YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 11 năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 11 năm 2022-2023 đã được HỌC247 biên soạn. Thông qua tài liệu này sẽ giúp quý thầy, cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài tập để làm bài kiểm tra chương và bài thi HK2 thật tốt. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì sắp tới!

ATNETWORK

1. LÝ THUYẾT

1.1. Chương: Từ trường

1.1.1. Từ trường:

- Xung quanh điện tích chuyển động (nam châm, dòng điện...)có từ trường.

Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện thử đặt trong nó. Do đó ta dùng nam châm hay dòng điện nhỏ để nhận biết miền không gian có từ trường và khảo sát từ trường.

- Tương tác giữa nam châm với nam châm, nam châm với dòng điện và dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ.

1.1.2. Đường sức từ:

- Đường sức từ là những đường cong vẽ ở trong miền không gian có từ trường, sao cho hướng của tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường cũng đều trùng với hướng của vec tơ cảm ứng từ của từ trường tại điểm đó.

- Qua mỗi điểm chỉ vẽ được một đường sức từ, các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.

- Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ đi qua. Do đó các đường sức từ không cắt nhau.

- Nơi cảm ứng từ mạnh thì ta các đường sức từ dày (sát nhau) ; nơi nào cảm ứng từ yếu thì các đường sức từ thưa.

- Từ trường đều là từ trường mà các đường sức cùng chiều, song song và cách đều nhau.

1.1.3. Cảm ứng từ:

- Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực.

- Biểu thức: \(B = \frac{F}{{I.l.\sin \alpha }}\)

- Điểm đặt: tại điểm đang xét.

- Hướng: trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

- Đơn vị Tesla (T).

1.1.4. Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện:

- Điểm đặt: đặt tại trung điểm của đoạn dây.

- Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và đường cảm ứng từ.

- Chiều: xác định theo quy tắc bàn tay trái.

- Độ lớn: F = BIl.sinα

trong đó α là góc tạo bởi hướng của véc tơ cảm ứng từ và hướng dòng điện.

1.1.5. Từ trường của các dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt:

1.1.6. Lực Lo – ren – xơ:

- Điểm đặt: đặt lên điện tích đang xét.

- Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa véc tơ vận tốc và véc tơ cảm ứng từ.

- Chiều: xác định theo quy tắc bàn tay trái:

Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều vận tốc nếu q > 0 và ngược chiều vận tốckhi q < 0. Lúc đó, chiều của lực 

Lorentz là chiều ngón cái choãi ra 900 .

- Độ lớn: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

1.2. Chương: Cảm ứng điện từ

1.2.1. Từ thông:

Xét một diện tích S nằm trong từ trường đều có véc tơ pháp

tuyến tạo với từ trường một góc α thì đại lượng:

Φ = B.S.cosα

Gọi là từ thông qua diện tích S đã cho.

Đơn vị của từ thông là vêbe (Wb).

1.2.2. Hiện tượng cảm ứng điện từ:

- Khi từ thông biến thiên qua một mạch điện kín thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.

- Chiều dòng điện cảm ứng tuân theo định luật Len – xơ:

Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó (sự biến thiên từ thông qua mạch).

- Dòng Fuco là dòng điện cảm ứng xuất hiện trong các vật dẫn khi nó chuyển động trong từ trường hoặc nằm trong từ trường biến thiên.

Ứng dụng: Tạo lực hãm điện từ, nấu chảy kim loại trong luyện kim, để giảm tác hại do tỏa nhiệt của dòng fuco lõi sắt của máy biến thế thường gồm nhiều lá mỏng ghép sát cách điện.

1.2.3. Suất điện động cảm ứng:

- Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. Như vậy khi có sự biến thiên từ thông qua mặt giới hạn bởi một dòng điện kín thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng.

- Độ lớn suất điện động cảm ứng suất trong mạch kín tuân theo định luật Fa-ra-day về cảm ứng điện từ: Độ lớn suất điện động cảm ứng suất trong mạch kín tỉ lệvới tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó.

- Biểu thức:\({e_c} =  - \frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}\)

1.2.4. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong đoạn dây dẫn chuyển động:

- Nếu một đoạn dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ thì trong đoạn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng.

- Độ lớn của suất điện động cảm ứng này được tính bởi:

\(\left\{ \begin{array}{l}
\left| {{e_c}} \right| = Blv\sin \alpha \\
\alpha  = \left( {\overrightarrow B ,\overrightarrow v } \right)
\end{array} \right.\)

- Chiều suất điện động cảm ứng được xác định theo quy tắc bàn tay phải:

Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón tay cái chuỗi ra 90 độ hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây thì chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực (-) sang cực (+) của nguồn.

1.2.5. Tự cảm:

- Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong chính mạch đó.

- Từ thông riêng của một ống dây tỉ lệ thuận với dòng điện chạy trong ống: Φ = Li.

- Hệ số tự cảm L đặc trưng cho khả năng cảm ứng điện từ của ống dây với sự biến thiên từ thông do chính sự thay đổi dòng điện qua mạch.

Đơn vị của L là: H (henry).

- Biểu thức: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}S = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V\)

- Năng lượng từ trường của ống dây:

\({\rm{W}} = \frac{1}{2}L{I^2} = \frac{1}{{8\pi }}{10^7}{B^2}V\)

Mật độ năng lượng từ trường của ống dây:

\({\rm{w}} = \frac{{\rm{W}}}{V} = \frac{1}{{8\pi }}{.10^7}{B^2}\)

1.3. Chương: Khúc xạ ánh sáng

1.3.1. Sự khúc xạ ánh sáng:

Là hiện tượng lệch phương của các tia sáng truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong
suốt khác nhau.

1.3.2. Định luật khúc xạ ánh sáng:

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.

- Với mỗi môi trường trong suốt xác định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi:

\(\frac{{\sin i}}{{\sin r}} = n = const\)

- Tỉ số sini/sinr = n = n21 gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường khúc xạ (2) đối với môi trường tới (1).

- Ta có:

\({n_{21}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}}\)

- Chiết suất tuyệt đối là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với chân không:

\(n = \frac{c}{v};n > 1\)

1.3.3. Hiện tượng phản xạ toàn phần:

- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ của toàn bộ ánh sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

- Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

+ Ánh sáng truyền từ một môi trường chiết quang kém (1) sang môi trường chiết quang hơn (2)

+ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần:

\(i \ge {i_{gh}};\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

1.4. Chương: Mắt. Các dụng cụ quang học

---(Để xem tiếp nội dung phần Mắt. Các dụng cụ quang học các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

2. TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:

A. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.

B. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.

C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.

D. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.

Câu 2. Tính chất cơ bản của từ trường là:

A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.

C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.

D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Câu 3.  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.

C. Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

D. Các đường sức từ là những đường cong kín.

Câu 4 .Từ trường đều là từ trường có

A. các đường sức song song và cách đều nhau.         B. cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

C. lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.    D. các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B.

Câu 5.  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ.

B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra tác dụng từ.

C. Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường.

D. Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ.

Câu 6.  Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các đường mạt sắt của từ phổ chính là các đường sức từ.

B. Các đường sức từ của từ trường đều có thể là những đường cong cách đều nhau.

C. Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.

D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo chuyển động của hạt chính là một đường sức từ.

Câu 7.  Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với

A. các điện tích chuyển động.                                     B. nam châm đứng yên.                     

C. các điện tích đứng yên.                                        D. nam châm chuyển động.

Câu 8.  Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi

A. đổi chiều dòng điện ngược lại.

B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.

C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.

D. quay dòng điện một góc 900 xung quanh đường sức từ.

Câu 9. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:

A. vặn đinh ốc 1.         B. vặn đinh ốc 2.                     C. bàn tay trái.                      D. bàn tay phải.

Câu 10.  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện.

B. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ.

C. Lực từ tác dụng lên d.điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ.

D. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp thuyến với các đường cảm ứng từ.

Câu 11.  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

C. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

Câu 12.  Đơn vị của hệ số tự cảm là:

A. Vôn (V).                 B. Tesla (T).                                        C. Vêbe (Wb).             D. Henri (H).

---(Để xem tiếp nội dung đề và đáp án phần từ câu 13- 30 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Câu 31.  Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Câu 32.  Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Câu 33.  Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được

A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.

B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.

C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).    

D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).

Câu 34.  Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là:

A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm). 

B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).

C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm). 

D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).

Câu 35.  Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

Câu 36.  Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

Câu 37.  Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là:

A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 (cm).                            

B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 (cm).

C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = - 25 (cm).                          

D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 (cm).

Câu 38.  Vật sáng AB đặ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cụ f = - 25 cm), cách thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật.          

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật.

D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật.

Câu 39.  Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

A. 8 (cm).                    B. 16 (cm).                              C. 64 (cm).                  D. 72 (cm).

Câu 40.  Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

A. 4 (cm).                    B. 6 (cm).                                C. 12 (cm).                  D. 18 (cm).

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 11 năm 2022-2023. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON