YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 6 CTST năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

HOC247 gửi đến các em tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 6 CTST năm 2022-2023 nhằm phục vụ cho các em trong quá trình ôn tập chủ động hơn, nắm bắt các kiến thức tổng quan về môn Ngữ văn 6 CTST. Hi vọng tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành, giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi giữa HK1 sắp tới nhé!

ATNETWORK

1. Lý thuyết

1.1. Thể loại

a. Truyền thuyết:

- Nhân vật truyền thuyết:

+ Thường có những điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng, sức mạnh

+ Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng

+ Được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ

- Cốt truyện truyền thuyết:

+ Thường xoay quanh công trạng, kì ích của nhân vật mà cộng đồng truyền tụng, tôn thờ

+ Thường sử dụng yếu tố kì ảo nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh khác thường của nhân vật

+ Cuối truyện thường gợi nhắc các dấu tích xưa còn lưu lại đến hiện tại

- Yếu tố kì ảo trong truyền thuyết:

+ Là những chi tiết, hình ảnh kì lạ, hoang đường, là sản phẩm của trí tưởng tượng và nghệ thuật hư cấu dân gian

+ Thường được sử dụng khi cần thể hiện sức mạnh của nhân vật truyền thuyết, phép thuật của thần linh

+ Thể hiện nhận thức, tình cảm của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử

b. Truyện cổ tích

- Cốt truyện cổ tích: thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở đầu bằng “Ngày xửa ngày xưa” và kết thúc có hậu.

- Cách kể: các sự kiện trong truyện cổ tích thường được kể theo trình tự thời gian

- Kiểu nhân vật truyện cổ tích: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh… Với phẩm chất được thể hiện qua hành động cụ thể.

c. Thơ lục bát

- Khái niệm: là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam. 1 cặp câu lục bát gồm 1 dòng 6 tiếng (dòng lục) và 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng bát)

- Cách gieo vần: tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của dòng bát; tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo.

- Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4…

- Thanh điệu:

Tiếng

1

2

3

4

5

6

7

8

Câu lục

-

B

-

T

-

B

   

Câu bát

-

B

-

T

-

B

-

B

1.2. Văn bản

- Yêu cầu: tóm tắt văn bản, chỉ ra nội dung chính của văn bản, ý nghĩa của văn bản

- Các văn bản đã học: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Bánh chưng bánh giầy, Sọ Dừa, Em bé thông minh, Truyện cổ nước mình, Non-bu và Heng-bu, Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương, Việt Nam quê hương ta, Về bài ca dao “Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng…”, Hoa bìm.

1.3. Thực hành tiếng Việt

a. Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)

- Từ đơn: là từ gồm có 1 tiếng.

- Từ phức: là từ gồm 2 tiếng trở lên. Từ phức gồm từ ghép và từ láy:

+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa

+ Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng

b. Thành ngữ

- Thành ngữ: là 1 tập hợp từ cố định, quen dùng.

- Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính hình tượng và biểu cảm.

c. Trạng ngữ

- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích… của sự việc nêu trong câu.

- Phân loại: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích…

2. Đề thi minh họa

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con

(Ca dao)

Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì?

Câu 2 (1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?

Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?

Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).

Câu 5 (1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 - 4 dòng).

PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)

Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể (lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).

ĐÁP ÁN

PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm)

Câu 1.

- Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát

- Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ với con cái.

Câu 2.

- Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính,...

- Ghi lại các 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn, nghĩa mẹ, ...

Câu 3.

- Câu “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép so sánh

- Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn của người cha...

Câu 4. Câu thơ “Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ”là lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ. Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ...

Câu 5. HS có thể trình bày một số ý cơ bản như:

- Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ tình cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với nhau. Nói ta được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành.

- Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá nhân

- Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người

- Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình:xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm...

PHẦN II: VIẾT (5 điểm).

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn Tự sự: 

- Thể loại : Tự sự - Ngôi kể: Thứ 3. Truyện ngoài SGK.

- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.

- Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu.

- Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc.

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể

c. Triển khai các ý cho bài văn Tự sự

- HS có thể kể lại sự việc theo nhiều cách, nhưng cần sử dụng chi tiết, thông tin chọn lọc tin cậy về sự việc, nhân vật/sự kiện; Có sử dụng yếu tố miêu tả trong bài viết, đảm bảo cấu trúc sau:

Mở bài: 

- Giới thiệu sơ lược về câu chuyện.

- Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.

Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe.

- Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính.

- Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc.

 Kết bài: 

- Kết thúc câu chuyện và nêu ý nghĩa.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 6 CTST năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON