YOMEDIA

104 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Cảm ứng Sinh học 11 có đáp án

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin gửi đến các em học sinh lớp 11 tài liệu 104 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Cảm ứng Sinh học 11 có đáp án nằm trong phần Ôn tập Chương Cảm ứng sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài đồng thời giúp các em kiểm tra kiến thức về Cảm ứng đã học. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả nhất. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG CẢM ỨNG SINH HỌC 11  

Câu 256: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:

       a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

       b/ Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

       c/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

       d/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 257: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?

       a/ Hoa.                b/ Thân.                    c/ Rễ.                  d/ Lá.

Câu 258: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?

       a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.

       b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

       c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.

       d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.

Câu 259: Hai loại hướng động chính là:

       a/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (Sinh trưởng về trọng lực).

       b/ Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).

       c/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).

       d/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh trưởng hướng tới đất).

Câu 260: Các kiểu hướng động dương của rễ là:

       a/ Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.

       b/ Hướng đất, hướng sáng, huớng hoá.

       c/ Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.

       d/ Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.

Câu 261: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

       a/ Chiếu sáng từ hai hướng.      b/  Chiếu sáng từ ba hướng.

       c/ Chiếu sáng từ một hướng.     d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.

Câu 262: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?

       a/ Ứng động đóng mở khí kổng.       b/ Ứng động quấn vòng.

       c/ Ứng động nở hoa.                         d/ Ứng động thức ngủ của lá.

Câu 263: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?

       a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.

       b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

       c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.

       d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.

Câu 264: Ứng động (Vận động cảm ứng)là:

       a/ Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.

       b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.

       c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.

       d/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.

Câu 265: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?

       a/ Tác nhân kích thích không định hướng.

       b/ Có sự vận động vô hướng

       c/ Không liên quan đến sự phân chia tế bào.

       d/ Có nhiều tác nhân kích thích.

Câu 266: Các kiểu hướng động âm của rễ là:

       a/ Hướng đất, hướng sáng.              b/ Hướng nước, hướng hoá.

       c/ Hướng sáng, hướng hoá.             d/ Hướng sáng, hướng nước.

Câu 267: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?

       a/ Mọc vống lên và có màu vàng úa.

       b/ Mọc bình thường và có màu xanh.

       c/ Mọc vống lên và có màu xanh.

       d/ Mọc bình thường và có màu vàng úa.

Câu 268: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?

       a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

       b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.

       c/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.

       d/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.

Câu 269: Hướng động là:

       a/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.

       b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.

       c/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định.

       d/ Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.

Câu 270: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?

       a/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.

       b/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.

       c/ Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.

       d/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.

Câu 271: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?

       a/ Hướng sáng.                                                 b/ Hướng đất   

       c/ Hướng nước.                                                 d/ Hướng tiếp xúc.

Câu 272: Phản xạ là gì?

       a/ Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.

       b/ Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.

       c/ Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

       d/ Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.

Câu 273: Cảm ứng của động vật là:

       a/ Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

       b/ Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

       c/ Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

       d/ Phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

Câu 274: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?

       a/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin.

       b/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin.

       c/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận thực hiện phản ứng.

       d/ Bộ phận trả lời kích thích à Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 275: Hệ thần kinh của giun dẹp có:

       a/ Hạch đầu, hạch thân.                   b/ Hạch đầu, hạch bụng.

       c/ Hạch đầu, hạch ngực.                  d/ Hạch ngực, hạch bụng.

Câu 276: Ý nào không đúng đối với phản xạ?

       a/ Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

       b/ Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

       c/ Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

       d/ Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

{-- Từ câu 277 - 316 của tài liệu câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Cảm ứng Sinh học 11​ các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--} 

Câu 317: Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là:

       a/ Axêtincôlin và đôpamin.                        b/ Axêtincôlin và Sêrôtônin.

       c/ Sêrôtônin và norađrênalin.                    d/ Axêtincôlin và norađrênalin.

Câu 318: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?

       a/ Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.

       b/ Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.

       c/ Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.

       d/ Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.

Câu 319: Xinap là:

       a/  Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.

       b/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

       c/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

       d/ Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).

Câu 320: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?

       a/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.

       b/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân cực.

       c/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.

       d/ Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.

Câu 321: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực?

       a/ Do K+ đi ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.

       b/ Do K+ đi vào còn dư thừa, làm mặt trong màng tế bào tích điện dương, còn mặt ngoài tích điện âm.

       c/ Do Na+ ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.

       d/ Do Na+ đi vào còn dư thừa, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.

Câu 322: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?

       a/ Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.

       b/ Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.

       c/ Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.

       d/ Nếu kích thích tại điểm giưũa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.

Câu 323: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?

       a/ Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.

       b/ Các chất trung gian hoá học (CTGHH) trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.

       c/ Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.

       d/ Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.

Câu 324: Xung thần kinh là:

       a/ Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.

       b/ Sự xuất hiện điện thế hoạt động.

       c/ Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.

       d/ Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.

Câu 325: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?

       a/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.

       b/ Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm

       c/ Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.

       d/ Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm.

Câu 326: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?

       a/ Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.

       b/ Vì sống trong môi trường phức tạp.

       c/ Vì có nhiều thời gian để học tập.

       d/ Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.

Câu 327: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?

       a/ Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.

       b/ Rất bền vững và không thay đổi.

       c/ Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.

       d/ Do kiểu gen quy định.

Câu 328: Các thông tin từ các thụ quan gữi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hoá như thế nào?

       a/ Chỉ bằng tần số xung thần kinh.

       b/ Chỉ bằng số lượng nơron bị hưng hấn.

       c/ Bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn.

       d/ Chỉ bằng vị trí nơron bị hưng phấn.

Câu 329: Sự hình thành tập tính học tập là:

       a/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững.

       b/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.

       c/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.

       d/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền.

Câu 330: Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?

       a/ Tập tính bẩm sinh.                      

       b/ Tập tính học được.

       c/ Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)   

       d/ Tập tính nhất thời.

Câu 331: Tập tính quen nhờn là:

       a/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.

       b/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.

       c/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.

       d/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.

Câu 332: In vết là:

       a/ Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.

       b/ Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.

       c/ Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau.

       d/ Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau.

Câu 333: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì:

       a/  Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.

       b/ Sống trong môi trường đơn giản.

       c/ Không có thời gian để học tập.

       d/ Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.

Câu 334: Tập tính học được là:

       a/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

       b/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

       c/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.

       d/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài.

Câu 335: Mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính như thế nào?

       a/ Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính.

       b/ Không phải bất kì kích thích nào cũng là xuất hiện tập tính.

       c/ Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính.

       d/ Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hện tập tính.

Câu 336: Tập tính động vật là:

       a/ Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.

       b/ Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.

       c/ Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.

       d/ Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.

Câu 337: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:

       a/ Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.

       b/ Kích thích của môi trường kéo dài.

       c/ Kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần.

       d/ Kích thích của môi trường mạnh mẽ.

{-- Từ câu 338 - 360 của tài liệu câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Cảm ứng Sinh học 11​ các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--} 

Đáp án Chương Cảm ứng Sinh học 11

Câu 256: a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 257: c/ Rễ.       

Câu 258: c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.

Câu 259: c/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).

Câu 260: c/ Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.

Câu 261: d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.

Câu 262: b/ Ứng động quấn vòng.

Câu 263: b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

Câu 264: c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.

Câu 265: a/ Tác nhân kích thích không định hướng.

Câu 266: c/ Hướng sáng, hướng hoá. 

Câu 267: a/ Mọc vống lên và có màu vàng úa.

Câu 268: b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.

Câu 269: b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.

Câu 270: b/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.

Câu 271: d/ Hướng tiếp xúc.

Câu 272: c/ Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

Câu 273: d/ Phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

Câu 274: c/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 275: a/ Hạch đầu, hạch thân.       

Câu 276: c/ Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

{-- Đáp án từ câu 277 - 316 của tài liệu câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Cảm ứng Sinh học 11​ các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--} 

Câu 317: d/ Axêtincôlin và norađrênalin.

Câu 318: b/ Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.

Câu 319: d/ Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).

Câu 320:  c/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.

Câu 321: d/ Do Na+ đi vào còn dư thừa, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.

Câu 322: d/ Nếu kích thích tại điểm giưũa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.

Câu 323: c/ Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.

Câu 324: b/ Sự xuất hiện điện thế hoạt động.

Câu 325: c/ Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.

Câu 326: a/ Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.

Câu 327: a/ Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.

Câu 328: c/ Bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn.

Câu 329: b/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.

Câu 330: d/ Tập tính nhất thời.

Câu 331: c/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.

Câu 332: b/ Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.

Câu 333: a/  Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.

Câu 334: a/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

Câu 335: b/ Không phải bất kì kích thích nào cũng là xuất hiện tập tính.

Câu 336: d/ Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.

Câu 337: a/ Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.

{-- Đáp án từ câu 338 - 360 của tài liệu câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Cảm ứng Sinh học 11​ các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--} 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung 104 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Cảm ứng Sinh học 11 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF