Nhằm giúp các em củng cố kiến thức về các vấn đề mang tính toàn cầu hóa và kiểm tra các kỹ năng làm bài môn Địa lí 11 để ôn tập và chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới HOC247 xin giới thiệu tài liệu 46 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề những vấn đề mang tính toàn cầu Địa lí 11 có đáp án. Nội dung chi tiết xem tại đây!
CÁC VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
Câu 1: Mặt tích cực và tiêu cực của các công ti xuyên quổc gia biểu hiện là
A. vừa liên kết thông nhất thị trường thế giới vừa độc quyền kinh tế.
B. vừa phân phối hàng hoá nhanh chóng, vừa nâng giá trị hàng hoá để có nhiều lợi nhuận.
C. vừa chuyển giao kĩ thuật công nghệ cho các nước, vừa triệt tiêu kĩ thuật công nghệ của các nước được giao.
D. vừa tranh thủ bán hàng hoá, vừa gây bất ổn cho thị trường.
Câu 2: Thải vào khí quyển một lượng lớn khí thải thường là các quốc gia thuộc nhóm nước
A. các nước đang phát triển. B. các nước giàu.
C. các nước phát triển. D. các nước chậm phát triển.
Câu 3: Bảo vệ hòa bình và bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của
A. toàn nhân loại. B. các nước phát triển.
C. các tổ chức quốc tế. D. các quốc gia giàu có.
Câu 4: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do
A. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ.
B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển.
C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu.
D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng.
Câu 5: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây có tổng GDP cao nhất?
A. Diễn đàn hợp tác châu Á Thái Bình Dương (APEC).
B. Hiệp ước Tự do Thương mại Bắc Mĩ (NAPTA).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Hiệp hội các quôc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 6: Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí. B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệ
C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
Câu 7: Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là
A. Xuất hiện nhiều động đất B. Nhiệt độ Trái Đất tăng
C. Bang ở vùng cực ngày càng dày D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi
Câu 8: Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở
A. các nước đang phát triển. B. các nước công nghiệp mới.
C. các nước phát triển. D. khu vực châu Phi.
Câu 9: Theo Liên hiệp quốc, hiện có hơn 1 tỉ người của các nước đang phát triển đang trong tình trạng
A. thiếu ăn. B. bị bệnh hiểm nghèo.
C. thiếu nước sạch. D. thất học
Câu 10: Việc dân số thế giới tăng nhanh đã
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế
B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường
C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển
D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng
Câu 11: Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
A. O3 B. CH4 C. CO2 D. N2O
Câu 12: Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông
C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới
Câu 13: Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển. B. khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển.
C. tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực. D. chất thải ra môi trường không qua xử lý.
Câu 14: Khu vực tập trung nhiều người cao tuổi nhất thế giới hiện nay là
A. Tây Âu. B. Bắc Mĩ. C. Tây Á. D. Châu Đại Dương.
Câu 15: Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là
A. Mất cân bằng giới tính B. Ô nhiễm môi trường
C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt D. Động đất và núi lửa
Câu 16: Ý nào dưới đây không phải là hệ quả toàn cầu hoá kinh tế?
A. Thúc đẩy sản xuất thế giới phát triển.
B. Phân công lao động quốc tế sâu và rộng,
C. Tăng đầu tư nước ngoài.
D. Giá cả hàng xuất khẩu của mỗi nước sẽ tăng có lợi cho các nước
Câu 17: Dân số thế giới tăng nhanh vào khoảng thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX. B. Nửa sau thế kỉ XX. C. Cuối thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XXI.
Câu 18: Dân sô thê giới tăng nhanh dẫn đên bùng nô dân so xảy ra ( giai đoạn nào sau đây?
A. Vào nửa dầu thế kỉ XX. B. Vào những năm cuối thế kỉ XX.
C. Vào nửa sau thế kỉ XX D. Vào đầu thế kỉ XXI.
Câu 19: Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Xây dựng D. Dịch vụ
Câu 20: Sự hợp tác giữa các công ti thuộc nhiều quốc gia khác nhí để tạo nên một sản phẩm đó là biểu hiện của
A. sự lũng đoạn kinh tế của các công ti xuyên quốc gia.
B. sự phân công lao động quốc tế càng rộng và sâu.
C. sự phụ thuộc lẫn nhau về khoa học công nghệ.
D. khu vực hoá kinh tế.
Câu 21: Ngày nay hợp tác kinh tế quốc tế chỉ được thực hiện với điều kiện
A. giữa các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế ngang nhau.
B. các quốc gia có chế độ chính trị giông nhau.
C. các quốc gia cùng có chung một quyền lợi như nhau.
D. tất cả các quốc gia cho dù có chế độ chính trị khác nhau.
Câu 22: Dân số già sẽ dẫ tới hậu quả nào sau đây?
A. Thất nghiệp và thếu việc làm B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước
C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường. D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
Câu 23: Hiệp ước Tự do Thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) thành lập năm náo? Và bao gồm các nước nào?
A. 1990 - Hoa Kì + Bra-xin + Mê-hi-cô. B. 1993 - Hoa Kì + Ca-na-da + Mê-hicô.
C. 1994 - Hoa Kì + Mê-hi-cô + Pa-na-ma. D. 1994 - Hoa Kì + Ca-na-da + Mê-hi-cô.
Câu 24: Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do
A. Nước biển nóng lên B. Hiện tương thủy triều đỏ
C. Ô nhiễm môi trường nước D. Độ mặn của nước biển tăng
Câu 25: Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là
A. Cháy rừng B. Ô nhiễm môi trường
C. Biến đổi khí hậu D. Con người khai thác quá mức
Câu 26: Trong những thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI, mối đe dọa rực tiếp tới ổn định, hòa bình thế giới là
A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển
B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ
C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.
D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã.
Câu 27: Thực hiện chính sách hạn chế sự tăng dân số là hướng chủ yếu ở các nhóm nước nào sau đây?
A. Nhóm nước đang phát triển. B. Nhóm nước phát triển,
C. Cả hai nhóm nước. D. Nước công nghiệp mới.
Câu 28: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là
A. nhiệt độ Trái Đất nóng lên. B. khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
C. sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác. D. diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
Câu 29: Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần
A. Tăng cường nuôi trồng B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên
C. Tuyệt đối không được khai thác. D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.
Câu 30: Nguyên nhân lớn nhất gây ô nhiễm biển và đại dương là
A. sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.
B. chất thải công nghiệp không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
C. chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
D. đánh bắt cá bằng chất nổ.
ĐÁP ÁN
1 |
A |
11 |
C |
21 |
D |
2 |
C |
12 |
C |
22 |
B |
3 |
A |
13 |
A |
23 |
D |
4 |
B |
14 |
A |
24 |
C |
5 |
A |
15 |
B |
25 |
D |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
C |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
A |
8 |
A |
18 |
C |
28 |
B |
9 |
A |
19 |
B |
29 |
D |
10 |
B |
20 |
B |
30 |
A |
---(Để xem nội dung đề và đáp án từ câu 31-46 của tài liệu ôn tập mời các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung 46 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề những vấn đề mang tính toàn cầu Địa lí 11 có đáp án, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:
Chúc các em học tập thật tốt!