YOMEDIA

Phương pháp tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch môn Hóa học 8

Tải về
 
NONE

HOC247 xin cung cấp nội dung tài liệu Phương pháp tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch môn Hóa học 8 được sưu tầm và tổng hợp dưới đây. Tài liệu bao gồm phần lý thuyết và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng sẽ giúp các em học thật hiệu quả.

ADSENSE

PHƯƠNG PHÁP TÍNH SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT TAN TRONG DUNG DỊCH

I. Lý thuyết & phương pháp giải

1. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ phần trăm của dung dịch

- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = mct/mdd .100%

Suy ra: Khối lượng chất tan là: mct = mdd.C%/100%  gam

Số mol chất tan là: nct = mct/M mol

Trong đó: mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam

mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam

2. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ mol của dung dịch

- Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = n/V (mol/l)

Suy ra: Số mol chất tan là: nct = CM .V (mol)

Khối lượng chất tan là: mct = nct .Mct

Trong đó: CM là nồng độ mol (mol/l)

n là số mol chất tan (mol)

V là thể tích dung dịch (l)

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M?

Lời giải

Đổi: 100 ml = 0,1 lít

Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M là:

Áp dụng công thức: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol

Khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M

mNaCl = 0,05 . 58,5 = 2,925 gam

Ví dụ 2: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?

Lời giải

Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4%

Áp dụng công thức: mMgCl2 = 50.4/100 = 2 gam

Ví dụ 3: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?

Lời giải

Đổi: 250 ml = 0,25 lít

Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là:

nMgSO4 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 mol

Khối lượng MgSO4 cần dùng là:

mMgSO4 = 0,025.120 = 3 gam

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

A. 20 gam.

B. 30 gam.

C. 40 gam.

D. 50 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

Áp dụng công thức: mct = 200.15%/100%  = 30 gam

Câu 2: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:

A. 1,2 mol

B. 2,4 mol

C. 1,5 mol

D. 4 mol

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đổi: 400 ml = 0,4 lít

Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:

Áp dụng công thức: n = CM.V = 3.0,4 = 1,2 mol

Câu 3: Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.

A. 27,36 gam

B. 2,052 gam

C. 20,52 gam

D. 9,474 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Đổi 300 ml = 0,3 lít

Số mol chất tan có trong 300 ml Ba(OH)2 0,4M là:

nBa(OH)2 = CM.V = 0,4.0,3 = 0,12 mol

Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

mBa(OH)2 = 0,12 . 171 = 20,52 gam

Câu 4: Tính số mol FeCl2 có trong 100 gam dung dịch FeCl2 9,525%.

A. 0,012 mol.

B. 0,025 mol.

C. 0,03 mol.

D. 0,075 mol.

 

---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF