YOMEDIA

Bộ 10 đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học 12 năm 2020

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 10 đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học 12 năm 2020. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới.

ADSENSE
YOMEDIA

Bộ 10 đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học 12 có đáp án năm 2020

1. Đề số 1

Câu 1. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Este đơn chức là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức - COO - liên kết với hai gốc hiđrocacbon.

B. Khi thay thế nhóm OH trong phân tử axit cacboxylic bằng gốc -O - R (R là gốc hiđrocacbon) thì được este.

C. Cho ancol tác dụng với axit cacboxylic thì thu được sản phẩm là este.

D. Este là chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm - COO -

Câu 2. Công thức tổng quát nào phù hợp với tên loại este?

A. Este no, đơn chức mạch hở: \({C_n}{H_{2n + 1}}COO{C_m}{H_{2m + 1}}(m,n \ge 1)\)

B. Este đơn chức: RCOOR (R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro).

C. Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)xR' (R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro, R’ là gốc hiđrocacbon, \(x \ge 2\)

D. Este thơm, đơn chức: R-COO-R’ (R, R’ là gốc hiđrocacbon chứa vòng benzen).

Câu 3. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với este?

A. Có nhiệt độ sôi cao hơn các axit đồng phân.

B. Tan tốt trong nước và dung môi hữu cơ.

C. Thường có màu sắc của hoa, quả chín.

D. Là các chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.

Câu 4. Tổng số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:

A. 3.                          

B. 4.                              

C. 5.                            

D. 2

Câu 5. Một hợp chất A có công thức C3H4O2. A tác dụng với dung dịch Br2, NaOH, dung dịch AgNO3/NH3, nhưng không tác dụng với nước Na. Công thức cấu tạo của A là

A. HCOOCH=CH2.                                        

B.CH3COOCH3.

C.CH2=CHCOOH.                                        

D.HCOOCH2CH3.

Câu 6. Đun nóng hỗn hợp hai đồng phân đơn chức, có công thức phân tử C2H4O2 đơn chức với dung dịch NaOH thu được

A. hai muối, hai ancol.                                   

B. hai muối, một ancol.

C. một muối, hai ancol.                                 

D. một muối, một ancol.

Câu 7. Hỗn hợp X gồm HCOOH và XH3COOH tỉ lệ mol 1:1 nặng 10,6 gam tác dụng với 11,5 gam C2H5OH được m gam este (H = 100%). Giá trị của m là

A.12,96 gam.   

B.13,96 gam.

C. 14,08 gam. 

D. 16,2 gam.

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H3.   

B.CH3COOCH3.

C. HCOOC2H5

D. CH3COOC2H5.

Câu 9. Cho các phát biểu sau:

a) Axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, đơn chức, số cacbon là số chẵn.

b) Lipit là tên gọi chung của các loại chất hữu cơ như: chất béo, sáp, steroit, photpholipit.

c) Dầu nhờn và mỡ bôi trơn có thành phần chính là lipit.

d) Phản ứng xà phòng hóa thuộc loại phản ứng thuận nghịch.

e) Chất béo rắn chủ yếu có nguồn gốc động vật, gọi là mỡ; còn chất béo lỏng chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật, gọi là dầu.

Các phát biểu đúng là

A. a, b, e.

B. a, b, c, d, e.

C. c, d, e.

D. a, b, c.

Câu 10. Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là

A. 3.                          

B. 4.                              

C. 5.                             

D. 6.

Câu 11. Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?

A. Ít tan trong nước. 

B. Ở trạng thái lỏng.

C. Nhẹ hơn nước.

 D. Có mùi thơm.

Câu 12. Đun nóng một khối lượng chất béo với dung dịch KOH đến khi chất béo tan hoàn toàn. Khối lượng KOH (miligam) cần dùng để phản ứng với 1 gam chất béo gọi là

A. chỉ số axit.

B. chỉ số xà phòng hóa.

C. chỉ số este. 

D. chỉ số iot.

Câu 13. Để chuyển một số loại dầu thực vật thành bơ nhân tạo ở trạng thái rắn người ta thực hiện

A. phản ứng xà phòng hóa.                             

B. cô cạn ở nhiệt độ cao.

C. làm lạnh.                                                     

D. hiđro hóa 

Câu 14. Khối lượng hiđro cần để hiđro hóa hoàn toàn 8,840 gam glixerol trioleat (C3H5(OOCC17H33)3) là

A. 0,020 gam. 

B. 0,060 gam.

C. 0,165 gam.          

D. 26,52 gam

Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là

A. 1469 kg. 

 B. 3427 kg.

C. 1028 kg.      

D. 719,6 kg.

Đáp án đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học 12 số 1

1B 2C 3D  4B   5A  6B  7D  8B 9A 10A  11B  12C  13D 14B 15C

2. Đề số 2

Câu 1. Thành phần chính của xà phòng thơm dạng bánh thông dụng là

A. hương liệu tạo mùi thơm.

B. natri panmitat hoặc natri stearat.

C. chất tạo bọt và phẩm màu.

D. chất diệt khuẩn, chất tăng độ cứng và chất tạo bọt.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất giặt rửa là các chất có tác dụng như xà phòng nhưng được điều chế từ dầu mỏ.

B. Chất giặt rửa có khả năng oxi hóa các chất màu, chất bẩn.

C. Chất giặt rửa không gây tác dụng hóa học với chất bẩn bám trên vật rắn.

D. Xà phòng là một dạng của chất giặt rửa.

Câu 3. Thành phần chính của bột giặt hiện nay là (R là gốc ankyl mạch cacbon dài)

A. RCH2-OSO3Na

B. RCOONa.

C. RCH2ONa.   

D. RSO3Na.

Câu 4. Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là

A. nguyên liệu để điều chế có sẵn hơn.

B. ít gây ô nhiễm môi trường.

C. không hại da tay.

D. không bị mất hoạt tính trong nước cứng.

Câu 5. Xét các chất trong thành phần của bột giặt tổng hợp hiện nay. Trường hợp nào phù hợp giữa các chất và vai trò của nó?

A. Muối của axit ankylbenzensunfonic là chất tạo hương thơm cho bột giặt.

B. Muối silicat, photphat là chất oxi hóa để tẩy trắng.

C. Na2SO4 là chất độn làm tăng độ xốp cho bột giặt.

D. NaClO là chất trung hòa tính axit của chất bẩn.

Câu 6. Thành phần của một loại xà phòng thơm có chứa CH3(CH2)15COONa (mạch thẳng). Muối này có thể được điều chế từ nguyên liệu ban đầu là

1. Dầu thực vật 

2. Mỡ động vật 

3. Dầu mỏ

A. 1, 2, 3. 

B. 1, 2.

C. 3. 

D. 2,3.

Câu 7. Xà phòng thơm trung tính được điều chế bằng cách thủy phân chất béo trong môi trường axit, sau đó dùng chất trung hòa là

A. Na2CO3

B. NaOH.

C. Ca(OH)2.         

D. CaCO3.

Câu 8. Khi xà phòng hóa 2,52 gam một chất béo cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa (mgKOH/gam lipit) của chất béo đó bằng

A. 200.  

B. 188.

C. 20.    

D. 504

Câu 9. Khi cho 178 kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%. Khối lượng xà phòng bánh 30% chất phụ gia thu được là

A. 612 kg. 

B. 183,6 kg.

C. 128,52 kg.  

D. 262,3 kg.

Câu 10. Chất tẩy rửa natri đođexylsunfat điều chế theo sơ đồ sau

\({\rm{Ankan}} \to {{\rm{C}}_{11}}{H_{21}}COOH \to {\mkern 1mu} {C_{11}}{H_{21}}C{H_2}OH \to {\mkern 1mu} {C_{11}}{H_{21}}C{H_2}OS{O_3}H \to {\mkern 1mu} {C_{11}}{H_{21}}C{H_2}OS{O_3}Na{\rm{  }}\)

Khối lượng H2SO4 cần dùng để điều chế 20 kg natri đođexylsunfat là

A. 1,568 kg. 

B. 6,853 kg.

C. 18,816 kg. 

D. 5,6448 kg.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 11-15 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề số 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch phân nhánh.

B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polime và có khối lượng phân tử rất lớn.

C. Phân tử amilopectin trong tinh bột có cấu trúc xoắn dạng lò xo.

D. Phân tử amilozơ không tan trong nước nóng còn phân tử amilopectin thì ngược lại.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại nào sau đây?

A. Este thuộc loại no.

B. Este thuộc loại không no.

C. Este thuộc loại no, đơn chức.

D. Este thuộc loại không no, đa chức.

Câu 3: Cho dãy các chất axetanđehit, axeton, glucozơ, fructozơ, sacarozơ, mantozơ. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch Br2 là

A. 2.    

B. 3.

C. 4.    

D. 5.

Câu 4: Đốt cháy 6 gam X chỉ chứa chức este thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. CTPT của este là

A. C2H4O2.    

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.    

D. C4H8O4.

Câu 5: Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit và ancol no, đơn chức, mạch hở tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este?

A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.

B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7.

D. Câu A, B, C đều đúng.

Câu 6: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?

A. 50 gam.    

B. 24 gam.

C. 40 gam.    

D. 48 gam.

Câu 7: Để nhận biết hai chất béo: olein và panmitin. Người ta sẽ dùng dung dịch nào sau đây?

A. NaOH.    

B. Brom.

C. HCl.    

D. CuSO4.

Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, Cu(OH)2/NaOH và AgNO3/NH3 ?

A. glixerol.    

B. glucozơ.

C. saccarozơ.    

D. anđehit axetic.

Câu 9: Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?

A. glucozơ.    

B. etyl axetat.

C. etilen.    

D. tinh bột.

Câu 10: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng.

B. Phản ứng với dung dịch NaCl.

C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 11-15 của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề số 4

Câu 1: Câu nào sau đây sai?

A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn.

B. Chất béo nhẹ hơn nước.

C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.

D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.

Câu 2: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là

A. 7,65 gam.    

B. 13,5 gam.

C. 16 gam.    

D. 10,8 gam.

Câu 3: Cho este X có CTCT: CH3COOCH = CH2. Câu nào sau đây sai?

A. X là este chưa no.

B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.

C. X có thể làm mất màu nước brom.

D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.

Câu 4: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?

A. Cho glucozơ tác dụng với nước brom.

B. Phản ứng tráng gương glucozơ.

C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH tạo ra Cu2O

D. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, to).

Câu 5: Nhóm gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là

A. Metanal; propin; glucozơ; mantozơ.

B. Propin; etanol; glucozơ; phenol.

C. Axetilen; mantozơ; anilin; etanal.

D. Axetilen; metanal; axit oxalic; glucozơ.

-----Còn tiếp-----

5. Đề số 5

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

A. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với hiđro tạo poliancol.

B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.

C. Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO.

D. Khác với glucozơ, fructozơ không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở nó không có nhóm –CHO.

Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1g muối. Este là

A. C2H5COOCH3.    

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOCH2CH2CH3.   

D. HCOOCH(CH3)2.

Câu 3: Thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat là

A. 15 lít.    

B. 1,439 lít.

C. 24,39 lít.    

D. 12,952 lít.

Câu 4: Metyl fomat có CTCT là

A. CH3COOCH3.    

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOC2H5.    

D. HCOOCH3.

Câu 5: Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là

A. 23,76g.    

B. 26,4g.

C. 21,12g.    

D. 22g.

-----Còn tiếp-----

6. Đề số 6

Câu 1: Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime?

A. Poli (vinyl clorua) + Cl2/to.

B. Poli (vinyl axetat) + H2O/OH–, to.

C. Cao su thiên nhiên + HCl/to.

D. Amilozơ + H2O/H, to.

Câu 2: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 5.    

B. 2.

C. 3.    

D. 4.

Câu 3: Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%?

A. 5,7 tấn.    

B. 7,5 tấn.

C. 5,5 tấn.    

D. 5,0 tấn.

Câu 4: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 10,8 gam.    

B. 9,4 gam.

C. 8,2 gam.    

D. 9,6 gam.

Câu 5: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli (phenol-fomanđehit).

B. Poli (metyl metacrylat).

C. Poli (vinyl clorua).

D. Poli etilen.

-----Còn tiếp-----

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 10 đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học 12 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF