YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Hai Bà Trưng

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi giữa HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Hai Bà Trưng có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

HAI BÀ TRƯNG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 10

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Cồn cát, bãi biển, đồng bằng châu thổ là các dạng địa hình

A. xâm thực            B. Bồi tụ                C. bóc mòn              D. vận chuyển

Câu 2. Hiện tượng động đất, núi lửa thường xảy ra ở

A. trung tâm các mảng kiến tạo               B. vùng rìa của các mảng kiến tạo

C. nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo      D. hai bên bờ của các đại dương

Câu 3. Đường chuyển ngày quốc tế được lấy theo kinh tuyến

A. 90OĐ B. 90OT  C. 180O   D. 0O

Câu 4. Tính chất gió phơn ở sườn khuất gió là

A. mát và ẩm           B. nóng và ẩm         C. mát và khô          D. nóng và khô

Câu 5. Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất gọi là

A. Nội lực               B. ngoại lực             C. lực hấp dẫn         D. lực Côriolit

Câu 6. Khối khí chí tuyến (kí hiệu là T) có tính chất

A. nóng ẩm             B. rất lạnh               C. lạnh     D. rất nóng

Câu 7. Trong học tập bản đồ là một phương tiện để học sinh

A. xác định vị trí của các đối tượng        

B. học tập thay cho sách giáo khoa địa lí 

C. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí

D. xác định mối quan hệ giữa các đối tượng

Câu 8. Phong hóa hóa học diễn ra ở mạnh nhất ở vùng có khí hậu

A. Nóng, khô           B. lạnh, khô             C. nóng, ẩm             D. lạnh, ẩm

Câu 9. Khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất

A. Xích đạo             B. Vòng cực            C. Chí tuyến            D. Ôn đới

Câu 10. Việt Nam nằm trong múi giờ số

A. 6         B. 7         C. 8         D. 9

II. Tự luận

Câu1.

Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất.

Câu 2.

Hãy cho biết ảnh hưởng của gió ở sườn tây khác với gió khi sang sườn đông như thế nào?

Câu 3

Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

C

D

A

D

C

C

C

B

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Nguồn năng lượng nào sau đây không tạo ra nội lực ?

A. Sự phân hủy các chất phóng xạ. B. Sự dịch chuyển của các dòng vật chất.

C. Năng lượng từ bức xạ mặt Trời. D. Các phản ứng hóa học bên trong lòng đất.

Câu 2. Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về địa lũy ?

A. Là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy.

B. Núi lửa được xem là một dạng của địa luỹ.

C. Dãy núi Con Voi là địa luỹ điển hình ở Việt Nam.

D. Xuất hiện ở những nơi đứt gãy diễn ra mạnh.

Câu 3: Chuỗi hồ ở cao nguyên Đông Phi và biển Đỏ được hình thành là do

A. vận động kiến tạo. B. khúc uốn của sông.

C. vùng trũng địa hình. D. núi lửa hình thành.

Câu 4. Tác động của ngoại lực làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu là quá trình

A. phong hóa. B. bóc mòn.     C. vận chuyển. D. bồi tụ.

Câu 5. Quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy là quá trình

A. phong hóa. B. bóc mòn.    C. vận chuyển.            D. bồi tụ.

Câu 6. Các đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ vật liệu của

A. sông.           B. sóng biển.   C. thủy triều.   D. rừng ngập mặn.

Câu 7. Nguồn nhiệt cung cấp nhiệt chủ yếu cho bề mặt Trái Đất là

A. bức xạ Mặt Trời.    B. bức xạ Thủy tinh.

C. bức xạ kim tinh.     D. bức xạ Hỏa tinh.

Câu 8. Nhiệt lượng do Mặt trời mang đến bề mặt Trái đất thay đổi theo

A. góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời. B. thời điểm trong năm.

C. vị trí của mặt trời trên quỹ đạo. D. độ dài của đường đi.

Câu 9. Giải thích vì sao càng xa Đại dương biên độ nhiệt năm càng tăng?

A. Vì tính chất lục địa tăng dần.         B. Do góc chiếu của Mặt Trời.

C. Do nhiệt độ trái đất tăng dần.         D. Đại dương mát mẻ hơn.

Câu 10. Khối khí chí tuyến nóng ẩm được kí hiệu là

A. Tc.  B. Tm. C. Em. D. Pc.

II. Tự luận

Câu 1

Cho một vài ví dụ chứng minh hoạt động kinh tế của con người có tác phá hủy đá.

Câu 2

Nói rõ vai trò cùa khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất?

Câu 3

Hãy xác định khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi hăm hai lần? Nơi nào chỉ một lần? Khu vực nào không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh? Tại sao?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

A

B

D

A

A

A

A

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Vì sao gọi là gió Tây ôn đới?

A. Thổi từ phía Tây Đại Tây Dương đến.      B. Thổi từ phía Tây Thái Bình Dương đến.

C. Hướng chủ yếu là hướng Tây.       D. Thổi quanh năm.

Câu 2: Lớp vật chất có trạng thái quánh dẻo của Trái Đất tập trung ở

A. Lớp vỏ Trái Đất.    B. Lớp Man ti dưới.    C. Lớp nhân trong.      D. Lớp Man ti trên.

Câu 3: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, không có nhân tố nào sau đây?

A. Dòng biển. B. Địa hình.    C. Sinh vật.     D. Khí áp .

Câu 4: Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành do gió?

A. Nấm đá.      B. Khe rãnh.    C. Vách biển.  D. Phi-o.

Câu 5: Khí quyển là

A. khoảng không gian bao quanh Trái Đất.

B. quyển chứa tòan bộ chất khí trên Trái Đất.

C. lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km.

D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời.

Câu 6: Kết quả của hiện tượng uốn nếp lên bề mặt địa hình là

A. địa hình có nhiều vùng trũng.        B. làm biến đổi tính chất đá và khoáng vật.

C. hình thành nhiều đồng bằng.          D. hình thành các dãy núi uốn nếp .

Câu 7. Điều gì sau đây không đúng?

A. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương.

B. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của khí quyển.

C. Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ.

D. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của dòng biển chảy ven bờ.

Câu 8. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới thường mưa nhiều ?

A. Gió Tây ôn đới thổi yếu .   B. Gió Tây ôn đới chủ yếu là gió ẩm.

C. Hoạt động của gió không thường xuyên.   D. Gió Tây ôn đới không thổi qua đại dương.

Câu 9. Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng sa mạc và bán sa mạc) có quá trình phong hoá lí học diễn ra mạnh chủ yếu do?

A. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn.   B. Có gió mạnh. Ít cây cối

C. Có nhiều cát, gió mạnh.     D. Khô hạn, nhiệt độ cao.

Câu 10. Mặt đất hấp thụ khoảng bao nhiêu phần năng lượng bức xạ mặt trời:

A. 47%            B. 4%  C. 19%            D. 30%

II. Tự luận

Câu 1.

Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái Đất có ngày, đêm không? Nếu có, thì thời gian ban ngày và ban đêm là bao nhiêu? Khi đó, ở bề mặt Trái Đất có sự sống không? Tại sạo?

Câu 2.

Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất.

Câu 3.

Hãy cho biết ảnh hưởng của gió ở sườn tây khác với gió khi sang sườn đông như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

C

A

D

D

B

B

A

A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành do gió?

A. Khe rãnh.   B. Nấm đá.      C. Phi-o.          D. Vách biển.

Câu 2: Khối khí ôn đới ẩm được kí hiệu là

A. Tc.  B. Tm. C. Em. D. Pm.

Câu 3. Điều gì sau đây chưa đúng?

A. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của dòng biển chảy ven bờ.

B. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương.

C. Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ.

D. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của sinh vật.

Câu 4. Tác động của ngoại lực theo một chu trình hoàn chỉnh diễn ra theo các quá trình sau

A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.        B. phong hóa – vận chuyển– bồi tụ– bóc mòn.

C.phong hóa – bóc mòn – bồi tụ– vận chuyển .         D.phong hóa – bóc mòn– vận chuyển – bồi tụ.

Câu 5. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít vì?

A. Gió Mậu dịch không thổi qua đại dương.  B. Gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô.

C. Hoạt động của gió không thường xuyên.   D. Gió Mậu dịch thổi yếu .

Câu 6. Kết quả của hiện tượng uốn nếp lên bề mặt địa hình là

A. tạo các sóng cát ở vùng hoang mạc.          B. làm biến đổi kích thước và tính chất đá .

C. hình thành nhiều đồng bằng.          D. hình thành các dãy núi uốn nếp .

Câu 7. Khí quyển là

A. lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km.

B. quyển chứa tòan bộ chất khí trên bề mặt Trái Đất.

C. khoảng không gian bao quanh Trái Đất luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ..

D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời.

Câu 8. Các khu vực nằm gần nơi có dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiều vì?

A. Không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa và gây mưa

B. Ven dòng biển nóng là các khu áp cao hút gió cho mưa nhiều.

C. Không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước và nếu được gió thổi từ trong lục địa ra sẽ gây mưa.

 D. Ven dòng biển nóng là các khu áp thấp hút gió đẩy không khí lên cao.

Câu 9. Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hoá lí học diễn ra mạnh chủ yếu do?

A. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn.   B. Khí hậu khô hạn đá nứt nẻ.

C. Có gió mạnh, bóc mòn mạnh .       D. Có nhiều cát khô di chuyển mạnh.

Câu 10. Hiện tượng đứt gãy xảy ra ở vùng đá

A. thấm nước. B. đá cứng.      C. đá dẻo.        D. đá granit.

II. Tự luận

Câu 1

Hãy xác định khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi hăm hai lần? Nơi nào chỉ một lần? Khu vực nào không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh? Tại sao?

Câu 2

Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực?

Câu 3

Nói rõ vai trò cùa khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

D

D

B

D

D

A

A

B

 

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Hai Bà Trưng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON