YOMEDIA

Bộ 10 đề thi thử THPT QG lần 1 có đáp án môn Lịch Sử năm học 2019-2020

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 10 đề thi thử THPT QG lần 1 có đáp án môn Lịch Sử năm học 2019-2020 với nội dung cụ thể, gồm các câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết rõ ràng, trình bày logic, khoa học. Hy vọng đây sẽ là tài liệu phục vụ việc học tập của các em học sinh. Chúc các em học tập thất tốt!

ADSENSE
YOMEDIA

BỘ 10 ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 CÓ ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1. Các nước ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945 là

A. Việt Nam, Lào, Campuchia                        B.Việt Nam, Lào, Mianma

C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xingopo             D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào

Câu 2.  Tháng 7/1920 Nguyễn Ái Quốc đã

A. đưa yêu bản yêu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai

B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp

C. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa

D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

Câu 3. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ.                                         B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày.                                 D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 4. Mặt trận được thành lập tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Liên Việt.

D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

Câu 5. Trong “chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam trong vòng 2 năm là mục tiêu của kế hoạch nào của Mỹ?

A. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra.                             B. Bình định toàn miền Nam.

C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.                      D. Sta- lây - Tay-lo.

Câu 6.  Hội nghị lần thứ 24 của BCH Trung ương Đảng tháng 9 năm 1975 đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ

C. Hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước.

Câu 7. Cách mạng tháng Hai ở Nga đã lật đổ được

A. chế độ Nga hoàng Nicolai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở nga.

B. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.

C. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.

D. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.

Câu 8.: Chiến thắng nào của LX đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít le?

A. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat.                       B. Chiến thắng vòng cung Cuốc-xcơ.

C. Chiến thắng Lê nin grat.                            D. Chiến thắng Mát-xcơ-va.

Câu 9. Những nước nào được mệnh danh là những “con rồng kinh tế  ”ở Đông Bắc Á ?

A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều, Hàn Quốc, Đài Loan       

B. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công

C. Nhật Bản, Hồng Công, Trung Quốc                                         

D. Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Công

Câu 10. Đâu là sự kiện kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?

A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.  

B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.              

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 11. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?

A. Giai cấp tư sản bị phá sản                     B. Giai cấp nông dân bị mất đất.

C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.            D. Thợ thủ công bị thất nghiệp

Câu 12: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là :

A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.          B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.                D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 13. Mĩ thực hiện ngăn chặn đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. Đó là mục tiêu của :

A. Kế hoạch Mác - San                                              B. Kế hoạch Tru- man        

C. Chiến lược toàn cầu                                               D. Chiến tranh lạnh

Câu 14: Quân đồng minh vào phía Bắc nước ta sau cách mạng tháng 8 năm 1945 là

A. Trung Hoa Dân Quốc.                              B. thực dân Pháp.   

C. đế quốc Anh.                                           D. phát xít Nhật.

Câu 15. Khởi nghĩa nào sau đây không thuộc  phong trào Cần Vương ?

A. khởi nghĩa Ba Đình.                                  B. khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. khởi nghĩa Hương Khê.                             D. khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 16. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. kìm chế sự phát triển của Trung Quốc                        B.liên minh chặt chẽ với Mĩ

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc                        D. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 17. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng ( 5/1941) ?

A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp

B. Giải phóng dân tộc.

C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.

D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 18. Tại sao vào đầu thế kỉ XX, xuất hiện con đường cứu nước theo xu hướng dân chủ tư sản?

A. Do xuất phát từ lòng yêu nước và xuất hiện những giai tầng mới trong xã hội.

B. Do phong trào cứu nước theo ý thức hệ phong kiến không giành thắng lợi.

C. Sự truyền bá của các tân thư, tân văn vào Việt Nam.

D. Do ảnh hưởng của cuộc Duy tân ở Nhật Bản.

Câu 19: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trưong hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc vì:

A. quân Trung Hoa Dân quốc có thiện chí với ta.     

B. ta cần thời gian chuẩn bị tổng tuyển cử.

C. tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.  

D. Trung Hoa Dân quốc chống phá ta.

Câu 20. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.

D. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 21. Lý do quan trọng nhất để phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân?

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.

B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.

C. Đảng có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.

Câu 22. Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồcơ bản gì?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.

B. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

Câu 23. “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?

A. Đề cao học thuyết Ních-xơn.                           B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. “Tìm diệt” và “bình định”.                               D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu

Câu 24. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?

A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đảng ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.

D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 25.  Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)

2. Phong trào "Đồng khởi".

3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.

A. 1, 2, 3, 4.          B. 1, 4, 2, 3.           C. 1, 3, 2, 4.          D.  2, 1, 4, 3.

Câu 26. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua:

A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng

B. chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước LX và Mĩ

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự  .                 

D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại

Câu 27. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.                                 

B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.    

D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu  28. Theo sáng kiến của ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) thành lập 1993 nhằm mục đích gì?

A. Tạo nên môi trường hòa bình và ổn định cho sự phát triển của Đông Nam Á.

B. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa ở khu vực Đông Nam Á.

C. Tổ chức Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do trong vòng 10 – 15 năm.

D. Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác phát triển của các nước thành viên của khu vực.

Câu 29. Tính chất của phong trào Cần vương là

A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.     

B. phong trào nông dân tự phát.

C. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.              

D. phong trào yêu nước xu hướng vô sản

Câu 30. Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có gì khác so với giai đoạn 1919-1925 ?

A. Diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, chưa thống nhất mục tiêu đấu tranh chung

B. Diễn ra lẻ tẻ, mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo chung thống nhất

C. Mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào

D. Chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế nên còn mang tính tự phát

Câu 31. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp.

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

C. Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội riêng và nền tài chính riêng.

D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.

Câu 32. Điểm khác của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với “chiến tranh đặc biệt là

A. có sự tham gia của cố vẫn Mĩ     

B. là hình thức chiến tranh kiểu mới.

C. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.

D. đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 33. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời.           B. An Nam Cộng sản Đảng ra đời.

C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời.    D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 34. So với chiến lược kinh tế hướng nội, chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước tham gia sáng lập ASEAN có gì khác?

A. Phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu.  

B. Chú trọng sản xuất hàng nội địa và xuất khẩu.

C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.    

D. Lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.

Câu 35. Yếu tố nào làm thay đổi to lớn bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới.

C. Những thành tựu to lớn trong xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới.

D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.

Câu 36. Chiến dịch nào sau đây được xem là “Trận trinh sát chiến lược”  ?

A. Chiến dịch đường 14 Phước Long               B. Chiến dịch Hồ Chí Minh

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ ( 1954)               D. Chiến dịch Biên Giới 1950

Câu 37. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật

B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm   

D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 38: Điểm chung trong kế hoạch Rơve (1949), kế hoạch Đơ Lat đơ Tácxinhi (1950) và kế hoạch Nava (1953) của Pháp - Mĩ là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. bình định, thống trị lâu dài Việt Nam.
C. thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp – Mĩ .

D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

Câu 39.  Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.           B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.       D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Câu 40. Tính chất của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới là :

A.  Kinh tế hàng hóa tự do.                     

B. Kinh tế hàng hóa đa ngành nghề.

C. Kinh tế tự cung, tự cấp

D. Kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của nhà nước.

ĐÁP ÁN

Câu – Đáp án

Câu – Đáp án

Câu – Đáp án

Câu – Đáp án

1  -     D

11     -   B

21    -   C

31    -   C

2  -     C

12     -   C

22    -   A

32     -  C

3  -     B

13     -   C

23    -   B

33     -  D

4  -     A

14     -   A

24    -   B

34     -  D

5  -     A

15     -   D

25    -   D

35     -  A

6  -     A

16     -   B

26    -   C

36     -  A

7  -     A

17     -   A

27    -   D

37     -  A

8  -     D

18     -   A

28    -   A

38     -  D

9  -     B

19     -   C

29    -   A

39     -  A

10 -    B

20     -   A

30     -  C

40     -  D

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. Thực dân Pháp và tay sai                       B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật.            D. Phát xít Nhật

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn?

A. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang,

B. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.

C. Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.

D. 17 nước châu Phi giành độc lập

Câu 3: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A.Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia(10/1991)

B.Cuộc gặp gỡ giữa Busơ và Gioocbachôp tại đảo Man ta(12/1989)

C.Hiệp ước về hệ thống phòng chống tên lửa(ABM) năm 1972

D.Định ước Hen xin ki được kí kết năm 1975

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A.Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B.Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực

C.Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

D.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

Câu 5:Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là

A.củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất

B.xây dựng Miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước

C.thực hiện người cày có ruộng

D.xây dựng đời sống mới cho nhân dân

Câu 6:Nội dung nào sau  đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A.Quân Pháp trở lại tấn công ta ở Nam Bộ

B.Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính , thù trong giặc ngoài

C.Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách

D.Tình trạng hạn hán, lũ lụt và nạn đói, nạn dốt đã diễn ra ở nhiều nơi

Câu 7:Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?

A.Đánh đưởi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền

B.Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp , lập nên nước Việt Nam độc lập

C.Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua

D.Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua , thiết lập dân quyền

Câu 8: Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. hệ tư tưởng phong kiến.

B. sự tự phát của nông dân

C. hệ tư tưởng tư sản.

D. xu hướng vô sản.

Câu 9: Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các Hiệp ước triều đình nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp từ năm 1862 đến năm 1884:

1. Hiệp ước Nhâm Tuất.2. Hiệp ước Patơnốt.3. Hiệp ước Giáp Tuất.

4. Hiệp ước Hácmăng.

A. 1, 3, 4, 2.                            B. 3, 1, 2, 4.                        C. 1, 2, 3, 4.                         D. 4, 3, 2, 1.

Câu 10: 

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch

- Khai thông biên giới Việt – Trung

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc

Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của nước ta?

A.Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947

B.Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc- Thượng Lào

C.Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950

D.Cuộc  tiến công chiến lược Đông Xuân  năm 1953- 1954

Câu 11:Sự kiện nào đánh dấu “Chiến lược chiến tranh đặc” biệt bị phá sản về cơ bản?

A.Sư Thích Quảng Đức tự thiêu ở Sài Gòn năm (1963)

B.Tổng thống Ken nơ đi bị ám sát(22/11/1963)

C.Trận Ấp Bắc(Mĩ Tho ngày 2/1/1963)

D.Trận Bình Gĩa (Bà Rịa ngày 2/12/1964)

Câu 12:Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A.Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản

B.Mĩ – Anh - Pháp

C.Mĩ – Đức – Nhật Bản

D.Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản

Câu 13: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong khoảng thời gian nào?

A. Trong hai năm 1975 và 1976

B.Cuối năm 1975 đầu năm 1976

C.Mùa mưa năm 1974 và 1975

D. Sau mùa mưa năm 1975 và cả năm 1976

Câu 14: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gồm những nước nào?

A.Đức, Áo – Hung, Italia.                        

B.Đức, Ý, Nhật.                                                      

C.Đức, Nhật, Áo – Hung.                                                   

D.Anh, Pháp, Nga.

Câu 15:Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?

A.Việt Nam Quang phục hội.

B.Hội Duy tân.

C.Hội Phục Việt.

D.Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 16: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cách mạng tháng Tám là

A.Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn

B.Hà Nội,  Sài Gòn, Hà Tĩnh,  Quảng Nam

C. Bắc Giang.  Hải Dương, Hà Nội, Huế

D. Bắc Giang.  Hải Dương, Hà Tĩnh , Quảng Nam

Câu 17: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước

A. Cộng hòa.        B. Quân chủ.        C. Quân chủ lập hiến.        D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 18: Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?

A.Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ

B. Xô – Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện

C. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh

D.Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn

Câu 19: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.                  B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.                  D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương

Câu 20: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở nước ta là

A. Hùng Lĩnh           B.Hương Khê.       C. Bãi Sậy              D. Ba Đình

Câu: 2 Biến đổi quan trọng nhất của các nước ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A.Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B.Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

C.Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

D.Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu.

Câu 22: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?

A.Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ

B.Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa

C.Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

D.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều

Câu 23: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung  của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp(1945- 1954) và chống Mĩ(1954- 1975) là

A.sự đoàn kết, gắn bó của ba dân tộc Đông Dương trong chiến đấu chống kẻ thù chung

B. Có Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo với đường lối đúng đắn sáng tạo

C. Các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ

D.Truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc

Câu 24: Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam được thể hiện ở chỗ

A.quyết định giải phóng Miền Nam trước tháng 5 năm 1975

B.tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân

C.quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam

D.đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong hai năm

Câu 25: Hội nghị trung ương lần 6(tháng 11/1939) của Đảng đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đúng đắn vì

A.giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

B.mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương

C.xác định đứng đắn kẻ thù là phát xít Nhật

D.kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

Câu 26: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa

A: dân tộc với thực dân Pháp và phản động tay sai.

B: tư sản dân tộc với tư sản mại bản và thực dân Pháp.

C: công nhân với tư sản mại bản và thực dân Pháp.

D: nông dân với địa chủ phong kiến phản động

Câu 27:Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A. Đổi mới về kinh tế phải gắn  liền với đổi mới về chính trị -  xã hội

B. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ mà trọng tâm là đổi mới về kinh tế

C. Đổi mới về kinh tế , chính trị và văn hóa xã hội

D. Đổi mới để đua đất nước vượt qua khủng hoảng khó khăn

Câu 28: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân ta như thế nào?

A.Triều đình kiên quyết chống Pháp, nhân dân hoang mang

B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang

C.Triều đình do dự không dám đánh Pháp , nhân dân kiên quyết chống Pháp

D.Triều đình và nhân dân không đồng lòng chống Pháp

Câu 29: Mục tiêu của phong trào cách mạng 1936-1939 là gì?

A.Chống phong kiến tay sai, tịch thu ruộng đất của địa chủ, đế duốc chia cho dân cày

B.Đòi quyền tự trị cho  nhân dân các nước Đông Dương

C.Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, đòi tự do dân sinh dân chủ, hòa bình

D.Chống chủ nghĩa đế quốc để đòi độc lập

Câu 30: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”?

A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975)

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)

C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945)

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)

Câu 31: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954 - 1975 của nhân dân Việt Nam?

A. Có hậu phương miền Bắc vững chắc.

B. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng.

D. Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước.

Câu 32: Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973?

A. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.

B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân đội về nước.

C. Miền Bắc được giải phóng, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.

D. Với hiệp định Pari, ta đã đánh cho Mỹ cút, tạo thời cơ tiến lên đánh cho Nguy nhào.

Câu 33:Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A.Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B.Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

C.Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

D.Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 34: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A.đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

B.góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước

C.góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản

D.chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản

Câu 35:Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu-Mỹ đó là

A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.       B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.        D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam

Câu 36:Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều xác định đúng đắn

A. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

B. khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng.

C.giai cấp lãnh đạo.

D.khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp

Câu 37:Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ như thế nào?

A.Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội.

B.Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực.

C.Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.

D.Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.

Câu 38:Bài học cách mạng Tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là

A.kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

B.kiên trì sự lãnh đạo của Đảng

C.đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất

D.độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

Câu 39:Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A.Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

B.Cải tổ, đổi mới về kinh tế- xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.

C.Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.

D.Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế

Câu 40:Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực.Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ

A.sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ

B.Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới

C.Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học

D.chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của bộ đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 9:

Câu 1: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân nhường cơm sẻ áo nhằm giải quyết khó khăn nào?

A. Nạn dốt.                        B. Giặc ngoại xâm.           C. Tài chính.                     D. Nạn đói.

Câu 2: Cơ sở nào để Mỹ ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Độc quyền về bom nguyên tử.

B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.

C. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.

D. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.

Câu 3: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công Mùa Đông của giặc Pháp” được Đảng đề ra trong chiến dịch nào?

A. Biên giới Thu - Đông 1950.                                    B. Việt Bắc Thu - Đông 1947.

C. Tây Bắc thu - đông 1952.                                        D. Điện Biên Phủ 1954.

Câu 4: Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2 - 1945)?

A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

B. Nhanh chóng đánh bại toàn toàn các nước phát xít.

C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

D. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.

Câu 5: Hãy sắp xếp các sự kiện sau về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo trình tự thời gian:

1) Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.

2) Chủ trì hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

3) Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.

4) Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

A. 4,2,1,3.                           B. 2,1,4,3.                         C. 3,1,4,2.                         D. 1,2,3,4.

Câu 6: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất riêng?

A. Hội nghị lần thứ 6 ban chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

B. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8 - 1945)

D. Hội nghị thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945)

Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Đầu tư cho nghiên cứu khoa học đem lại lợi nhuận lớn nhất.

C. Diễn ra trên quy mô lớn và tốc độ nhanh.

D. Thời gian từ nghiên cứu khoa học đến sản xuất ngày càng rút ngắn.

Câu 8: Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 tháng (5 - 1941) so với hội nghị tháng 11 năm 1939?

A. Thành lập mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm lúc này là chuẩn bị khởi nghĩa.

B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc giải quyết trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

C. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.

D. Gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.

Câu 9: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch quân sự nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự?

A. Rơve                              B. Xalăng                          C. Bôlae                            D. Nava

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì

A. Ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi

B. Đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.

C. Cần thời gian để vận động sự ủng hộ giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa

D. Cần thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về so sánh lực lượng.

Câu 11: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10 - 1930) so với Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 - 1930) khi xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng

A. Vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.

B. Khả năng cách mạng của các giai cấp tầng lớp khác ngoài công - nông.

C. Vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.

D. Tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 12: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nổi bật nào?

A. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.                                B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Chế tạo thành công máy bay phản lực.                   D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 13: Điểm yếu trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1953 - 1954 là:

A. Lượng quân Pháp đang bị tổn thất nặng nề.

B. Quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mỹ.

C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

D. Tinh thần chiến đấu của quân Pháp đã giảm sút.

Câu 14: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Tiểu tư sản                     B. Tư sản                           C. Nông dân                     D. Công nhân.

Câu 15: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là con rồng kinh tế châu Á?

A. Nhật Bản, Ma Cao, Trunng Quốc.                          B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan                             D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 16: Thành công của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. Chính quyền của công nhân và nông dân được củng cố.

B. Tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước của nhân dân.

C. Chính quyền cách mạng được củng cố từ trung ương tới địa phương.

D. Nhân dân bước đầu giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 17: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (8 - 1925) đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Đấu tranh có quy mô lớn, tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt dưới sự lãnh đạo của Đảng.

B. Đấu tranh có tổ chức kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế với chính trị và có tinh thần quốc tế vô sản.

C. Đấu tranh có tổ chức, buộc pháp nhượng bộ nhiều quyền lợi kinh tế.

D. Đấu tranh có mục tiêu kinh tế và chính trị diễn ra với quy mô lớn thời gian kéo dài.

Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?

A. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN năm 2007.

B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.

C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.

D. Hiệp ước Bali được ký kết năm 1976.

Câu 19: Điểm nổi bật nhất của kinh tế Mỹ trong khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Nền công nghiệp phát triển hết sức mạnh mẽ.

B. Bị kinh tế Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

C. Kinh tế Mỹ bước vào giai đoạn suy thoái khủng hoảng.

D. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách.

B. Đều hướng đến xây dựng Việt nam một chính thể theo kiểu Nhật Bản.

C. Đều mong muốn sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.

D. Đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.

Câu 21: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 trong những tháng đầu sau ngày toàn quốc kháng chiến đã bước đầu làm thất bại âm mưu nào của Pháp?

A. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.                               B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Đánh úp cơ quan đầu não của ta.                            D. Phá hoại các nhà máy, xí nghiệp lớn của ta.

Câu 22: Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, Thực dân Anh đã thực hiện phương án Maopáttơn chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở nào?

A. Trưng cầu dân ý.                                                     B. Ranh giới tự nhiên của sông Hằng và sông Ấn.

C. Tỷ lệ các dân tộc.                                                    D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

Câu 23: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.

B. Đưa nước Nga vào thời kỳ xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

D. Giải phóng các dân tộc khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu 24: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là

A.  Đảng Cộng sản Việt Nam.                                     B. Đảng Dân chủ Đông Dương.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.                                        D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 25: Nội dung nào không phải là biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?

A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

B. Mỹ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 26: Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945?

A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.        B. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng.

C. Nhật xâm lược Đông Dương.                                 D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 27: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh.

C. Phát xít Nhật đầu hàng quân đồng minh, kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam gục ngã.

D. Có khối liên minh công - nông vững chắc.

Câu 28: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.

B. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.

C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.

D. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.

Câu 29: Mở đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh của nhân dân

A. Libi                                B. Ănggôla                        C. Ai cập                           D. Nam Phi

Câu 30: Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để mang quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

A. Triều đình Huế ngăn cản lái buôn Pháp ở Bắc Kì.

B. Triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1862. 

C. Triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874.

D. Triều đình Huế cầu viện nhà Thanh để đánh Pháp.

Câu 31: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?

A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh.                 B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

C. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.                            D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.

Câu 32: Tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mục đích chính là

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo chí.

B. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng.

C. Tập hợp những người yêu nước và Cộng sản Việt Nam hoạt động ở đây.

D. Chuẩn bị triệu tập hội nghị thống nhất những tổ chức vô sản ở Việt Nam.

Câu 33: Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản Phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.                              B. Sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.

C. Được Mỹ cử các cố vấn sang giúp đỡ.                    D. Được Mỹ viện trợ kinh tế.

Câu 34: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. Chống thực dân Pháp và Chủ nghĩa Phát xít.

B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

C. Chống thực dân Pháp và nguy cơ chiến tranh.

D. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

Câu 35: Quyết định nào của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 - 1941) được coi là một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin về khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam?

A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.

B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

D. Thành lập mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 36: Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953 - 1954)?

A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

B. Giải phóng đất đai.

C. Buộc địch phải bị động, phân tán lực lượng.

D. Buộc pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.

Câu 37: Lý do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có

A. Vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.

B. Có trình độ năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.

C. Khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.

D. Quyền lợi kinh tế và vị trí chính trị khác nhau.

Câu 38: Trong năm 1945, thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 bắt đầu xuất hiện khi nào?

A. Khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp (3 - 1945).

B. Khi Nhật đầu hàng quân đồng minh (8 - 1945)

C. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9 - 1940).

D. Khi quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945).

Câu 39: Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. Mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.

C. Lật đổ chính quyền cách mạng.

D. Ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản.

Câu 40: Nội dung nào không nằm trong kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi của Pháp (12 - 1950)?

A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiến.

B. Thiết lập hệ thống phòng ngự mạnh trên đường số 4 từ Lạng Sơn đi Cao Bằng.

C. Thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

D. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân.

Đáp án

1-D

2-B

3-B

4-D

5-C

6-B

7-A

8-D

9-D

10-D

11-B

12-D

13-C

14-D

15-D

16-B

17-B

18-D

19-D

20-D

21-B

22-D

23-C

24-D

25-B

26-D

27-B

28-C

29-C

30-C

31-B

32-B

33-D

34-B

35-C

36-D

37-D

38-B

39-C

40-B

 

 

ĐỀ SỐ 10:

Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?

A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ

B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến

C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài

D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật

Câu 2: Trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất là

A. Ba Đình                       B. Hương Khê              C. Yên Thế                   D. Bãi Sậy

Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947, chúng ta đã

A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta

C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức

D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta

Câu 4: Sau CTTG I (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là

A. Tư sản dân tộc                   B. Công nhân                   C. Tiểu tư sản               D. Nông dân

Câu 5: Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc”?

A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam

D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội

Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat

B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt

C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông     

D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị

Câu 7: Chính sách của Đảng hòa hoãn với quân THDQ năm đầu sau CM tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là

A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung

B. tranh thủ sự đồng tình của ND Trung Quốc   

C. thể hiện thiện chí HB và chính nghĩa của nước ta

D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng

Câu 8: Câu thơ nào trong lời Biểu dụ (Dụ tướng sĩ) của vua Quang Trung khẳng định chủ quyền của dân tộc ta:

A. “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng”

B. “Đánh cho nó chích luân bất phản”    

C. “Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn”

D. “Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”

Câu 9: Trận đánh quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Thanh:

A.Sông Như Nguyệt                                      B. Chi Lăng – Xương Giang

C. Rạch Gầm – Xoài Mút                             D. Ngọc Hồi – Đống Đa  

Câu 10: Giáo dục nước ta được hình thành từ thời nào?

A. Đinh                    B. Tiền Lê                 C. Lý                             D. Trần

Câu 11: Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là

A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ

B. lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới

C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới

D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang

Câu 12: Ý nào đánh giá không đúng vai trò của phong trào Tây Sơn (thế kỉ XVIII) đối với dân tộc Việt Nam?

A. Bảo vệ nền độc lập của dân tộc

B. Thực hiện nhiều chính sách tiến bộ để xây dựng đất nước

C. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước

D. Phát triển nền văn hóa dân tộc

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do

A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh

B. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người

C. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX

D. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên

Câu 14: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1. Phan Bội Châu lập Việt Nam Quang phục hội                

2. Phan Bội Châu lập Hội Duy Tân

3. Phan Bội Châu bị Pháp bắt                  

4. Đưa học sinh sang Nhật học

A. 1,2,3,4                         B. 2,4,1,3                      C. 1,4,2,3                      D. 2,4,3,1

Câu 15: Thực dân Pháp mượn cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (năm 1873)?

A. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

B. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”

C. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp

D. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.

Câu 16: Ý nào không phải là nguyên nhân để văn học chữ Hán của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII mất dần vị trí vốn có trong các thế kỉ trước?

A. Ảnh hưởng của tình hình chính trị

B. Đề tài sáng tác không còn phong phú như trước

C. Nhân dân ta yêu chuộng văn học chữ Nôm

D. Tác động của nền kinh tế hàng hóa

Câu 17: “Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tấn công…” là nghị quyết của

A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

C. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975.

D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?

A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em

B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo

D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sóm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh

Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước

D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước

Câu 20: Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên            B. Đông Dương Cộng sản Đảng

C. An Nam Cộng sản Đảng                                  D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

Câu 21: Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ          B. Giữa giai cấp công dân với giai cấp địa chủ

C. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp              D. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp

Câu 22: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nuớc ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nuớc là một nhận định đúng ngoại trừ việc

A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu đuợc nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuât bên ngoài

B. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế

C. mở rộng trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài

D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn

Câu 23: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930-1945?

A. Cao trào kháng Nhật cứu nước                                      B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền                               D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

Câu 24: Điểm khác biệt căn bản của PT CM 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930?

A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn            B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng ND tham gia              D. Phong trào CM đầu tiên do ĐCS lãnh đạo

Câu 25: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh

D. Sự ủng hộ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới

Câu 26: Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Hiệp ước giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất      B. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hắc-măng

C. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Giáp Tuất        D. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 27: Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là

A. các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam

B. các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước

D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự

Câu 28: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu

B. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình

C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực

D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc

Câu 29: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị và và Luận cương chính trị là việc xác định

A. nhiệm vụ cách mạng                              B. lực lượng cách mạng   

C. động lực cách mạng.                              D. lãnh đạo cách mạng

Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là

A. am hiểu luật pháp quốc tế                                 B. cạnh tranh lành mạnh

C. giữ vững độc lập chủ quyền                             D. bình đẳng trong cạnh tranh

Câu 31: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) được đánh giá là

A. cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược

B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc

C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược       

D. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 32: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946)?

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Trường vụ Trung ương Đảng truyền đi

B. Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố nhân

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng

Câu 33: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng

A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu

B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế

C. xây dựng một liên minh KT lớn ở châu Âu             

D. tăng cường hợp tác KH - KT với các nước

Câu 34: Hoạt đông của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam

B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam

C. Xây dựng mối liên minh công nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới

Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) bên cạnh những nguyên nhân chung, có nhiều nguyên nhân riêng để Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển nhanh chóng

1. Mĩ ít bị tổn thất trong chiến tranh thế giới thứ hai, 2. Mĩ biết ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

3. Tây Âu biết lợi dụng nguồn vốn nước ngoài. 4 . Tây Âu hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC.

 5. Nhật Bản chi phí quân sự thấp (không vuợt quá 1% GDP)

Xác định số câu đúng trong số các câu trên?

A. 5                                  B. 4                               C. 3                               D. 2

Câu 36: Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương (1895 - 1896) chấm dứt là

A. vua Hàm Nghi bị bắt đày sang Angiêri                                                 

B. cuộc khởi nghĩa Hương Khê thất bại

C. Phan Đình Phùng hy sinh                                              

D. cuộc khởi nghĩa Ba Đình thất bại

Câu 37: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 - 1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn du phong kiến

B. Ảnh huởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội

D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc

Câu 38: Trong các thế kỉ X-XV, ở Việt Nam, Phật giáo có vai trò như thế nào?

A. Chi phối nội dung giáo dục thi cử, phổ biến trong nhân dân

B. Không phổ cập, hòa lẫn với các tín ngưỡng dân gian

C. Chiếm vị trí độc tôn, là hệ tư tưởng chính trong xã hội

D. Giữ vị trí quan trọng và rất phố biến trong xã hội

Câu 39: Điểm giống nhau cơ bản trong con đuờng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến           

B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền

C. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản            

D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp

Câu 40: Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ (1) ...giữa các dân tộc và tiến hành (2) ...quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc (3) ... và quyền (4) ... của các dân tộc”.

Những cụm từ còn thiếu trong đoạn trích trên là gì

A. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự do

B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự quyết

C. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết

D. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do

ĐÁP ÁN

1-C

2-B

3-B

4-D

5-A

6-A

7-D

8-D

9-D

10-C

11-B

12-C

13-B

14-B

15-D

16-A

17-A

18-A

19-C

20-A

21-A

22-D

23-D

24-D

25-C

26-D

27-B

28-D

29-D

30-C

31-A

32-B

33-B

34-B

35-B

36-B

37-D

38-D

39-C

40-C

 

---(Để xem nội dung phần còn lại của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập và chọn chức năng tải về máy)---

 

Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 10 đề thi thử THPT QG lần 1 có đáp án môn Lịch Sử năm học 2019-2020, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em học tập thật tốt!   

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF