YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Hoàng Diệu

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Hoàng Diệu là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học có đáp án. HOC247 giới thiệu tới các bạn tài liệu này giúp các bạn ôn thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi của mình. Mời các bạn tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 8

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Phần 1: Trắc nghiệm 

Câu 1. Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

A. 60 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Câu 2. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?

A. HCl, H3PO4, H2SO4, H2O.

B. HNO3, H2S, KNO3, CaCO3, HCl.

C. H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.

D. HCl, H2SO4, H2S, KNO3.

Câu 3. Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?

A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2.

B. CO2, ZnO, P2O5, SO3, SiO2, NO.

C. CO2, SO3, CO, N2O5, PbO.

D. CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5.

Câu 4. Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H2  → Cu + H2O

B. MgO + 2HCl → MgCl+ H2

C. Ca(OH)2 + CO2  → CaCO3 + H2O

D. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Câu 5. Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hidro (đktc) trong oxi?

A. 3,6 g                     

B. 7,2 g                         

C. 1,8 g                       

D. 14,4 g

Câu 6. Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:

A. càng lên cao không khí càng loãng.

B. oxi là chất khí không màu không mùi.

C. oxi nặng hơn không khí.

D. oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 7. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?

A. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng đủ với 4g oxi.

B. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng đủ với 2g oxi.

C. Hai chất vừa hết vì 6,2g photpho phản ứng vừa đủ với 10g oxi.

D. Photpho vì ta thấy tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình của photpho lớn hơn của oxi.

Câu 8. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, axit H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?

A. Quỳ tím, điện phân

B. Quỳ tím, sục khí CO2

C. Quỳ tím

D. Nước, sục khí CO2

Câu 9. Thành phần của không khí (theo thể tích):

A. 21% O2, 78% N2 và 1% là hơi nước.

B. 21% O2, 78% N2 và 1% là các khí khác.

C. 21% O2, 78% N2 và 1% là khí CO2.

D. 20% O2, 80% N2.

Câu 10. Tính thể tích khí của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH.

A. 300 ml

B. 600 ml

C. 150 ml

D. 750 ml

Phần 2: Tự luận 

Câu 1. Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?

Câu 2. Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.

a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

D

C

A

C

D

C

B

A

Phần 2. Tự luận

Câu 1:

a.

nAl = 0,2 mol

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

nAl= n AlCl3= 0,2 mol

=> m AlCl3 = 0,2 x(27 + 35,5 x 3) = 26,7 gam

b. CuO + H2   Cu + H2O

n H2 = 0,3 mol => nCu= 0,3 mol

mCu = 0,3 x 64 = 19,2 g

Câu 2:

a.

nZn = 0,1 mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nZn= n H2 = 0,1 mol =>V H2= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

b.

n ZnCl2 = nH2 = 0,1 mol

CM = n/V= 0,1/0,1= 1M

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU - ĐỀ 02

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Dãy kim loại dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là:

A. Cu, Zn, Li, S

B. Fe, Al, Rb, Ag

C. Al, Hg, Sr, Fe

D. K, Li, Ba, Ca

Câu 2. Trong các oxit sau: BaO, CuO, Al2O3, SiO2, Oxit kim loại nào dưới đây không phải là oxit bazo?

A. BaO

B. CuO

C. SiO2

D. Al2O3

Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp

A. 2KClO3  →  2KCl + 3O2

B. 2HCl + 6Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

C. 4H2 + Fe3O→   3Fe +4H2O

D. BaO + H2O → Ba(OH)2

Câu 4. Cho 8,4 gam bột Fe tác dụng với dung dịch có chứa 3,65 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu dược là:

A. 1,12 lít

B. 2,24 lit

C. 3,36 lít

D. 6,72 lít

Câu 5. Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, K2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với Hidro ở nhiệt độ cao:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 1

Câu 6. Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

A. 20 gam.

B. 30 gam.

C. 40 gam.

D. 50 gam

Câu 7. Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là

A. 1,2 mol

B. 2,4 mol

C. 1,5 mol

D. 4 mol

Câu 8. Tên gọi của Fe(OH)3 là:

A. Sắt (III) hiđroxit.

B. Sắt hiđroxit.

C. Sắt (III) oxit.

D. Sắt oxit.

Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?

A. Que đóm

B. Que đóm đang cháy

C. Nước vôi trong

D. Đồng (II) oxit

Câu 10. Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng

A. Oxi dư và m = 0,67 g

B. Fe dư và m = 0,774 g

C. Oxi dư và m = 0,773 g

D. Fe dư và m = 0,67 g

Phần 2. Tự luận

Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

KClO3 → O2 → Fe3O4 → Fe → FeSO4

Câu 2. Cho 12,6 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M.

Câu 3. Cho 1,2 gam Mg phản ứng với 64 gam dung dịch CuSO4 20% thu được muối MgSO4 và kim loại Cu

a) Tính nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng

b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

Phần 1. Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

D

A

C

B

B

A

B

C

---(Để xem nội dung đáp án phần tự luận của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU - ĐỀ 03

Phần 1. Trắc nghiệm 

Câu 1. Tính chất nào sau đây oxi không có

A. Oxi là chất khí

B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2

C. Tan nhiều trong nước

D. Nặng hơn không khí

Câu 2. Oxit nào sau đây tác dụng với nước làm quỳ chuyển sang màu đỏ?

A. Fe2O3         

B. Na2O           

C. SO            

D. BaO

Câu 3. Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. KMnO4   K + Mn + 2O2

B. 2KClO3   2KCl + 3O2

C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

D. C2H5OH + 3O2   2CO2 + 3H2O

Câu 4. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường

A. SO2, BaO, CaO, Al2O3

B. SO3, CuO, CaO, N2O5

C. MgO, CO2, SiO2, PbO

D. SO2, N2O5, CaO, K2O

Câu 5. Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:

A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam

B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ

C. Có chất khí bay lên

D. Không có hiện tượng

Câu 6. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Câu 7. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

A. Tăng           

B. Giảm             

C. Có thể tăng hoặc giảm         

D. Không thay đổi

Câu 8. Khối lượng NaCl cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch NaCl 0,9% là:

A. 0,45 gam

B. 0,9 gam

C. 1,35 gam

D. 1,8 gam

Câu 9. Số ol chất tan có amwtj trong 20ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M là:

A. 0,01 mol

B. 0,02 mol

C. 0,04 mol

D. 0,1 mol

Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:

A. 2KClO  2KCl + O2

B. N2O5 + H2  2HNO3

C. MgO + 2HCl   MgCl2 + H2O

D. CuO + H2  Cu + H2O

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau:

H2  O2   → Fe3O → Fe   → FeSO4

Câu 2. Cho các chất có công thức hóa sau: N2O5, Fe2O3, H2SO4, Fe2(SO4)3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên.

Câu 3. Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.

a) Tính số gam Cu sinh ra?

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ?

c) Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axít HCl.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

Phần 1. Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

A

D

B

B

A

A

A

D

---(Để xem nội dung đáp án phần tự luận của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU - ĐỀ 04

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?

A. ZnO

B. Zn(OH)2 

C. ZnCO3 

D. ZnSO4

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là:

A. CO2.

B. H2O.

C. CO2 và H2O.

D. CO2, H2O và O2.

Câu 3: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

1) CaCO3 → CaO + CO

2) Fe + S → FeS

3) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H

4) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là:

A. 3; 1.

B. 2; 1.

C. 1; 3.

D. 1; 2.

Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm:

A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).

B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).

C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.

D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?

A. SO3; P2O5.

B. Na2O; SO3.

C. SO2; CaO.

D. Na2O; CaO.

II. TỰ LUẬN 

Câu 1: Giải thích tại sao: Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?

Câu 2: Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO2; Fe2O3. Chất nào thuộc loại oxit bazơ, chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit đó?

Câu 3: Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a) S + O2 ---> ………

b) Fe + O2 ---> ……..

c) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + …..

d) ……… ---> KCl + O2.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?

b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: P = 31; O = 16; C =12; H = 1)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM 

1

2

3

4

5

6

A

C

B

A

C

D

---(Để xem nội dung đáp án phần tự luận của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU - ĐỀ 05

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Hãy chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

Câu 1: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế?

A. O2 + 2H2 → 2H2O

B. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

C. CaCO3 → CaO + CO2

D. 3Mg + Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe

Câu 2: Dãy nào trong các dãy sau đây toàn là bazơ?

A. AlCl3, KOH, Cu(OH)2, NaOH

B. Ba(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe2O3

C. KOH, NaOH, H3PO4, Ca(OH)2

D. Al(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2

Câu 3: Đốt cháy 9 gam Cacbon. Thể tích Cacbon đioxit CO2 thu được (đktc) là:

A. 22,4 lít

B. 44,8 lít

C. 16,8 lít

D. 11,2 lít

Câu 4: Khí Hidro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì Hidro là khí:

A. Không màu.

B. Nhẹ nhất trong các loại khí.

C. Có tác dụng với Oxi trong không khí.

D. Ít tan trong nước.

Câu 5: Nhóm các chất chỉ gồm muối trung hòa là:

A. NaCl, K2SO4, CaCO3, Fe(NO3)3.

B. KNO3, HCl, MgSO4, NaHCO3.

C. K2SO4, HNO3, FeCl3, MgSO3.

D. MgCl2, H2SO4, Na2CO3, ZnCl2.

Câu 6: Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh là:

A. K2SO4 

B. H2SO4 

C. KOH

D. NaHCO3

Câu 7: Hòa tan 5gam NaCl vào 95gam nước cất ta được dung dịch có nồng độ là:

A. 100%

B. 95%

C. 5%

D. 20%.

Câu 8: Nồng độ mol của 0,05mol KCl có trong 200ml dung dịch là:

A. 1M

B. 0,25M

C. 0,2M

D. 0,1M

Câu 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu (...) cho những câu dưới đây.

Phân tử bazơ gồm ...................... liên kết với một hay nhiều .............. Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử ............ liên kết với ..............................

Câu 10: Khoanh tròn vào chữ Đ (nếu cho là đúng) chữ S (nếu cho là sai).

a. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học từ một chất cho ra hai hay nhiều chất mới.

b. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

c. Dung dịch chưa bảo hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

d. Dung dịch bảo hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (2đ) Hãy chọn chất thích hợp điền vào dấu hỏi (?) và phân loại phản ứng.

A. ? + O2 → P2O5 B. Al + H2SO4 → ? + H2

C. P2O5 + H2O →? D. KMnO4 → ? + ? + ?

Câu 2 (1đ) Có ba lọ chưa có nhãn đựng ba dung dịch sau: H2SO4, KOH, KCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên.

Câu 3 (3đ) Cho 13gam kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohiđric dư.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành?

c. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc?

d. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí vừa sinh ra ở phản ứng trên để khử sắt (III) oxit dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam sắt?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

D

D

C

B

A

C

C

B

Câu 9:

a) Một nguyên tử kim loại; nhóm hiđroxit.

b) Kim loại; một hay nhiều gốc axit.

Câu 10:

a

b

c

d

Đ

S

S

S

---(Để xem nội dung đáp án phần tự luận của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Hoàng Diệu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Thi Online:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF