bài 5.
67,49: 17 + 32,45 : 2,5 = 3,97 + 12,98 = 16,95
Bài 6.
Vẽ đường cao AH xuống cạnh BC, đường cao AH cũng là chiều cao của tam giác AMC.
Vậy chiều cao AH là: 7 x 2 : 3 = 4 (cm)
Diện tích tam giác ABM là:
6 x 4 : 2 = 12 (cm2)
Đáp số : 12 cm2
Đề 3
Bài 1. Viết các số sau:
a) Bốn mươi ba phần mười:
b) Bảy và mười lăm phần mười bảy:
c) Chín phẩy ba mươi bảy:
d) Hai mươi phẩy mười một:
Bài 2. Viết vào chỗ chấm:
a) 23/100 đọc là: ……….
b) 101,308 đọc là: ….
Bài 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 3 trong số 25,317 có giá trị là:
A. 3
B. 30
C.3/10
D.3/100
b)509/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,59
B. 5,9
C. 5,09
D. 5,009
c) Số bé nhất trong các số: 7,485 ; 7,458 ; 7,548 ; 7,584 là:
A. 7,485
B. 7,458
C. 7,548
D. 7,584
d) 3dm2 8cm2 =……..dm2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 38
B. 3,08
C. 3,8
D. 3,008
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
a) 45,7 + 24,83
b) 92,5 – 8,76
c)4,29 x 3,7
d) 114,21 : 2,7
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 84 phút = 1,4 giờ
b) 0,016 tấn = 160kg
c) 2 500 000 cm2= 25 m2
d) 12m2 6dm2 = 12,06 dm2
Bài 6. Tùng có 38 viên bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó có 13 viên bi đỏ. Tìm tỉ số phần trăm số bị đỏ và bi xanh của Tùng.
Bài 7. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
Bài 2.
a) Hai mươi ba phần một trăm
b) một trăm linh một phẩy ba trăm linh tám.
Bài 3.
a) Chọn C
b) Chọn C
c) Chọn B
d) Chọn B
Bài 4.
a) 45,7 + 24,83 = 70,53
b) 92,5 – 8,76 = 83,74
c)4,29 x 3,7 = 15,873
d) 114,21 : 2,7 = 42,3
Bài 5.
a) Đ
b) Đ
c) S
d) Đ
Bài 6.
Số bi xanh là:
38 – 13 = 25 (viên)
Tỉ số phần trăm số bi đổ và số bi xanh là:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số: 52 %
Bài 7.
Chiều cao của hình tam giác đó là:
24 x 3/4 = 18 (cm)
Diện tích hình tam giác đó là:
24 x 18 : 2= 216 (cm2)
Đáp số: 216 cm2
Đề 4
Bài 1. Viết các số sau:
a) Năm và bảy phần mười
b) Một trăm hai mươi ba phần một nghìn
c) Không phẩy bảy mươi ba
d) Năm mươi lăm phẩy tám
Bài 2. Viết vào chỗ chấm:
a) \(7\frac{7}{13}\) đọc là: …..
b) 71,52 đọc là:….
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 24,8 + 18,24
c) 42,83 x 24
b) 93 – 12,6
d) 45,95 : 2,5
Bài 4. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 7 trong số 278,05 là:
A. 700
B. 70
C. 7
D. 7/10
b) 5,3 viết dưới dạng hỗn số là:
c) Tỉ số phần trăm của 17 và 25 là:
A. 6,8 %
B. 0,68%
C. 68%
D. 680%
d) 5dm26cm2 = ….dm2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 5,6
B. 5,60
C. 5,06
D. 5,006
Bài 5. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 18,7….17,8
c) 47,06 …. 47,6
b) 3,05 …..3,050
d) 1,007 ….1,07
Bài 6. Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 49km và trong 5 giờ sau mỗi giờ đi được 45km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
Bài 7. Một hình tam giác có diện tích là 216cm2, chiều cao là 18cm. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác đó.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
Bài 2.
a) bảy và bảy phần mười hai
b) bảy mươi mốt phẩy năm mươi hai
Bài 3.
a) 24,8 + 18,24 = 43,04
c) 42,83 x 24 = 80,4
b) 93 – 12,6 = 1027,92
d) 45,95 : 2,5 = 18,34
Bài 4.
a) B
b) A
c) C
d) C
Bài 5.
a) >
b) =
c) <
d) >
Bài 6.
Số km ô tô đi trong 3 giờ đầu là:
49 x 3 = 147 (km)
Số km ô tô đi trong 5 giờ sau là:
45 x 5 = 225 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là:
(147 + 225) : (3 +5) = 46,5 (km)
Đáp số: 46,5 km
Bài 7.
Độ dài đáy của tam giác đó là:
216 x 2 : 18 = 24 (cm)
Đáp số: 24 cm
Trên đây là nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 5 có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Trần Hưng Ðạo. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!