Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Du do HOC247 biên soạn dưới đây. Tài liệu tổng hợp các đề thi khác nhau kèm đáp án để giúp các em ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 50 phút |
1. Đề số 1
Câu 81. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác chỉ được thực hiện theo
A. kiến nghị của người nhận. B. đề xuất của người gửi.
C. quy định của pháp luật. D. yêu cầu của bưu điện.
Câu 82. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng
A. nguyện vọng của nhà chức trách. B. trình tự, thủ tục của pháp luật.
C. tính chất, mức độ của vi phạm. D. khả năng của người quản lí.
Câu 83. Nhà nước cho người nghèo vay vốn ưu đãi để kinh doanh là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
A. hành chính. B. văn hóa. C. công vụ. D. xã hội.
Câu 84. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của
A. Tòa án nhân dân. B. Ủy ban nhân dân. C. đại biểu nhân dân. D. Hội đồng nhân dân.
Câu 85. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. đào tạo nhân lực. B. lĩnh vực kinh doanh. C. tuyển dụng lao động. D. tìm kiếm việc làm.
Câu 86. Công dân được tự do khám phá khoa học để tạo ra sản phẩm trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là thực hiện quyền
A. chỉ định. B. sáng tạo. C. đại diện. D. phán quyết.
Câu 87. Các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là thực hiện trách nhiệm
A. pháp lí. B. đạo đức. C. cộng đồng. D. gia tộc.
Câu 88. Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. kinh doanh. B. chính trị. C. kinh tế. D. lao động
Câu 89. Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc
A. phổ thông. B. trực tiếp. C. bình đẳng. D. công khai.
Câu 90. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo
A. thỏa thuận của cộng đồng. B. hương ước của làng xã.
C. quy định của pháp luật. D. tập tục của địa phương.
Câu 91. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng
A. trong nội bộ người sử dụng lao động.
B. trong quy trình đào tạo chuyên gia.
C. giữa lao động nam và lao động nữ.
D. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.
Câu 92. Công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thực hiện hình thức dân chủ
A. chuyên chế. B. trực tiếp. C. gián tiếp. D. đại diện.
Câu 93. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
A. sức mạnh tập thể. B. quy ước cộng đồng.
C. quyền lực nhà nước. D. thể chế chính trị.
Câu 94. Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là mọi công dân được học bằng
A. tất cả giáo trình nâng cao. B. nhiều hình thức khác nhau.
C. những cách thức thống nhất. D. các phương tiện hiện đại.
Câu 95. Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền
A. tố cáo. B. kiến nghị. C. đề xuất. D. khiếu nại.
Câu 96. Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được
A. phán quyết. B. bình chọn. C. phát triển. D. phủ định.
Câu 97. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về
A. quyền. B. nghĩa vụ. C. tập tục. D. trách nhiệm.
Câu 98. Ở phạm vi cơ sở, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào dưới đây?
A. Biểu quyết xây dựng hương ước làng xã.
B. Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
C. Hoàn thiện Bộ luật Tố tụng Hình sự.
D. Góp ý sửa đổi dự thảo Hiến pháp.
Câu 99. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Xử lí thông tin liên ngành.
B. Tham gia các hoạt động văn hóa.
C. Khuyến khích bồi dưỡng tài năng.
D. Nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí.
Câu 100. Chồng không tạo điều kiện cho vợ đi học nâng cao trình độ chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong
A. lĩnh vực truyền thông. B. quy ước cộng đồng.
C. phạm vi gia tộc. D. quan hệ nhân thân.
Câu 101. Học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
A. xã hội. B. kinh tế. C. quốc phòng. D. du lịch.
Câu 102. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành được bắt nguồn và thực hiện trong
A. xây dựng kế hoạch dân vận.
B. giới hạn phạm vi gia tộc.
C. thực tiễn đời sống xã hội.
D. thói quen văn hóa làng xã.
Câu 103. Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Bài xích mọi ý tưởng sáng tạo.
B. Áp đặt quan điểm của cá nhân.
C. Đóng góp ý kiến trong cuộc họp.
D. Biểu quyết công khai trong hội nghị.
Câu 104. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Thực hiện quy chế.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Tuân thủ nội quy.
Câu 105. Anh G thường xuyên đi làm muộn, khi bị lãnh đạo nhắc nhở anh đã không rút kinh nghiệm mà còn tỏ thái độ bất cần. Anh G phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 106. Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. Quá tức giận, công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về đời tư.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về tài sản.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 107. Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.
D. Bất khả xâm phạm về danh tính.
Câu 108. Anh A nhờ con thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con anh đã từ chối. Con anh A không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Đại diện. C. Gián tiếp. D. Ủy quyền.
Câu 109. Trường X trang bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt chuẩn trong khuôn viên nhà trường là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Vận dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 110. P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhà P để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo vệ quan điểm cá nhân.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Bất khả xâm phạm về tài sản.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 111. Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành bác sĩ nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm. A đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?
A. Học bất cứ ngành, nghề nào.
B. Học thường xuyên, liên tục.
C. Học vượt cấp, vượt lớp.
D. Học theo chỉ định.
Câu 112. Cơ sở kinh doanh karaoke của chị A thường xuyên hoạt động quá giờ quy định là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Kỉ luật.
Câu 113. Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do tuyển dụng chuyên gia. B. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.
C. Chủ động mở rộng quy mô. D. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
Câu 114. Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được giám đốc X chấp thuận. Vì thiếu người làm giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn.
Chị M phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Kháng nghị. B. Phản biện. C. Khiếu nại. D. Tố cáo.
Câu 115. Anh N ép buộc vợ phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình nên vợ chồng anh thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Truyền thống. B. Nhân thân. C. Huyết thống. D. Đa chiều.
Câu 116. Anh M và chị K cùng được tuyển dụng vào làm ở phòng kinh doanh của công ty X với mức lương như nhau. Sau đó do có cảm tình riêng với anh M nên giám đốc ép chị K làm thêm một phần công việc của anh M. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Nâng cao trình độ lao động.
B. Xác lập quy trình quản lí.
C. Giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Cơ hội tiếp cận việc làm.
Câu 117. Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Chủ tịch và người dân xã X.
B. Chủ tịch xã và ông K.
C. Người dân xã X và ông K.
D. Kế toán M, ông K và người dân xã X.
Câu 118. Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?
A. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.
B. Giám đốc K và chị M.
C. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.
D. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P.
Câu 119. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V và chị D.
B. Vợ chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.
D. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.
Câu 120. Chị T nhặt được công văn mật do giám đốc B làm rơi trên đường về nhà nên mở ra xem rồi nhờ anh P in sao để đăng tải lên mạng xã hội. Nội dung này đã được anh K chia sẻ lên trang tin cá nhân. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Giám đốc B và chị T. B. Giám đốc B, chị T, anh P và anh K.
C. Giám đốc B, chị T và anh P. D. Chị T và anh P.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
81 |
C |
91 |
C |
101 |
A |
111 |
A |
82 |
B |
92 |
B |
102 |
C |
112 |
B |
83 |
D |
93 |
C |
103 |
C |
113 |
C |
84 |
A |
94 |
B |
104 |
A |
114 |
C |
85 |
B |
95 |
A |
105 |
C |
115 |
B |
86 |
B |
96 |
C |
106 |
B |
116 |
C |
87 |
A |
97 |
A |
107 |
A |
117 |
C |
88 |
B |
98 |
A |
108 |
A |
118 |
B |
89 |
D |
99 |
A |
109 |
B |
119 |
C |
90 |
C |
100 |
D |
110 |
D |
120 |
C |
2. Đề số 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 02
Câu 81: Sáng nay chị L đã chủ động đến cơ quan thuế để kê khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này chị L đã
A. tuân thủ pháp luật.
B. phổ biến pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 82: Cho rằng D có bình luận xúc phạm mình trên facebook, M là sinh viên trường đại học K đã chặn đường và dùng dao nhọn đâm D bị thương nặng phải đưa đi cấp cứu. Trong trường hợp này, M phải chịu trách nhiệm
A. kỉ luật.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. hành chính.
Câu 83: Cùng với xóa đói giảm nghèo và phòng chống tệ nạn xã hội, nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội còn đề cập đến vấn đề nào dưới đây?
A. Văn hóa. B. Dân số.
C. Gia đình. D. Lễ hội.
Câu 84: Bình thường khi tỉnh táo thì ông B ít nói, chăm chỉ làm việc, yêu thương vợ con nhưng mỗi khi uống rượu say ông lại mắng chửi, đánh đuổi vợ con chạy khắp xóm. Trong trường hợp này, ông B đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ
A. giữa cha mẹ và con.
B. tình cảm giữa vợ và chồng.
C. thân thiết giữa vợ và chồng.
D. nhân thân giữa vợ và chồng.
Câu 85: Trong khi xây tường rào, gia đình bà K đã lấn sang đất của gia đình cô M hơn 1 mét vuông đất. Vậy gia đình bà K đã vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm kỉ luật.
B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm hình sự.
D. Vi phạm hành chính.
Câu 86: Công ty sản xuất nước nước giải khát X đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo N đăng tin không đúng sự thật rằng nước giải khát của công ty X có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty X đã đề nghị báo N cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.
B. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.
D. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 87: Năm nay X 18 tuổi, còn S chưa đầy 16 tuổi. Cả 2 đều là thanh niên lêu lổng. Một lần X và S đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị V vừa đi vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. X nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, bèn rủ S cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị V để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị V đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị V không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh N, làm cả 2 bất tỉnh và bị thương rất nặng. X và S thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. X và S.
B. X, S và chị V.
C. Chị V.
D. Chị V và anh N.
Câu 88: Sự tác động của con người vào tự nhiên làm biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. quá trình sản xuất.
B. sản xuất kinh tế.
C. thỏa mãn nhu cầu.
D. sản xuất của cải vật chất.
Câu 89: Học sinh N và học sinh P bị Hội đồng kỉ luật nhà trường ra quyết định kỉ luật, cảnh cáo toàn trường vì đã đánh nhau ngay trong giờ ra chơi. Trong trường hợp này N và P đã phải chịu trách nhiệm
A. dân sự.
B. hành chính.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
Câu 90: Tự mình đi bầu, viết phiếu và bỏ phiếu thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử ?
A. Trực tiếp.
B. Bình đẳng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông.
Câu 91: Sau khi bị mất 30 lượng vàng, ông N đã khẩn cấp trình báo với Công an phường K. Trong đơn trình báo, ông N khẳng định bà V là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông N, Công an phường K đã ngay lập tức bắt bà V. Việc làm của Công an phường K đã vi phạm quyền nào của bà V?
A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
B. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
Câu 92: Công dân đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do góp ý.
B. Quản lí cộng đồng.
C. Tự do thảo luận.
D. Tự do ngôn luận.
Câu 93: Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. dân tộc.
B. công dân.
C. vùng miền.
D. giới tính.
Câu 94: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động là biểu hiện cụ thể của bình đẳng trong
A. sử dụng lao động.
B. thực hiện quyền lao động.
C. thuê khoán lao động.
D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 95: Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, anh H đã lên đường nhập ngũ và hiện đang đóng quân tại đảo Song Tử Tây thuộc quần đảo Hoàng Sa. Trong trường hợp này, anh H đã
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 96: Năm nay tuy đã 75 tuổi nhưng ông S vẫn còn thích học. Ông đăng kí lớp học về nghệ thuật khiêu vũ. Các con cháu của ông ra sức can ngăn với nhiều lí do. Lí do nào dưới đây là trái với quy định của pháp luật?
A. Không còn quyền học tập nữa.
B. Tuổi đã cao.
C. Học chẳng để làm gì.
D. Không còn khả năng học tập.
Câu 97: Tòa án nhân dân huyện M ra quyết định giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu tài sản giữa ông M và bà N. Trong trường hợp này, Tòa án nhân dân huyện M đã
A. áp dụng pháp luật
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 98: Ông A may một cái áo hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy ông A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?
A. 4 giờ
B. 3 giờ.
C. 6 giờ.
D. 5 giờ.
Câu 99: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. “Cha mẹ nuôi con biển hồ lai láng/ Con nuôi cha mẹ kể tháng, kể ngày”.
B. “Đói lòng ăn hột chà là/ Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng”.
C. “Một mẹ nuôi nổi mười con/ Mười con bỏ mẹ trong ngàn xót xa”.
D. “Cha mẹ còn sống thì chẳng cho ăn/ Đến khi thác xuống làm văn tế ruồi”.
Câu 100: Mọi công dân Việt Nam khi có điều kiện nào dưới đây là có thể tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Từ đủ 20 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 18 tuổi trở lên không vi phạm pháp luật.
C. Từ đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. Mọi công dân Việt Nam.
Câu 101: Trong kỳ thi đại học vừa qua, M đã đỗ cả hai trường đại học nhưng chỉ muốn học một trường. Việc lựa chọn trường nào của M dựa vào quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Học không hạn chế.
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên, học suốt đời.
D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 102: Khi thực hiện công việc thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại của đất nước, công dân đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Khiếu nại và tố cáo.
B. Tự do ngôn luận.
C. Bầu cử và ứng cử.
D. Quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 103: Trường hợp nào sau đây thể hiện không bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ chồng anh N quyết định không sinh thêm con thứ ba.
B. Anh A luôn động viên, tạo điều kiện để vợ học thêm bằng đại học thứ hai.
C. Chị G luôn yêu thương, tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín cho chồng.
D. Anh X quyết định chuyển cả nhà về sống ở quê dù vợ, con phản đối.
Câu 104: Dấu hiệu của vi phạm pháp luật là gì ?
A. là hành vi trái pháp luật.
B. là hành vi trái pháp luật; do người đủ tuổi quy định thực hiện; người vi phạm phải có lỗi.
C. là hành vi trái pháp luật; do người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện; người vi phạm phải có lỗi.
D. người vi phạm phải có lỗi làm trái pháp luật.
Câu 105: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính hiện đại.
C. tính truyền thống.
D. tính cơ bản.
Câu 106: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. thi hành pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 107: Để có tiền tiêu sài, bố H bắt H (13 tuổi) phải nghỉ học để vào làm việc tại quán karaoke Q. Vì khá là cao ráo và xinh đẹp nên H thường xuyên được ông chủ cho đi tiếp khách và được trả rất nhiều tiền. Một lần H đã bị K ép sử dụng ma túy. Biết được điều này, bố H đã thuê N đến đập phá nhà K và tung tin quán Q chứa chấp gái mại dâm. Hành vi của ai vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Bạn H.
B. Chủ quán Q và K
C. H và bố H.
D. Chủ quán Q, bố H.
Câu 108: Khi công dân có cùng độ tuổi, vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. như nhau.
B. bằng nhau.
C. có thể khác nhau
D. ngang nhau.
Câu 109: Ông X là một trong những người trong danh sách ứng cử viên bầu đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Trong quá trình bầu, ông X cố tình lén xem một số người hàng xóm có bầu cho mình hay không để thỏa mãn tính tò mò. Hành vi của ông X đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.
Câu 110: Khi đi chơi đêm về, N và K phát hiện một nhóm thanh niên đang cắt trộm đường dây cáp đồng dưới lòng đất, N ở lại trông chừng còn K nhanh chóng đi báo với công an địa phương. Trong trường hợp này N và K đã thực hiện quyền gì của công dân?
A. Bầu cử và ứng cử.
B. Tố cáo.
C. Khiếu nại.
D. Quản lí nhà nước và xã hội.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
81 |
C |
91 |
C |
101 |
B |
111 |
A |
82 |
B |
92 |
D |
102 |
D |
112 |
C |
83 |
B |
93 |
A |
103 |
D |
113 |
A |
84 |
D |
94 |
D |
104 |
C |
114 |
D |
85 |
B |
95 |
B |
105 |
A |
115 |
A |
86 |
B |
96 |
A |
106 |
C |
116 |
B |
87 |
B |
97 |
A |
107 |
D |
117 |
D |
88 |
D |
98 |
A |
108 |
A |
118 |
C |
89 |
D |
99 |
B |
109 |
C |
119 |
C |
90 |
A |
100 |
C |
110 |
B |
120 |
C |
3. Đề số 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 03
Câu 1: Ông H xây nhà đã lấn chiếm một phần đất công. Cơ quan có thẩm quyền đã lập biên bản về hành vi vi phạm và yêu cầu ông H phải dỡ bỏ và khôi phục lại nguyên trạng như ban đầu. Trong trường hợp này, ông H đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu 2: Câu “tấc đất, tấc vàng. Muốn nói đến yếu tố nào sau đây của quá trình sản xuất?
A. Tư liệu lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Sức lao động.
D. Công cụ lao động.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
B. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
Câu 4: Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành
A. nhiều quy định của pháp luật.
B. một quy phạm pháp luật.
C. nhiều quy phạm pháp luật.
D. một số quy định của pháp lụật.
Câu 5: Công Ty A chậm thanh toán đơn hàng theo đúng thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận với công ty B và bị công ty B khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại. Việc Tòa án xử lý vi phạm của công ty A là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 6: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Vây bắt đối tượng bị truy nã.
B. Đánh người gây thương tích.
C. Truy lùng đối tượng gây án.
D. Tố cáo người phạm tội.
Câu 7: Anh A phạm tội giết người, nhưng đã bỏ trốn. Cơ quan điều tra sẽ ra quyết định nào sau đây?
A. Bắt bị cáo.
B. Bắt bị can
C. Truy nã.
D. Xét xử vụ án.
Câu 8: Anh A vay tiền của anh B. Đến hẹn trả mà anh A vẫn không trả. Anh B nhờ người bắt nhốt anh A đòi gia đình đem tiền trả thì mới thả anh A. Hành vi này của anh B xâm phạm tới.
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 9: Ông B, bà H lấy nhau và đã có hai người con gái là chị T và chị Q. Ông B ốm nặng, xác định không qua khỏi, ông đã thú nhận với bà H và các con rằng vì muốn có thêm con trai nên ông đã có chị V và anh X là con ngoài giá thú, từ trước đến giờ mẹ của cả V, X đều không cho con nhận bố và cũng không muốn liên quan gì đến ông nhưng ông muốn được chia tài sản của mình cho tất cả các con. Bà H nói: ‘Chúng nó có phải là con hợp pháp của ông đâu mà đòi chia tài sản”. Trong trường hợp trên những ai dưới đây được chia tài sản?
A. Bà H, chị T,và chị Q.
B. Bà H, chị T, chị Q và anh X.
C. Chị T, chị Q, chị V và anh X.
D. Bà H, chị T, chị Q, chị V và anh X.
Câu 10: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ
A. sở hữu và lao động.
B.nhân thân và tài sản.
C. kinh tế và xã hội.
D. lao động và văn hóa.
Câu 11: Khi công dân vi phạm với tính chất và mức độ như nhau thì sẽ phải chịu trách nhiệm
A. hình sự khác nhau.
B. pháp lí như nhau.
C. hành chính như nhau.
D. pháp luật ngang nhau.
Câu 12: Anh F đã có vợ là chị K và đã có hai con. Nhưng anh F vẫn sống như vợ chồng với chị C và đã có một con trai là N. Chị K rất buồn phiền vì chuyện đó nên đã bàn với chị gái mình là S, mục đích là đuổi anh F ra khỏi nhà để chiếm đoạt tài sản và ngôi nhà của vợ chồng làm của riêng .Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh F, chị C và chị K.
B. Anh F và chị C.
C. Chị C và chị S.
D. Anh F và chị K.
Câu 13: Pháp luật quy định, người chưa thành niên có độ tuổi là
A. dưới 16 tuổi.
B. dưới 14 tuổi.
C. từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 14: Nội dung của văn bản luật cấp dưới không được trái với nội dung của văn bản luật cấp trên là thể hiện
A. tính cưỡng chế.
B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. tính bắt buộc chung.
D. quy phạm phổ biến.
Câu 15: Theo điều 39, Hiến pháp 2013 quy định nguyên tắc “ Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Điều 10 Luật Giáo dục năm 2005 khẳng định: “Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân”. Điều này thể hiện đặc trưng gì của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính khách quan, ý chí.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 16: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. sản xuất của cải vật chất.
B. sản xuất kinh tế.
C. quá trình sản xuất.
D. thỏa mãn nhu cầu.
Câu 17: Khi thấy giá bất động sản tăng, anh B đã bán căn nhà mà trước đó anh đã mua nên thu được lợi nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Lưu thông.
B. Đại diện.
C. Thông tin.
D. Thanh toán.
Câu 18: Chủ doanh nghiệp A kí hợp đồng nhận chị B làm việc tại vị trí có nhiều khí thải độc hại. Nếu em cũng là lao động trong doanh nghiệp đó, em sẽ lựa chọn cách cư xử nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Lơ đi coi như không biết vì đó là quyền của ông chủ.
B. Xui chị B lôi kéo thêm người để biểu tình phản đối.
C. Đề nghị chủ doanh nghiệp xem xét lại vị trí việc làm cho chị B.
D. Bêu rếu, nói xấu doanh nghiệp với các lao động khác vì đã đối xử bất công với lao động nữ.
Câu 19: Tức giận vì bị đuổi việc, anh Q lập kế hoạch phóng hỏa đốt kho hàng của công ty Z, mặc dù chị N bạn gái của anh đã can ngăn. Được anh Q hứa trả công hậu hĩnh, ông M rủ thêm anh S cùng tham gia. Vì anh S phải về quê có việc đột xuất nên ông M đành tự mình tìm cách đốt kho chứa hàng hóa, gây thiệt hại cho công ty Z hơn một tỷ đồng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh Q, ông M và chị N.
B. Anh Q và chị N.
C. Anh Q và ông M.
D. Anh Q, ông M, chị N và anh S.
Câu 20: Bà H dựng xe máy ở vỉa hè để vào cửa hàng A mua một số hàng hóa, lúc thanh toán tiền mới biết mình quên không mang túi xách vào. Bà H hốt hoảng chạy ra nhưng túi xách thì đã mất, bên trong túi xách có hơn mười triệu đồng và một số tài sản có giá trị. Bà H nghi ngờ em T lấy trộm, vì lúc dựng xe ở vỉa hè thì chị em T đang chơi gần đó, nên bà H đã gọi anh N là con trai và chồng bà là ông Q đến để lục soát nhà chị em T, chị em T không đồng ý nhưng vợ chồng bà H và con trai vẫn xông vào nhà. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?
A. Bà H, em T và anh N.
B. Ông Q và bà H.
C. Anh N và ông Q.
D. Bà H, anh N và ông Q.
Câu 21: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông H, ông B, anh K và anh M.
B. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.
C. Ông H, ông B và ông M.
D. Anh K, anh M và ông B.
Câu 22: Hoạt động tưởng niệm người có công với đất nước là
A. hoạt động vi phạm pháp luật.
B. hoạt động mê tín dị đoan.
C. hoạt động tín ngưỡng.
D. hoạt động tôn giáo.
Câu 23: Công dân thuộc các dân tộc khác nhau không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về dân tộc, tôn giáo.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 24: Nguyên tắc thể hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là
A. tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.
B. công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau.
C. dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.
D. chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau.
Câu 25: Xã T thuộc vùng đặc biệt khó khăn được nhà nước đầu tư phát triển kinh tế là biểu hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế.
B. văn hóa, giáo dục.
C. chính trị.
D. xã hội.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 |
B |
11 |
B |
21 |
A |
31 |
C |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
C |
32 |
D |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
C |
33 |
A |
4 |
B |
14 |
B |
24 |
C |
34 |
D |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
A |
35 |
A |
6 |
B |
16 |
A |
26 |
D |
36 |
D |
7 |
C |
17 |
C |
27 |
A |
37 |
A |
8 |
D |
18 |
C |
28 |
A |
38 |
A |
9 |
D |
19 |
C |
29 |
B |
39 |
B |
10 |
B |
20 |
D |
30 |
B |
40 |
A |
4. Đề số 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 04
Câu 1. Mây là học sinh rất ham học và học khá. Ước mơ của em sau này là trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho nhân dân. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ Mây bắt phải nghỉ học để lấy chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chỉ khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ Mây đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con
B. Quyền tự do,dân chủ
C. Quyền bình đắng
D. Quyền học tập
Câu 2. Hành vi nào sau đây không thực hiện nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
A. Quán karaoke đã để xảy ra hỏa hoạn
B. Quán ăn dùng chất tẩy rửa chế biến thực phẩm bẩn để bán cho khách hàng
C. Công ty sản xuất săm lốp ô tô xả chất thải chưa xử lí ra môi trường
D. Quán kinh doanh karaoke nhưng lại tổ chức hoạt động mại dâm và buôn bán ma túy
Câu 3. Công ty nước tinh khiết X xin giấy phép khai thác 200m3/ngày nhưng để tăng lợi nhuận công ty X đã khai thác 350m3/ngày. Công ty nước tinh khiết X đã vi phạm nghĩa vụ:
A. tuân thủ pháp luật về tài nguyên, bảo vệ môi trường
B. kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí
C. bảo đảm quyền lợi người tiêu dùng
D. nộp thuế trong kinh doanh
Câu 4. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện bằng việc làm nào sau đây?
A. Tham gia phòng chống tệ nạn tại trường học
B. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng đường
C. Phát biểu ý kiến tại cuộc họp cơ quan
D. Tuyên truyền chính sách dân số ở cộng đồng dân cư
Câu 5. Quyền bầu cử và ứng cử là quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. tư tưởng
B. vực dân sự.
C. chính trị
D. xã hội
Câu 6. Chính sách miễn, giảm học phí của Nhà nướcđối với những học sinh có hoàn cảnh khó khăn thể hiện điều gì?
A. Chính sách Giáo dục đúng đắn
B. Công bằng xã hội trong giáo dục
C. Chủ trương phát triển giáo dục
D. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
Câu 7. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy:
A. hành vi gây hại cho tài sản của người khác
B. hành vi hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình
C. hành vi gây hại cho tài sản nhà nước
D. hành vi xâm hại cho lợi ích cộng đồng
Câu 8. Quyền khiếu nại, tố cáo thuộc nhóm quyền nào của công dân?
A. Quyền bình đẳng của công dân
B. Quyền tự do của công dân
C. Quyền được phát triển của công dân
D. Quyền dân chủ của công dân
Câu 9. Anh B là y sĩ, gần đâyanh tham gia học một lớp Đại học tại chức, điều này thể hiện nội dung nào của quyền học tập?
A. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
B. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào
C. Công dân có thể học thường xuyên, họcsuốt đời
D. Mọi công dân có thểhọc không hạn chế
Câu 10. Công dân có thể học hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên,học tập trung hoặc không tập trung,họcban ngày hoặc buổi tối...thể hiện nội dung nào sau đây của quyền học tập?
A. Mọi công dân có thể học không hạn chế
B. Mọi công dân đều được đối xử BĐ về cơ hội học tập
C. Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời
D. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào
Câu 11. Quyền kinh doanh có nghĩa là,mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của Pháp luật đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh nếu:
A. tự nguyện đến cơ quan có thẩm quyền đăng kí kinh doanh
B. được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh
C. kinh doanh những ngành,nghề mà Pháp luật không cấm
D. thực hiện nghĩa vụ khi kinh doanh
Câu 12. Phát hiện điểm tổng kết môn Giáo dục công dân của mình bị tính nhầm, bạn Giang đã có ý kiến với cô giáo dạy môn Giáo dục công dân đề nghị cô xem xét lại. Việc làm này của bạn Giang đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền tố cáo
B. Quyền khiếu nại
C. Quyền tự do ngôn luận
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Câu 13. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Đăng kí chuyển giao công nghệ B. Tiếp cận thông tin đại chúng
C. Tham gia hoạt động văn hóa D. Bồi dưỡng để phát triển tài năng
Câu 14. Đâu không phải là nội dung quyền học tập của công dân?
A. Mọi CD đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
B. Mọi công dân có thể học bất cứ trường lớp nào
C. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào
D. Mọi công dân có thể học không hạn chế
Câu 15. Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là:
A. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
B. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
C. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có hoạt động kinh doanh.
D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Câu 16. Những vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
C. Kinh tế, chính trị, xã hội, y tế và quốc phòng an ninh.
D. Kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, giáo dục và văn hóa xã hội.
Câu 17. Nhà ông M và ông H liền vách. Mới đây ông H đã xây thêm hai tầng chồng lên hai tầng của nhà cũ,trong khi móng cũ chỉ làm cho hai tầng.Việc làm này của ông H đã làm cho ngôi nhà của ông M bị lún, nghiêng và nứt tường. Ông M viết đơn lên chính quyền địa phương. Ông M đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền khiếu nại
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
D. Quyền tố cáo
Câu 18. Việc làm nào sau đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Chị M ý kiến lên công ty về vấn đề xử lí rác thải
B. Trẻ em dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí
C. Chị H được chồng tạo điều kiện học lên thạc sĩ
D. Chị T được giám đốc công ty cử đi nước ngoài học tập dochuyên môn giỏi
Câu 19. Mục đích của tố cáo là
A. bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
B. xử lí hành vi vi phạm phạm pháp luật
C. đảm bảo trật tự an toàn xã hội
D. phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật
Câu 20. Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý cho chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình.Thấy chị C còn băn khoăn,anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu.Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông
B. Trực tiếp
C. Bình đẳng
D. Gián tiếp
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 |
D |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
B |
2 |
B |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
B |
13 |
A |
23 |
D |
33 |
C |
4 |
C |
14 |
B |
24 |
D |
34 |
C |
5 |
C |
15 |
C |
25 |
B |
35 |
D |
6 |
D |
16 |
A |
26 |
B |
36 |
D |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
A |
37 |
A |
8 |
D |
18 |
D |
28 |
D |
38 |
C |
9 |
C |
19 |
A |
29 |
A |
39 |
D |
10 |
C |
20 |
B |
30 |
A |
40 |
C |
5. Đề số 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 05
Câu 81. Chị M làm đơn khiếu nại Giám đốc công ty X khi nhận quyết định kỉ luật không đúng với mức độ mà chị vi phạm. Chị M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A Thi hành nghị định.
B. Sử dụng pháp luật .
C. Tuân thủ nghị định.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 82. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động
A. Giao kết hợp đồng lao động
B. Tham gia thỏa ước lao động tập thể
C. Giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Thực hiện quyền lao động.
Câu 83. Cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt cơ sở sản xuất bánh kẹo của anh T về hành vi làm giả nhãn mác. Anh T phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây:
A. Kỉ luật
B. Hình sự
C. Dân sự.
D. Hành chính
Câu 84. Nội dung nào dưới đây thuộc chức năng cơ bản của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị của hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Nâng cao năng suất lao động.
D. Phân hóa trong nội bộ người sản xuất.
Câu 85. Anh K bí mật quan sát cách thức anh N nhân viên ngân hàng nạp tiền vào cây ATM rồi vô hiệu hóa mã khóa cây ATM để rút một tỷ đồng. Sau đó, anh K kể lại việc này và nhờ anh T giữ hộ số tiền đã lấy nhưng anh T từ chối. Khi biết chuyện, vốn có mâu thuẫn từ trước nên anh C làm đơn tố cáo anh K. Những ai dưới đây vì phạm pháp luật hình sự?
A. Anh K, anh C và anh N.
B. Anh K, anh C và anh T.
C. Anh K, anh N và anh T.
D. Anh K và anh T.
Xem thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD
Câu 86. Phát hiện diện tích đất thực tế của gia đình mình không khớp với số liệu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cơ quan chức năng đã cập, ông N cân vận dụng quyên nào dưới đây?
A. Khiếu nại
B. Tranh tụng.
C. Tố cáo.
D. Khởi kiện.
Câu 87. Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với:
A. năng lực tài chính của nhà đầu tư.
B. mục đích chiếm lĩnh thị trường.
C. kế hoạch phát triển của cá nhân.
D. thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 88. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà:
A. dư luận đang quan tâm,
B. cử tri phải thực hiện.
C. pháp luật cho phép làm.
D. công dân thấy phù hợp.
Câu 89. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào cũng có quyền bắt người khi người đó.
A. phạm tội quả tang
B. bị nghi ngờ gây án.
C. truy đuổi kẻ gian.
D. có dấu hiệu phạm pháp
Câu 90, Thành phố X khuyến khích người dân sử dụng phần mềm quản lý đô thị thông minh là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Được hưởng đời sống vật chất, tinh thần.
B. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi
C. Tận dụng tối đa mọi nguồn nhân lực.
D. Áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến.
Câu 91. Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chửi bới, lăng nhục gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của người người lao động phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây:
A. Công vụ
B. Hành chính.
C. Hình sự
D. Kỉ luật
Câu 92. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hóa
A. hạ thấp
B. tăng lên
C. ổn định
D. giảm xuống.
Câu 93. Ông K là tổ trưởng dân phố phân công anh P đến nhà anh G để yêu cầu anh thực hiện nghĩa vụ cử tri đúng thời hạn. Tại đây, thấy hai bên xảy ra xô xát, đông đảo bà con hàng xóm kéo đến can ngăn. Vì bị chị H vợ anh G bịa đặt về đời tư của mình nên anh P tuyên bố nhà anh G không đủ tư cách “Gia đình văn hóa” và gỡ biển chứng nhận danh hiệu để mang về. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh P, anh G và chị H.
B. Ông K, chị H và anh P.
C. Chị H và anh P.
D. Anh G và chị H.
Câu 94. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền học không hạn chế khi được:
A. sử dụng ngân sách quốc gia.
B, thay đổi chương trình giáo dục
C, miễn giảm học phí toàn phần.
D. nộp hồ sơ xét tuyển đại học.
Câu 95. Quyền được phát triển của công dân không thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
B. Tiếp cận thông tin đại chúng,
C. Chuyển nhượng quyền tác giả.
D. Khuyến khích phát triển tài năng.
Câu 96. Theo quy định của pháp luật, người đã thành niên vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tàng trữ, vận chuyển vũ khí trái phép.
B. Từ chối khai báo tạm trú, tạm vắng.
C. Tự ý chiếm dụng hành lang giao thông
D. Chở hàng công kênh trong giờ cao điểm.
Câu 97. Vô tình biết em trai mình là anh K có mâu thuẫn với anh M, anh T đón đường đánh anh M gãy tay. Do trước đó đã được làm quen với bác sĩ V qua anh S, anh T bí mật nhờ và được bác sĩ V lập hồ sơ xác nhận mình bị tâm thần. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Bác sĩ V và anh K.
B. Bác sĩ V và anh T.
C. Bác sĩ V, anh K và anh T.
D, Bác sĩ V, anh T và anh S.
Câu 98. Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông.
C. Bình đẳng
D. Trực tiếp.
Câu 99. Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chậm thanh toán tiền lương cho người lao động theo hợp đồng đã thỏa thuận là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Kỉ luật..
C. Hành chính.
D. Hình sự.
Câu 100. Tại điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp xã X, thấy chị Q đang băn khoăn khi lựa chọn ứng cử viên, anh M đã viết phiếu bầu giúp chị eội đưa cho chị bỏ lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M và chị Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây:
A. Bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông.
C. Ủy quyền.
D Trực tiếp.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Du. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Hưng Đạo
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Hồ Thị Kỷ
Chúc các em học tập tốt!