HỌC247 xin chia sẻ tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Tin học 6 năm 2021-2022 Kết nối tri thức trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.
1. Lý thuyết
1.1. An toàn thông tin trên Intenet
- Biết một số tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet. Nêu và thực hiện được một số biện pháp phòng ngừa
- Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân
- Trình bày được tầm quan trọng của sự an toàn và hợp pháp thông tin cá nhân và tập thể
1.2. Sơ đồ tư duy
- Biết được các thành phần của sơ đồ tư duy.
- Hiểu được ưu, nhược điểm của sơ đồ tư duy.
1.3. Trình bày thông tin ở dạng bảng
- Nhận biết ý nghĩa các nút lệnh.
- Biết được khái niệm trình bày thông tin ở dạng bảng.
- Hiểu được các lệnh trong điều chỉnh hàng, cột trong trình bày thông tin ở dạng bảng.
1.4. Tìm kiếm và thay thế
- Nhận biết ý nghĩa các nút lệnh.
- Các lệnh khi thực hiện tìm kiếm và thay thế.
1.5. Thuật toán
- Diễn tả được khái niệm thuật toán
- Biết thuật toán được mô tả dưới dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối.
- Mô tả được thuật toán theo hai cách: Sơ đồ khối, liệt kê.
1.6. Các cấu trúc điều khiển
- Biết các cấu trúc: tuần tự, rẽ nhánh và lặp.
- Mô tả được thuật toán đơn giản có cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp dưới dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối.
1.7. Chương trình máy tính
- Biết được chương trình là mô tả một thuật toán để máy tính hiểu và thực hiện được
- Viết và chuyển được chương trình đơn giản từ sơ đồ khối hoặc liệt kê thuật toán.
2. Luyện tập
Câu 1: Cho sơ đồ khối tìm ước chung lớn nhất của hai số a và b như hình bên dưới
Đầu vào, đầu ra của thuật toán là:
A. Đầu vào: N và a1, a2,a3…
Đầu ra: Giá trị k
B. Đầu vào: N và a1, a2,a3…
Đầu ra: kết thúc.
C. Đầu vào: ƯCLN của hai số a, b
Đầu ra: N và a1, a2,a3…
D. Đầu vào: N và a1, a2,a3…
Đầu ra: giá trị k+1
Câu 2: Tại sao cần viết chương trình?
A. Viết chương trình giúp con người.
B. Điều khiển máy tính.
C. Một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
D. Cả A, B và C.
Câu 3: Bạn An muốn tạo một chương trình Scratch để khi chạy chương trình chú mèo phát ra âm thanh "Meow" và nói "Meo, meo, meo". Cả hai hành động trên lặp lại 3 lần. Trong các chương trình Scratch sau đây, những chương trình nào giải quyết được yêu cầu của An.
A.
B.
C.
D.Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 4: Trong Scratch, câu lệnh ở dưới đây thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
B. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 5: Câu “ Nếu Tết năm nay Covid được kiểm soát em sẽ đi chúc tết bà con, họ hàng, nếu không em sẽ ở nhà.” thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
B. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 6: Bạn Hải đã viết một chương trình điều khiển chú mèo di chuyển liên tục trên sân khấu cho đến khi chạm phải chú chó. Bạn Hải nên dùng loại cấu trúc điều khiển nào để thực hiện yêu cầu di chuyển liên tục của chú mèo?
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
B. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cấu trúc lặp có số lần lặp luôn được xác định trước.
B. Cấu trúc lặp bao giờ cũng có điều kiện để vồng lặp kết thúc.
C. Cấu trúc lặp có hai loại là lặp với số lần biết trước và lặp với số lần không biết trước.
D. Cấu trúc lặp có loại kiểm tra điều kiện trước và loại kiểm tra điều kiện sau.
Câu 8: Hãy xác định đầu vào, đầu ra của thuật toán trong chương trình Scratch dưới đây?
A. Đầu vào: hai số a, b; Đầu ra: hiệu hai số.
B.Đầu vào: số a ; Đầu ra: tổng hai số.
C. Đầu vào: mình cùng làm toán nhé; Đầu ra: tổng hai số.
D. Đầu vào: hai số a, b; Đầu ra: tổng hai số a và b.
Câu 9: Lợi thế của việc sử dụng sơ đồ khối so với sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để mô tả thuật toán là gì?
A. Sơ đồ khối tuân theo một tiêu chuẩn quốc tế nên con người dù ở bất kể quốc gia nào cũng có thể hiểu.
B. Sơ đồ khối dễ vẽ.
C. Sơ đồ khối dễ thay đổi.
D. Vẽ sơ đồ khối không tốn thời gian.
Câu 10: Cho biết đầu vào, đầu ra của thuật toán sau đây: “Thuật toán hoán đổi vị trí chỗ ngồi cho hai bạn trong lớp” ?
A. Đầu vào: vị trí chỗ ngồi của hai bạn a, b trong lớp.
Đầu ra: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi.
B. Đầu vào: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi.
Đầu ra: vị trí chỗ ngồi của hai bạn a,b trong lớp.
C. Đầu vào: vị trí chỗ ngồi của hai bạn a,b ngoài lớp học.
Đầu ra: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi.
D. Tất cả đều sai.
Câu 11: Sơ đồ tư duy bên dưới ghi lại những công việc cần chuẩn bị cho chuyến du lịch của gia đình vào dịp nghỉ hè sắp tới. Tên chủ đề nhánh là:
A. Dụng cụ.
B. Ngân sách.
C. Quần áo.
D. Đặt chỗ.
E. Sắp xếp.
F. Loại hình nghỉ ngơi.
G. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 12: Để tìm kiếm từ “Học tập” trong văn bản ta cần thực hiện:
A. Chọn thẻ home -> Editing -> Find.
B. Nhấn tổ hợp CTRL + F.
C. Tất cả 2 đáp án đều đúng.
D. Tất cả 2 đáp án đều sai.
Câu 13: Lệnh Find được sử dụng khi nào?
A. Khi cần thay đổi phông chữ của văn bản.
B. Khi muốn tìm kiếm một từ hoặc cụm từ trong văn bản.
C. Khi muốn thay thế một từ hoặc cụm từ trong văn bản.
D. Khi muốn định dạng chữ in nghiêng cho một đoạn văn bản.
Câu 14: Sau khi sử dụng lệnh Find trong bảng chọn Edit để tìm được một từ, muốn tìm cụm tiếp theo, em thực hiện ngay thao tác nào dưới đây?
A. Nhấn phím Delete.
B. Nhấn nút Next.
C. Nháy nút Find Next.
D. Tất cả ý trên.
Câu 15: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Con người, đồ vật, khung cảnh,...
B. Phần mềm máy tính.
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,...
D. Bút, giấy, mực.
Câu 16: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tinh khác.
Câu 17: Cho sơ đồ tư duy sau:
Tên chủ đề chính là:
A. Kiên định hành động.
B. Bạn đang ở đâu.
C. Thời gian đạt được.
D. Kế hoạch cuộc đời.
Câu 18: Sắp xếp các bước chèn thêm hình ảnh từ Internet vào bài tậpcủa em.
1. Chọn ra hình ảnh hợp lí.
2. Định dạng lại hình ảnh cho hợp lí: Nháy chuột vào hình ảnh cần định dạng, chọn thẻ ngữ cảnh Picture Tools, chọn lệnh Format. Sau đó thực hiện các thay đổi cần thiết như: màu sắc, khung viền, kích thước, bố trí ảnh trên trang văn bản, …
3. Chèn ảnh vào vị trí thích hợp: Insert/Picture.
4. Lưu văn bản: File/Save hoặc Ctrl + S.
A. 1-3-4-2.
B. 1-3-2-4.
C. 1-4-3-2.
D. 1-4-2-3.
Câu 19: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh:
A. Orientation.
B. Size.
C. Margins.
D. Columns.
Câu 20: Để thay đổi cỡ chữ của kí tự ta thực hiện:
A. Chọn kí tự cần thay đổi.
B. Nháy vào nút lệnh Font size.
C. Chọn size thích hợp.
D. Tất cả các thao tác trên.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
D |
C |
C |
A |
C |
A |
D |
A |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
G |
C |
B |
C |
C |
B |
D |
D |
A |
D |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
Chúc các em học tốt!