Cùng Hoc247 ôn tập thật tốt với Đề thi thử THPT QG môn Địa lí lớp 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hưng Yên lần 1 có đáp án bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khái quát kiến thức Địa lí giúp các em ôn tập chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT QG sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!
SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019-2020 LẦN 1 Môn ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
Câu 1 (VD): Cho biểu đồ sau:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở HÀ NỘI
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở Hà Nội ?
A. Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20°C. B. Nhiệt độ cao nhất vào tháng V.
C. Chế độ mưa phân mùa rõ rệt. D. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII.
Câu 2 (VD): Vị trí địa lí không phải là yếu tố tác động tới đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây của nước ta ?
A. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển như: GTVT, du lịch, khai khoáng, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
B. Cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng.
C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa
D. Mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết ở trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng đều dưới 20°C ?
A. Sa Pa B. Hà Nội. C. Lạng Sơn. D. Thanh Hóa
Câu 4 (VD): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta ?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ vùng núi cao).
B. Nhiệt độ trung bình tháng 7 ở miền Bắc cao hơn miền Nam.
C. Biên độ nhiệt độ ở miền Nam cao hơn miền Bắc
D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền Bắc thấp hơn miền Nam.
Câu 5 (VD): Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẢM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng âm (mm) |
Hà Nội |
1667 |
989 |
+678 |
Huế |
2868 |
1000 |
+1868 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+245 |
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm trên ở nước ta, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất ?
A. Biểu đồ hình tròn. B. Biểu đồ cột chồng.
C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường
Câu 6 (NB): Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta
B. Có 4 cánh cung lớn chụm lại ở dãy Tam Đảo.
C. Địa hình thấp và hẹp ngang.
D. Gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng.
Câu 7 (TH): Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm
A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
B. liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
C. vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
D. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
Câu 8 (NB): Lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á là nơi
A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.
B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
C. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa
D. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.
Câu 9 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình Việt Nam ?
A. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn.
B. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng.
C. Cấu trúc cổ được vận động Tấn kiến tạo làm trẻ lại.
D. Tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
Câu 10 (TH): Hướng vòng cung là hướng chính của địa hình các vùng núi nào sau đây ?
A. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
Đáp án từ câu 1-10 của đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020
1-B |
2-C |
3-A |
4-C |
5-B |
6-A |
7-D |
8-C |
9-A |
10-C |
{-- Nội dung đề từ câu 11-20 của Đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 21 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5 cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh tiếp giáp với Lào?
A. 7 B. 25 C. 10 D. 28
Câu 22 (NB): Nguyên nhân chính khiến đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm. B. phát triển trên đá me axit và đá vôi.
C. các chất bazơ dễ tan bị rửa trôi mạnh. D. nhiệt ẩm cao, phong hóa diễn ra mạnh.
Câu 23 (VD): Điều kiện tự nhiên cho phép khai thác các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng
A. Bắc Bộ và Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Câu 24 (NB): Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là
A. Lãnh hải. B. Vùng đặc quyền kinh tế.
C. Nội thủy. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 25 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng ?
A. Sông Bé. B. Sông Chảy. C. Sông Cả. D. Sông Cầu.
Câu 26 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Về mùa cạn có gần 2/3 diện tích là đất phèn, mặn
B. Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nhiều khu ruộng cao bạc màu, ô trũng ngập nước
D. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, kéo dài.
Câu 27 (NB): Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất trên vùng biển nước ta hiện nay là
A. cát trắng. B. muối. C. dầu khí. D. titan.
Câu 28 (VD): Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là do
A. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. vị trí địa lí nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
C. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến bán cầu Bắc
D. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.
Câu 29 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết miền khí hậu phía Bắc được chia thành bao nhiêu vùng khí hậu ? .
A. 3 B. 4 C. 2 D. 7
Câu 30 (VD): Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995 - 2014
(Đơn vị: triệu USD).
Khu vực |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Kinh tế trong nước |
7672,4 |
13893,4 |
33084,3 |
42277,2 |
49047,3 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
6810,3 |
18553,7 |
39152,4 |
72252,0 |
101179,8 |
Tổng số |
14482,7 |
32447,1 |
72236,7 |
114529,2 |
150217,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015).
Từ số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014?
A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1995 - 2014
D. Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước.
Đáp án từ câu 21-30 của đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020
21-C |
22-A |
23-C |
24-C |
25-B |
26-C |
27-C |
28-D |
29-B |
30-B |
{-- Nội dung đề từ câu 31-40 của Đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !